Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Giáo án CN6 2021 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.9 KB, 100 trang )

Ngày soạn: 3/9/2021
Ngày dạy: 6C:

6D:
Tiết 1,2: Bài 1: KHÁI QUÁT VỀ NHÀ Ở
Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Sau bài học, học sinh sẽ:
- Nêu được vai trò của nhà ở.
- Nêu được đặc điểm chung của nhà ở.
- Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
Biết lựa chọn các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về kiến thức nhà nói
chung,đặc điểm kiến trúc các vùng miền khác nhau nói riêng.
* Năng lực cơng nghệ:
- Nêu được vai trị của nhà ở.
- Nêu được đặc điểm chung của nhà ở.
- Nhận biết được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
- Mô tả được tác động của nhà ở trong đời sống gia đình.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tích cực tìm hiểu về lịch sử nhà ở của gia đình.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ nhà cổ, nhà di sản.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án
- Tranh ảnh về vai trò và đặc điểm chung của nhà ở, kiến trúc nhà ở Việt Nam
- Máy tính, máy chiếu(Ti vi)


2. Học sinh:


- Sách giáo khoa, sách bài tập
- Sưu tầm tranh ảnh, kiến trúc nhà ở đẹp
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động (khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu: Huy động khả năng quan sát của học sinh; phát hiện ra một số điểm
khác biệt giữa nhà ở với các loại nhà, cơng trình xây dựng khác.
b. Nội dung: HS được yêu cầu mô tả ngôi nhà của em, trong đó mơ tả bên ngồi,
nêu rõ các phịng (hoặc khu vực) khác nhau trong nhà và vai trò của các khu vực
đó.
c. Sản phẩm: Nhà mái ngói, có 4 phòng: phòng khách, phòng ngủ, bếp và phòng
tắm.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

- GV yêu cầu HS viết mô tả về ngôi nhà - Mô tả ngôi nhà của em.
của em (như mục Nội dung) vào vở
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao. GV
quan sát, gợi ý nếu nhà không chia
thành các phịng thì ghi là các khu vực;
có thể nhà ở một khu và bếp, phòng tắm
một khu.
- GV tổ chức thảo luận; gợi ý cho HS
nêu vai trò chung của các ngôi nhà và
nhận xét xem nhà ở có khác với trường
học như thế nào.

- GV kết luận: (1) Nhà ở có vai trị
chung là phục vụ nhu cầu sinh hoạt,
nghỉ ngơi, giải trí, … và khác với
trường học (các cơng trình khác) vì
trường học là nơi học tập (làm việc). (2)
Vai trò của nhà ở khác trường học nên
đặc điểm (kiến trúc) của nó cũng khác;
(3) Hơn nữa, mặc dù nhà ở có vai trị
như nhau, nhưng ở mỗi địa phương khác


nhau thì đặc điểm (kiến trúc) bên trong
và bên ngồi của nó cũng khác. Đó là
nội dung chính của bài học này.
Từ đó, GV giao nhiệm vụ tiếp theo:
Nhiệm vụ của các em là đọc sách để tìm
hiểu rõ thêm đặc điểm chung của nhà ở
là thế nào và đối chiếu xem ngơi nhà
của em có đủ những đặc điểm đó chưa.
- GV u cầu HS viết mơ tả về ngôi nhà của em (như mục Nội dung) vào vở.
- HS thực hiện nhiệm vụ được giao. GV quan sát, gợi ý nếu nhà khơng chia thành
các phịng thì ghi là các khu vực; có thể nhà ở một khu và bếp, phòng tắm một khu.

- GV tổ chức thảo luận; gợi ý cho HS nêu vai trò chung của các ngơi nhà và nhận
xét xem nhà ở có khác với trường học như thế nào.
- GV kết luận: (1) Nhà ở có vai trị chung là phục vụ nhu cầu sinh hoạt, nghỉ ngơi,
giải trí, … và khác với trường học (các cơng trình khác) vì trường học là nơi học
tập (làm việc). (2) Vai trò của nhà ở khác trường học nên đặc điểm (kiến trúc) của
nó cũng khác; (3) Hơn nữa, mặc dù nhà ở có vai trị như nhau, nhưng ở mỗi địa
phương khác nhau thì đặc điểm (kiến trúc) bên trong và bên ngoài của nó cũng

khác. Đó là nội dung chính của bài học này.
Từ đó, GV giao nhiệm vụ tiếp theo: Nhiệm vụ của các em là đọc sách để tìm hiểu
rõ thêm đặc điểm chung của nhà ở là thế nào và đối chiếu xem ngơi nhà của em có
đủ những đặc điểm đó chưa.
2. Hoạt động 2. Tìm hiểu về vai trò và đặc điểm của nhà ở (khoảng 30 phút)
a. Mục tiêu: Học sinh xác định được đặc điểm của nhà ở và vai trị của nó đối với
con người.
b. Nội dung: HS được yêu cầu thực hiện nhiệm vụ trong Hộp chức năng Khám
phá trang 8 SGK CN6; đọc mục II trang 8 SGK và thực hiện nhiệm vụ ghi vào vở
các nội dung sau đây:
1. Các thành phần chính của ngơi nhà
2. Các khu vực chính trong nhà
3. So sánh nhà ở vùng núi, vùng ven biển, đồng bằng và giải thích vì sao có sự
khác biệt đó.


