Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Bai 22 Clo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.11 KB, 22 trang )

Bài 30: Clo

Nhóm 5


CLO
Số thứ tự : 17
Cấu hình electron :
Kí hiệu hóa học :
Nguyên tử khối :
CTPT : Cl2
Phân tử khối :

1s22s22p63s23p5
Cl
35,5 đvc
71 đvc

Số oxi hóa có thể có : -1, 0. +1, +3, +5, +7


I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Ở điều kiện bình thường, Clo là chất khí màu vàng
lục , mùi xốc , nặng hơn khơng khí 2.5 lần. Dưới áp suất
thường, clo hóa lỏng ở -33.6˚C và hóa rắn ở -100.98˚C.
Khí clo tan vừa phải trong nước. Dung dịch clo
trong nước gọi là nước clo có màu vàng nhạt. Khi để
lâu, nước clo bị biến đổi do phản ứng của clo với
nước. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ, nhất là
hexan và cacbon tetracloura.
Khí clo rất độc, nó phá hoại niêm mạc đường hô


hấp. Cần phải cẩn thận khi tiếp xúc với khí clo.


Clo gây độc


II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
- Clo có 7e ở lớp ngồi cùng do đó nó có xu hướng nhận
thêm 1e để đạt đến cấu hình bền giống với khí hiếm
Argon


Clo có độ âm điện lớn thứ 3 (3,16) chỉ sau flo (3,98) và
oxi (3,44)



Trong hợp chất với Flo, Oxi thì Clo có số oxi hóa
dương (+1, +3,+5, +7) cịn lại thì có số oxi hóa âm (-1 )


II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC

Kết luận:
+ Clo là phi kim rất hoạt động, là chất oxi hóa
mạnh
+ Clo cịn có tinh khử trong một số phản ứng



II-TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1- Tác dụng với kim loại
a- Phản ứng với Na
0

0

t0

2Na + Cl2

+1

-1

2 NaCl
b- Phản ứng với Fe
0

0

t0

2 Fe + 3 Cl2

+3

-1

2 FeCl3


c- Phản ứng với Cu
0

0

Cu + Cl2

t0

+2 -1

CuCl2

 Khi phản ứng với kim loại Clo đóng vai trị là chất oxi
hóa, muối thu được là muối của kim loại có hóa trị cao
nhất.


II- TÍNH CHẤT HĨA HỌC
2- Tác dụng với hiđro
Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG VÀ TRONG BĨNG TỐI,
KHÍ CLO HẦU NHƯ KHƠNG PHẢN ỨNG VỚI
KHÍ HIĐRO.KHI CHIẾU SÁNG PHẢN ỨNG XẢY
RA NHANH VÀ CĨ THỂ NỔ (THEO TI LỆ 1:1)
 Phương trình phản ứng
0

0


H2(k) + Cl2(k)

+1 -1

2 HCl(k)

 Clo thể hiện tính oxi hóa


II- TÍNH CHẤT HĨA HỌC

3- Tác dụng với nước (H2O) và với dung dịch kiềm
* Tác dụng với nước (H2O)
 Phương trình phản ứng
0

Cl2 + H2O

-1

HCl +

Axit clohidric

+1

HClO

Axit hipoclorơ


Clo
vừaứng
đóng
vai trị
là chất
oxi hố,
Phản
thuận
nghịch
là phản
ứngvừa
xảyđóng
ra
vaiđồng
trị làthời
chấttheo
khửhai chiều ngược nhau
** (xem thí nghiệm) và giải thích hiện tượng ?

- HClO có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các
chất màu, vì thế clo ẩm có tác dụng tấy màu


II- TÍNH CHẤT HĨA HỌC
* Tác dụng với dung dịch kiềm

 Phương trình phản ứng
0

Cl2 + 2 NaOH


-1

+1

NaCl + NaClO + H2O
Nước Gia-ven

 Clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa


II- TÍNH CHẤT HĨA HỌC
* Tác dụng với một số muối halogen khác
0

-1

Cl2 + 2NaBr
-1
0
Cl2 + 2 NaI

-1

0

+ Br2
2 NaCl
-1
0

2 NaCl + I2

Cl2 + NaF
Þ Nhận xét : - Halogen đứng trước đẩy được
halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối của nó.
- Tính oxi hóa của clo yếu hơn của flo nhưng mạnh
hơn brom và iot.

F

9

Cl

17

Br
53I

35


II- TÍNH CHẤT HĨA HỌC
* Tác dụng với các chất khử khác

Cl2 +
0

-1


+4

0

H2O + SO2
+2

Cl2 + FeCl2

---> HCl
+3

-1

---> FeCl3

+6

+ H2SO4


III. ỨNG DỤNG
- Sát trùng nước trong hệ thống cung
cấp nước sạch, xử lí nước thải.
- Tẩy trắng
- Là nguyên liệu sản xuất vơ cơ và
hữu cơ, có ý nghĩa to lớn như dung
môi, thuốc diệt côn trùng, bảo vệ
thực vật.
- Các sản phẩm hữu cơ chứa Clo

được dùng để chế tạo chất dẻo, cao
su tổng hợp, …



IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Clo không tồn tại ở trạng thái tự tự
do trong tự nhiên ; nó chủ yếu có
trong muối ăn ( nước biển chứa
khoảng 2% clo ), trong huyết thanh
động vật, trong dạ dày dưới dạng
HCl.


IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
KCl khá phổ biến trong tự nhiên trong các khoáng vật
như cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl

Cacnalit

Xinvinit


V. ĐIỀU CHẾ
Nguyên tắc điều chế Clo là oxi
hóa ion Cl- thành Cl2

1. Trong phịng thí
nghiệm :
- Clo được điều chế từ HCl đặc

tác dụng với các chất oxi hóa
mạnh như MnO2 , KMnO4 ,
KClO3 ….


V. ĐIỀU CHẾ
2. Trong công nghiệp :
Clo được sản xuất bằng phương pháp điện phân
dung dịch NaCl bão hịa có màng ngăn .
PTHH:

dp
c .m.n

2 NaCl  2 H 2O    H 2  Cl2  2 NaOH


thơng tin
Clo có nhiều ở xung quanh các nhà máy hóa chất đặc biệt là các
phân xưởng sản xuất xút NaOH bằng cách điện phân muối ăn
NaCl. Clo còn thấy ở các nhà máy sản xuất nhựa tái sinh, xưởng
nấu xì dầu, phân kim vàng bạc, các lị đốt rác thải là chất
dẻo…...
Clo dễ hòa tan vào nước nên thường gây kích thích cho vùng
trên của đường hơ hấp khi nồng độ clo trong khơng khí cao.
Trên thượng tầng khí quyển, gốc clo trong hợp chất freon (khí
gas máy lạnh) được giải phóng sẽ làm tan rã các phân tử khí
ơzơn, gây thủng tầng ơzơn bảo vệ trái đất khỏi tác hại của tia
tử ngoại có trong ánh mặt trời.



Hấp thụ hiđro clorua bằng nước
 Hấp

thụ hidro clorua bằng nước
được thực hiện trong những thiết
bị xử lý khác nhau . Hiệu quả xử
lý của nó phụ thuộc lượng nước
tưới . Trong tháp đệm hiệu quả
xử lý có thể đạt 88%, tháp đĩa
90-99%, tháp dĩa chóp 97,8% .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×