c. Sản phẩm: Câu trả lời được HS ghi vào vở.
1. Vai trị: Nhà ở là cơng trình được xây dựng với mục đích để ở, giúp bảo vệ con
người tránh được các ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, môi trường và phục vụ nhu
cầu sinh hoạt của con người, là nơi gắn kết tình cảm giữa các thành viên trong gia
đình.
2. Đặc điểm: Các phần chính của ngơi nhà gồm: Mái nhà, khung nhà, sàn nhà,
móng nhà, cửa sổ, cửa ra vào; nhà ở thường có các khu vực chức năng: phòng thờ,
phòng khách, phòng ngủ, phòng vệ sinh,…
3. Vùng núi thì nhà cao, mái dốc; vùng ven biển nhà thấp, nhỏ, ít cửa; vùng đồng
bằng nhà mái bằng, tường cao.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức


- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ I. Vai trò: Nhà ở là cơng trình được xây
như mục Nội dung của hoạt động này và dựng với mục đích để ở, giúp bảo vệ
ghi vào vở.
con người tránh được các ảnh hưởng
- HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát, xấu của thiên nhiên, môi trường và phục
nhắc nhở HS đọc sách và ghi kết quả bài vụ nhu cầu sinh hoạt của con người, là
làm vào vở; gợi ý HS có thể xem xét nơi gắn kết tình cảm giữa các thành viên
điều kiện tự nhiên như gió, mưa, lũ hoặc trong gia đình.
tập qn văn hố để giải thích sự khác II. Đặc điểm:
nhau của kiến trúc nhà.
1. Cấu tạo: các phần chính của ngơi nhà
- GV tổ chức thảo luận: Yêu cầu HS giải gồm: Mái nhà, khung nhà, sàn nhà,
thích tại sao lại có sự khác nhau về đặc móng nhà, cửa sổ, cửa ra vào.
điểm nhà ở như trên; khuyến khích sự 2. Cách bố trí khơng gian bên trong: nhà
xung phong của học sinh.
ở thường có các khu vực chức năng:
- GV chốt lại: Các nội dung ghi ở mục
Sản phẩm và giải thích về sự khác nhau
về đặc điểm nhà ở như trên là do điều
kiện tự nhiên, khí hậu, thói quen, tập
qn sẽ ảnh hưởng đến kiến trúc nhà ở
….và điều đó sẽ hình thành nên một số
kiểu kiến trúc nhà ở tại một số vùng
miền của nước ta.

phòng thờ, phòng khách, phòng ngủ,
phòng vệ sinh,…
- Vùng núi thì nhà cao, mái dốc; vùng
ven biển nhà thấp, nhỏ, ít cửa; vùng

đồng bằng nhà mái bằng, tường cao.


- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ như mục Nội dung của hoạt động này và ghi
vào vở.
- HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát, nhắc nhở HS đọc sách và ghi kết quả bài
làm vào vở; gợi ý HS có thể xem xét điều kiện tự nhiên như gió, mưa, lũ hoặc tập
qn văn hố để giải thích sự khác nhau của kiến trúc nhà.
- GV tổ chức thảo luận: Yêu cầu HS giải thích tại sao lại có sự khác nhau về đặc
điểm nhà ở như trên; khuyến khích sự xung phong của học sinh.
- GV chốt lại: Các nội dung ghi ở mục Sản phẩm và giải thích về sự khác nhau về
đặc điểm nhà ở như trên là do điều kiện tự nhiên, khí hậu, thói quen, tập qn sẽ
ảnh hưởng đến kiến trúc nhà ở ….và điều đó sẽ hình thành nên một số kiểu kiến
trúc nhà ở tại một số vùng miền của nước ta.
3. Hoạt động 3. Luyện tập (40 phút)
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về đặc điểm của nhà ở để phát
hiện và mô tả được một số đặc điểm (kiến trúc) nhà ở đặc trưng cho một số
vùng miền của Việt Nam.
b. Nội dung: HS được yêu cầu:
1. Mô tả một số đặc điểm kiến trúc nhà ở của Việt Nam, bao gồm: Kiểu nhà ở nông
thôn, Kiểu nhà ở đô thị và Kiểu nhà ở các khu vực đặc thù.
2. Giải thích sự khác nhau giữa các kiểu kiến trúc nhà ở nêu trên.
c. Sản phẩm:
1. Kiểu nhà nông thôn: thường không ngăn chia thành các khu vực chức năng, nhà
bếp, nhà kho xây riêng lẻ; Kiểu nhà ở đô thị: không gian thường chia thành các
khu vực chức năng; Kiểu nhà ở các khu vực đặc thù: nhà nổi trên mặt nước, nhà
sàn.
2. Lời giải thích:
+ Kiểu nhà ở nơng thơn nhà ( nhà mái ngói, nhà mái tranh,…) chủ yếu được xây từ
các nguyên vật liệu có sẵn ở địa phương;

+ Kiểu nhà ở đô thị ( nhà chung cư, biệt thự,…): chủ yếu được xây dựng từ các vật
liệu như gạch, xi măng,…; mật độ dân cư cao, tiết kiệm đất nên nhà thường xây
cao tầng.
+ Kiểu nhà ở khu vực đặc thù: nhà sàn được dựng trên các cột phía trên mặt đất để
phù hợp với địa hình, tránh thú dữ; nhà nổi thường phù hợp ở các vùng sông nước,
có hệ thống phao ở dưới sàn nhà.
d. Tổ chức thực hiện:


Hoạt động của Giáo viên và học sinh

Nội dung kiến thức

- GV giao cho HS quan sát Hình 1.5 1.9 trang 10, 11 SGK và thực hiện các
yêu cầu ghi ở mục Nội dung của hoạt
động này.

III. Kiến trúc nhà ở đặc trưng của
Việt Nam

1. Nhà ở nông thôn: Thường không ngăn
chia thành các khu vực chức năng, nhà
- HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát, bếp, nhà kho xây riêng lẻ.
gợi ý cho HS có thể kẻ vở thành ba cột 2. Nhà ở thành thị: không gian thường
để ghi các đặc điểm, tiện cho việc so chia thành các khu vực chức năng;
sánh. Đồng thời, GV kẻ sẵn 3 cột trên 3. Nhà ở các khu vực đặc thù: nhà nổi
bảng.
trên mặt nước, nhà sàn.
- GV tổ chức thảo luận: Chọn 3 HS lên
viết các đặc điểm tương ứng vào bảng;

từ đó yêu cầu bổ sung thêm (nếu còn
thiếu) và gợi ý cho HS so sánh kiến trúc,
bình luận nhận xét tại sao kiến trúc lại
có sự khác nhau nhiều như thế.
- GV kết luận: Như mục Sản phẩm;
Ngồi ra cịn có nhiều kiểu kiến trúc
khác (ở nước khác) hoặc ở những nơi
khác mà ta chưa khám phá ra.
Từ đó, GV giao nhiệm vụ về nhà: Tìm
hiểu một kiểu kiến trúc khác.
- GV giao cho HS quan sát Hình 1.5 - 1.9 trang 10, 11 SGK và thực hiện các yêu
cầu ghi ở mục Nội dung của hoạt động này.
- HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát, gợi ý cho HS có thể kẻ vở thành ba cột để
ghi các đặc điểm, tiện cho việc so sánh. Đồng thời, GV kẻ sẵn 3 cột trên bảng.
- GV tổ chức thảo luận: Chọn 3 HS lên viết các đặc điểm tương ứng vào bảng; từ
đó yêu cầu bổ sung thêm (nếu còn thiếu) và gợi ý cho HS so sánh kiến trúc, bình
luận nhận xét tại sao kiến trúc lại có sự khác nhau nhiều như thế.
- GV kết luận: Như mục Sản phẩm; Ngồi ra cịn có nhiều kiểu kiến trúc khác (ở
nước khác) hoặc ở những nơi khác mà ta chưa khám phá ra.
Từ đó, GV giao nhiệm vụ về nhà: Tìm hiểu một kiểu kiến trúc khác.
4. Hoạt động 4. Vận dụng (Ở nhà): 5 phút


a. Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học về vai trò, đặc điểm và
kiến trúc để khám phá thêm những kiểu kiến trúc nhà ở khác.
b. Nội dung:
Nhiệm vụ HS về nhà:
1. Trả lời câu hỏi trong hộp chức năng Vận dụng trang 11 SGK.
2. Tìm hiểu và chọn một loại kiến trúc nhà ở khác để mô tả: nêu rõ đặc điểm, nơi
xuất hiện, vai trị và những ưu, nhược điểm của nó (nửa trang A4).

c. Sản phẩm: Bản mô tả về kiến trúc mà em chọn.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS như mục Nội dung và yêu cầu HS nghiêm túc
thực hiện, hoàn thành nhiệm vụ ở nhà và nộp lại vào buổi học tới.

Kí duyệt
Ngày tháng 9 năm 2021
Tổ phó

Tạ Thị Thắm

\


1. Về kiến thức:
- Nêu được vai trò của nhà ở.
- Đặc điểm của nhà ở.
- Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung
- Biết lựa chọn các nguồn tài liệu phù hợp để tìm hiểu thêm về kiến thức nhà nói
chung, đặc điểm kiến thức vùng miền khác nhau nói riêng.
b. Năng lực riêng
- Phát hiện sự khác biệt giữa nhà ở và cơng trình khác.
- Mơ tả được đặc điểm nhà ở và vai trị của nó với con người.
- So sánh được kiến trúc nhà ở một số vùng miền khác nhau của
Việt Nam
- Vận dụng thơng qua tìm tịi, khám phá thêm một số kiến trúc
khác trong thực tiễn
3. Về phẩm chất:

- Có ý thức tìm hiểu về lịch sử nhà ở của gia đình
- Có ý thức bảo vệ nhà cổ, nhà di sản
- Ham học hỏi thông qua việc tìm hiểu thêm kiến trúc khác ngồi thực tiễn.


Ngày soạn: 18/9/2021
Ngày dạy: 6C:

6D:
Tiết 3,4: BÀI 2: XÂY DỰNG NHÀ Ở
Thời gian thực hiện: 02 tiết

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Vật liệu làm nhà
- Các bước trong xây dựng nhà ở
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Xác định được và biết tìm hiểu các thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải
pháp giải quyết vấn đề.
* Năng lực công nghệ:
- Kể được tên một số vật liệu phổ biến được sử dụng trong xây dựng nhà ở.
- Mơ tả được một số bước chính trong dựng nhà ở
- Mô tả được một số vật liệu và tác dụng của nó trong xây dựng nhà ở. Đề xuất
được loại vật liệu phù hợp để sử dụng làm nhà sàn.
3. Về phẩm chất:
Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền bảo vệ môi
trường.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên:

- Tranh ảnh về xây dựng nhà ở.
- Máy tính, máy chiếu(Ti vi)
- Mẫu vật: một số loại vật liệu như: Đá, gạch, cát...
2. Học sinh:
- Hình ảnh về nhà ở.
III. Tiến trình dạy học:


Tiết 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu (10 phút)
a) Mục tiêu:
Khơi gợi sự tò mò của học sinh về các vật liệu, cách xây dựng để tạo lên các
ngôi nhà bền, đẹp... từ đó kích thích HS mong muốn tìm hiểu các nội dung trong
bài.
b) Nội dung:
HS được yêu cầu quan sát tranh, tư duy liên hệ thức tế, kể một số vật liệu
xây dựng, mô tả một số công việc trong quá trình xây nhà....
c) Sản phẩm:
Nhà ở được làm bằng gạch, cát, sỏi, gỗ....Một số công việc xây nhà: Xây,
chát,...
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV yêu cầu sinh quan hình ảnh về nhà tầng và
nhà cấp 4 đang trong quá trình xây dựng. Yêu cầu
HS trả lời câu hỏi: Nhà ở được xây dựng như thế
nào và bằng cách nào?
* HS thực hiện nhiệm vụ: Quan sát, liên hệ thực tế
trả lời câu hỏi.
* Báo cáo, thảo luận
- Nhà ở được xây, ghép...

- Nhà ở được làm bằng gạch, cát, sỏi, gỗ....
* Kết luận, nhận định
- Nhà ở có thể được làm bằng nhiều vật liệu như:
gạch, cát, sỏi, gỗ....
- Từ các vật liệu, người xây dựng phải thực hiện rất
nhiều công việc mới tạo ra được nhà ở.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Nội dung


Hoạt động 2.1: Tìm hiều về vật liệu làm nhà (35 phút)
a) Mục tiêu:
- Học sinh kể được tên một số vật liệu và hiểu được vai trò của chúng trong xây
dựng nhà ở.
- Biết được muốn làm nhà ở thì cần nhiều loại vật liệu khác nhau và các vật liệu
xây dựng có sự thay đổi theo thời gian.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc nội dung mục I trong SGK, quan sát hình 2.1 và thực hiện nhiệm vụ
trong hộp chức năng Khám phá trang 13 và hộp chức năng luyện tập trang 14.
c) Sản phẩm:
- Bảng ghi một số vật liệu và ứng dụng chính của chúng:
Vật liệu
Gỗ

Ứng dụng chính
Làm khung nhà, mái nhà, sàn nhà, nội thất....

Gạch, ngói Làm tường nhà, mái nhà
Đá


Làm tường nhà, Đá nhỏ kết hợp với xi măng, nước tạo thành bê
tông.

Thép

Làm khung nhà, cột nhà

Cát

Kết hợp với xi măng, nước tạo thành vữa xây

Xi măng

Kết hợp với cát hoặc đã nhỏ nước tạo thành vữa xây hoặc bê tông

d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I,
hình 2.1 hồn thành u cầu trong hộp
khám phá trang 13.
* HS quan sát hình 2.1 trả lời các câu
hỏi:
1. Kể tên các vật liệu xây dựng?
2. Tại sao con người phải sáng tạo ra một

Nội dung
I. Vật liệu làm nhà

* Một số vật liệu xây dựng chính:

Vật liệu
Gỗ

Ứng dụng chính
Làm khung nhà, mái
nhà, sàn nhà, nội thất....


số vật liệu mới?

Gạch,
ngói

Làm tường nhà, mái nhà

* Báo cáo, thảo luận: HS trình bày, thảo
luận về các vật liệu dùng trong xây
dựng; đưa ra một số lí do phải sáng tạo
ra vật liệu mới.

Đá

Làm tường nhà, Đá nhỏ
kết hợp với xi măng,
nước tạo thành bê tông.

Thép

Làm khung nhà, cột nhà


Cát

Kết hợp với xi măng,
nước tạo thành vữa xây

Xi măng

Kết hợp với cát hoặc đã
nhỏ nước tạo thành vữa
xây hoặc bê tông

* Muốn làm nhà ở cần nhiều vật liệu
xây dựng khác nhau. các vật liệu xây
* Kết luận, nhận định:
dựng có sự khác nhau theo thời gian và
- Giáo viên đưa ra kết luận nội dung; Bổ được phát triển theo hướng: bền, đẹp,
sung một số ứng dụng của vật liệu khác thân thiện mơi trường.
như: Thạch cao, kính...
- GV khai thác thông tin trong hộp thông
tin, mở rộng để tích hợp về ý thức bảo vệ
mơi trường cho HS.
* GV u cầu HS quan sát hình 2.2 hồn
thành yêu cầu trong hộp luyện tập trang
14.
* HS quan sát hình 2.2 hồn thành u
cầu.
Hình

Vật liệu xây dựng chính


2.2a

Gỗ

2.2b

Thép và kính

2.2c

Gạch


2.2d

Đất
Tiết 2

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các bước chính xây dựng nhà ở (30 phút)
a) Mục tiêu:
- HS biết được một số bước cơ bản trong xây nhà ở.
- HS hiểu được việc biết các bước trong xây nhà ở có ý nghĩa như thế nào trong
đời sống thực tế.
b) Nội dung:
HS đọc nội dung mục II, hộp chức năng thuật ngữ trong SGK và thực hiện
nhiệm vụ trong hộp chức năng khám phá trang 14, hộp chức năng luyện tập và hộp
chức năng kết nối năng lực trang 15.
c) Sản phẩm:
HS vẽ được sơ đồ khối các bước xây dựng nhà ở.
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
* GV cho học sinh chia sẻ những hiểu biết thực tế
của mình về các cơng việc xây nhà:
? Khi xây nhà em thấy các chú, các bác thực hiện
những cơng việc gì?
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS nhớ lại, trả lời câu hỏi bằng vốn hiểu biết
thực tế cảu bản thân.
* Báo cáo, thảo luận
- Các công việc xây nhà: Xây, đổ trần, trát, sơn,....
* Kết luận, nhận định
- GV đưa ra nhận định: Để có được một ngôi nhà
mới cần thực hiện rất nhiều công việc. Các cơng
việc đó được chia làm 3 bước.

Nội dung


- GV giới thiệu về nghề kĩ sư xây dựng theo nội
dung hộp chức năng Kết nối nghề nghiệp.
* GV yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung mục
II. Hoàn thành nội dung hộp khám phá trang 14 và
hộp luyện tập trang 15.
* HS đọc nội dung mục II, thực hiện yêu cầu.
1. Vẽ sơ đồ khối các bước chính xây dựng nhà ở.
2. Sắp xếp các hình vào các bước.
* Báo cáo, thảo luận
- Sơ đồ khối các bước chính xây dựng nhà ở: Thiết
kế → Thi cơng thơ→ Hồn thiện.
Các bước chính xây dựng nhà ở


Hình

Thiết kế

e

Thi cơng thơ

a, c

Hồn thiện

b, d

* Kết luận, nhận định
Xây dựng nhà ở gồm 3 bước chính:
1. Thiết kế
2. Thi cơng thơ

- Sơ đồ khối các bước
chính xây dựng nhà ở:
* GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm thực hiện
Thiết kế → Thi công thô→
yêu cầu của hộp Kết nối năng lực bằng cách trao
Hoàn thiện.
đổi các câu hỏi:
3. Hoàn thiện.

1. Vật liệu chính để làm nhà sàn?

2. Phương pháp xây dựng và vật liệu xây dựng có
tác động tiêu cực đến môi trường hay không?
3. Giải pháp thay đổi là gì?
* HS Nhớ lại kiến trúc đặc trưng của nhà sàn, thảo


luận thống nhất phương án trả lời
* Báo cáo, thảo luận
- Vật liệu chính để làm nhà sàn là gỗ
- Cần một số lượng gỗ lớn, làm giảm số lượng cây
xanh trong rừng.
- Giải pháp thay đổi:
+ Thay vật liệu gỗ bằng vật liệu bê tông
* Kết luận, nhận định
- Nhà sàn xưa thường làm bằng gỗ, ngày nay gỗ tự
nhiên khơng cịn nhiều nên vật liệu gỗ dần được
thay bằng vật liệu bê tông, thép.
Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng (15 phút)
a) Mục tiêu:
HS liên hệ những kiến thức, kỹ năng đã học về vật liệu xây dựng và các
bước chính xây nhà các em sẽ thấy để xây dựng được một ngôi nhà thường dùng
nhiều vật liệu kết hợp với nhau
b) Nội dung:
HS về nhà thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng vận dụng trang 15. Trả
lời các câu hỏi:
1. Ngơi nhà của gia đình em hiện nay được xây dựng từ những loại vật liệu nào?
Những ngơi nhà của gia đình trước đây (từ thời ông bà, bố mẹ) được xây dựng từ
những vật liệu nào?
2. Những vật liệu chính được sử dụng để xây dựng nhà ở của địa phương em? Nêu
tác dụng của vật liệu đó trong q trình xây dựng nhà ở?

c) Sản phẩm:
Báo cáo cá nhân, báo cáo nhóm của học sinh sau khi tìm hiểu thực tế:
Mẫu báo cáo cá nhân.


Vật liệu xây dựng nhà ở của gia đình
trước đây.

Vật liệu xây dựng nhà ở của gia đình
hiện nay

................................................................. ................................................................
.
.
Mẫu báo cáo nhóm:
Vật liệu chính được sử dụng để xây
dựng nhà ở của địa phương em

Tác dụng của vật liệu

................................................................. ................................................................
.
.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

* GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu hộp
chức năng vận dụng. Chiếu các mẫu báo

cáo, giao nhiệm vụ cho hs.
* HS đọc thông tin, quan sát, ghi chép
mẫu báo cáo, định hướng các thu thập
thơng tin hồn thành báo cáo
* Báo cáo, thảo luận
Nộp lại vào tiết học sau
* Kết luận, nhận định
- Qua hoạt động tìm hiểu về vật liệu,
cách xây dựng nhà ở của gia đình mình
và các đa số ngơi nhà ở địa phương HS
sẽ thấy được vật liệu xây dựng thay đổi
theo thời gian và theo hướng nâng cao
chất lượng, tính thẩm mĩ.
Kí duyệt
Ngày tháng 9 năm 2021
Tổ trưởng


Bùi Văn Tập

Soạn ngày: /10/2021
Ngày dạy: 6C:

6D:

Tiết 5,6: BÀI 3. NGÔI NHÀ THÔNG MINH
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức
- Trình bày được khái niệm về ngôi nhà thông minh, các hệ thống trong ngôi nhà

thông minh.
- Mô tả được ba đặc điểm của ngôi nhà thơng minh: tính tiện nghi, tính an tồn,
tiết kiệm năng lượng.


- Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh và một số nghề
nghiệp liên quan đến công nghệ trong ngôi nhà thông minh.
2. Về năng lực
a.Năng lực công nghệ
- Mô tả được những đặc điểm cơ bản của ngôi nhà thông minh.
- Đế xuất những ý tưởng để cải tạo để ngơi nhà của mình trở thành ngôi nhà
thông minh.
- Nhận biết và vận dụng được một sổ biện pháp sử dụng năng lượng trong gia
đình tiết kiệm, hiệu quả.
- Mô tả được một số hệ thống điểu khiển thơng minh và tác động của nó trong
đời sổng gia đình.
b.Năng lực chung
- Biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp để tìm hiểu thêm vê' nhà
thơng minh.
- Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vân đề, đê' xuất
giải pháp giải quyết vấn đế.
3. Về phẩm chất
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình.
- Thích tìm hiểu thơng tin để mở rộng hiểu biết.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên Công nghệ 6.
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng…
- Video về ngôi nhà thông minh. Giấy A4, phiếu học tập.

2. Học sinh:
- Nghiên cứu chuẩn bị sẵn bài trước khi tới lớp.
- Dụng cụ học tập phục vụ cho hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy học:
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (15 phút)
a) Mục tiêu: Hoạt động này nhằm giúp tạo tâm thế và gợi nhu cầu nhận thức của
học sinh, một sự tị mị kích thích và mong muốn tìm hiểu các mội dung tiếp theo.
b) Nội dung: HS xem video dẫn nhập về ngôi nhà thông minh và trả lời các câu
hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân của HS
d) Tổ chức thức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu video “Smart Home” (Keemple Smart Home | 3D animation YouTube) cho HS xem và yêu cầu HS trả lời câu hỏi “Theo các em, công nghệ
mang lại sự tiện nghi trong ngôi nhà như thế nào? Hãy ghi lại những biểu hiện thể
hiện sự tiên nghi của ngôi nhà trong video”.


*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS xem video dẫn nhập, tiếp nhận câu hỏi rồi phát
biểu tự do những gì mình quan sát được.
*Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: GV mời HS ghi lại câu trả lời của HS lên
bảng (chú ý khi ghi câu trả lời có thể nhóm lại thành các hệ thống có trong SGK để
sử dụng cho nội dung tiếp theo).
*Bước 4: Kết luận, nhận định: Từ câu trả lời của các bạn, rõ ràng chúng ta đều
nhìn thấy rất nhiều sự tiện nghi mà công nghệ mang đến cho một ngôi nhà. Và hiện
nay, ngôi nhà với sự hỗ trợ của công nghệ như trong video được gọi là ngôi nhà
thông minh. Vậy ngơi nhà thơng minh là gì và có những đặc điểm nào sẽ là nội
dung cơ trị mình tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay: Bài 3: Ngôi nhà thơng
minh
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới về: Ngơi nhà thơng minh

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về ngôi nhà thông minh(30 phút)
a) Mục tiêu: Hoạt động này nhằm giúp HS hiểu được thế nào là ngôi nhà thơng
minh. Những hệ thống thường có trong ngơi nhà thơng minh là gì.
b) Nội dung: HS đọc mục I trong SGK
c) Sản phẩm: Kết quả làm việc cá nhân, nhóm
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn: Qua video chúng ta nhìn thấy có
rất nhiều thiết bị cơng nghệ xuất hiện trong
ngôi nhà và chúng thường được chia thành 5
hệ thống:
- Nhóm hệ thống an ninh, an tồn
- Nhóm hệ thống chiếu sáng
- Nhóm hệ thống kiểm sốt nhiệt độ
- Nhóm hệ thống giải trí
- Nhóm hệ thống điều khiển các thiết bị gia
dụng
Quay trở lại với câu trả lời của các bạn vừa
xong, GV mời 1 HS ghép các tiện nghi mà
đã có trên bảng vào 1 trong 5 nhóm hệ thống
GV vừa giới thiệu.
- GV điều phối HS trả lời. Sau khi HS ghép
xong có thể mở rộng kiến thức bằng cách
yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ cho các hệ
thống trên. Nếu hệ thống nào HS không trả
lời được, GV đưa ra nội dung để HS có kiến
thức mới.
- GV dẫn: Từ nội dung chúng ta vừa tìm

hiểu, nếu được mơ tả về ngơi nhà thơng minh
thì các em sẽ mơ tả như thế nào?
- GV điều phối HS trả lời câu hỏi và có ghi

I. Ngôi nhà thông minh
1. Các hệ thống trong ngôi nhà
thông minh
- Nhóm hệ thống an ninh, an tồn
- Nhóm hệ thống chiếu sáng
- Nhóm hệ thống kiểm sốt nhiệt
độ
- Nhóm hệ thống giải trí
- Nhóm hệ thống điều khiển các
thiết bị gia dụng
2. Khái niệm ngôi nhà thông
minh
Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà
được trang bị hệ thống điều khiển
tự động hay bán tự động cho các
thiết bị trong gia đình, nhờ đó
giúp cuộc sống trở nên tiện nghi
hơn, đảm bảo an ninh, an toàn và
tiết kiệm năng lượng.


lại trên bảng.
- GV sử dụng hộp chức năng khám phá trang
16 để thực hiện hoạt động củng cố kiến thức
cho HS.
- GV mở rộng và tổ chức luyện tập kiến thức

- GV sử dụng thông tin trong hộp chức năng
thông tin bổ sung để mở rộng kiến thức cho
HS với câu chuyện của nhà sáng chế Nikola
Tesla.
- GV sử dụng nội dung trong hộp chức năng
luyện tập để tổ chức HS làm việc nhóm:
+ Cách thức tổ chức: GV chiếu từng mô tả
trong phần luyện tập lên bảng (mỗi mơ tả có
10 giây để trả lời  cài đồng hồ đếm ngược
10 giây trên slide), các nhóm thảo luận và
đưa ra câu trả lời bằng cách rung chng.
Nhóm rung chuông nhanh nhất dành quyền
trả lời câu hỏi, trả lời sai nhóm khác giành
quyền bằng cách rung chng lại.
+ Thời gian thảo luận cho từng câu hỏi: 10
giây
*Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi
và tiến hành thảo luận
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần
sự giúp đỡ.
*Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
*Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
- GV tổng kết lại nội dung luyện tập.

* HDVN: nghiên cứu tiếp phần II. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh
TIẾT 2
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các đặc điểm có trong ngôi nhà thông minh (15
phút)
a) Mục tiêu: Hoạt động này nhằm giúp HS mô tả được những đặc điểm cơ bản
trong ngôi nhà thông minh
b) Nội dung: HS đọc nội dung mục II, quan sát hình 3.2 trong SGK.


c) Sản phẩm: HS ghi được các đặc điểm của ngôi nhà thông minh và vẽ được sơ đồ
khối nguyên tắc hoạt động của nhà thông minh.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu nội
dung trong SGK và trả lời câu hỏi:
(?) Ngôi nhà thông minh có mấy đặc
điểm, đó là những đặc điểm nào?
- GV điều phối HS trả lời và ghi lại 3
đặc điểm của ngôi nhà thông minh
lên bảng.
- GV chia lớp thành các nhóm đơi để
tổ chức hoạt động:
+ Nhiệm vụ: Nghiên cứu nội dung
trong SGK và hình 3.2 để hồn
thành phiếu học tập số 1
+ Thời gian: 3 phút
*Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận
câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát HS trong q trình
làm việc nhóm và điều phối các
nhóm HS trả lời sau khi hết thời
gian.
*Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ
sung
*Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV chiếu kết quả phiếu bài tập
trên bảng và tổng kết lại nội dung
học tập.
+ GV dừng lại ở mỗi đặc điểm và
yêu cầu HS lấy thêm ví dụ từ thực tế
để củng cố kiến thức vừa học.
+ GV cung cấp cho HS thơng tin để
có sự hiểu biết rộng hơn về khái
niệm thông minh của một ngôi nhà
như: nhà có thiết kế thơng minh (là

II. Đặc điểm của ngơi nhà thơng minh
- Có 3 đặc điểm:
1. Tiện ích
2. An ninh, an toàn
3. Tiết kiệm năng lượng



thiết kế góp phần làm tăng cơng
năng sử dụng, đảm bảo được sự hài
hịa của các yếu tố thơng thống và
chiếu sáng tự nhiên góp phần tiết
kiệm năng lượng cho người dùng),
sử dụng vật liệu thông minh (vừa
tăng tuổi thọ, tăng tính thẩm mĩ vừa
tiết kiệm năng lượng), được lắp đặt
các hệ thống thông minh (chiếu
sáng, nhiệt độ, an ninh tự động,...).
Từ đó, HS có cái nhìn rộng hơn khi
định nghĩa về ngơi nhà thơng minh,
bao trùm cả góc nhìn công nghệ,
kiến trúc, xây dựng và đảm bảo sự
phát triển bền vững.
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Luyện tập( 10 PHÚT)
a) Mục tiêu: Hoạt động này nhằm giúp HS biết được những điểm cần lưu ý trong
thiết kế, lắp đặt các thiết bị trong ngôi nhà sao cho tiết kiệm năng lượng, đề xuất và
vận dụng được một số giải pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu
quả.
b) Nội dung: HS đọc nội dung mục I,II trong SGK và thực hiện nhiệm vụ trong
hộp chức năng Luyện tập trang 18.
c) Sản phẩm: Ghi chép của HS về các giải pháp giúp sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 4: Vận dụng (15 phút)
a) Mục tiêu: Hoạt động này nhằm giúp HS vận dụng các kiến thức đã học để giải
quyết một số vấn đề thực tế.

b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu trong hộp chức năng vận dụng trong SGK.
c) Sản phẩm: Kết quả làm việc cá nhân, nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng kết lại những nội dung đã tìm hiểu trong bài.
- GV dẫn: “Trước khi kết thúc nội dung bài hơm nay, cơ trị mình cùng nhau thảo
luận 2 câu hỏi trong phần vận dụng.”
- Với câu hỏi số 1, GV có thể tổ chức cho HS tranh luận (chú ý thời gian)
- Với câu hỏi số 2, GV sử dụng phương pháp vấn đáp.
*Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
*Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả


+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
*Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của các cá nhân, nhóm học tập.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5 phút)
a) Mục tiêu
Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học giải quyết các vấn đề có gắn
với thực tiễn.
b) Nội dung
HS trả lời các câu hỏi vận dụng trong SGK trang 18.
c) Sản phẩm
- Cách làm quạt sử dụng pin mặt trời.
- HS vẽ hoặc mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em.
d) Tổ chức thực hiện
- GV gợi ý cho học sinh về nhà tìm hiểu về cách làm quạt sử dụng pin mặt trời
trên internet.

- Vẽ hoặc mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em, mang đi nộp vào giờ học
sau.
- Học bài cũ, đọc và tìm hiểu trước bài 4: Sử dụng năng lượng trong gia đình.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
Cơng cụ đánh Ghi Chú
đánh giá
giá
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho
người học

- Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực
phong cách học khác nhau hiện công việc.
của người học
- Hệ thống câu
- Hấp dẫn, sinh động
hỏi và bài tập
- Thu hút được sự tham - Trao đổi, thảo
gia tích cực của người học luận
- Phù hợp với mục tiêu,
nội dung
Kí duyệt
Ngày tháng 10 năm 2021
Tổ trưởng

Bùi Văn Tập

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)


Phiếu học tập số 1
Tin nhắn tự động từ
tủ lạnh thông báo về
việc quá hạn của
thực phẩm để trong
tủ.
Nhà tự động bật điều
hòa ở mức nhiệt độ
cho sẵn trước khi
chủ nhà về 15 phút.
Cà phê được pha sẵn
vào lúc 7.00 sáng
mỗi ngày cho bố
Khi có người lạ đột
nhập vào nhà, có tin
nhắn báo động đến
điện thoại của chủ
nhà
Rèm cửa tự động kéo
ra khi trời sáng và
đóng lại khi trời tối.
Nhạc tự động bật lên
vào 6.00 sáng mỗi
ngày
Sử dụng năng lượng
mặt trời để trong nhà
ln có nước nóng

để dùng trong các
sinh hoạt
Cửa nhà được mở
bằng cách điều khiển
từ xa sau khi nhận
diện được người
thân/ người quen của
gia đình.
Hệ thống hút ẩm
được tự động bật lên
khi độ ẩm trong nhà
quá cao (trên 65%)

Tiện ích

An ninh,
an tồn

Tiết
kiệm
năng
lượng


Ngày soạn:
Ngày dạy: 6C:

Tiết:7,8:

6D:


BÀI 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
Thời gian thực hiện: (2 tiết)

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính.
- Trình bày được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức
khỏe con người.
- Biết cách ăn uống khoa học.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Tìm kiếm và chọn lọc được thơng tin phù hợp, vận dụng được một cách linh hoạt
những kiến thức, kĩ năng được học trong các tình huống thực tiễn.
- Giao tiếp với người khác trong quá trình thực hiệncác nhiệm vụ học tập trong giờ
học .
* Năng lực công nghệ:
+Giúp HS nhận biết được một số nhóm thực phẩm chính.
+ Trình bày được giá trị dinh dưỡng, ý nghĩa của các nhóm thực phẩm đối với sức
khỏe con người.
+ Hình thành được thói quen ăn uống khoa học.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tịi tài liệu liên quan đến nội dung bài học để mở
rộng hiểu biết trong và sau giờ học.
- Trách nhiệm: Có ý thức vận dụng kiến thức về thực phẩm và dinh dưỡng vào
trong cuộc sống hàng ngày.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×