Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bai 18 Mol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.89 KB, 24 trang )

Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC
Tiết 26 – Bài 18


Một lượng S có chứa 6.1023
nguyên tử S

1 mol nguyên tử S

Một lượng nước có
chứa 6.1023 phân tử
nước

1mol phân tử
nước

Vậy , theo em mol là gì ?


I. Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên
tử hoặc phân tử chất đó
N = 6.1023

là số Avogadro


I. Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 ngun
tử hoặc phân tử chất đó
là sốAvogdro


N = 6.1023
Ví dụ : 1 mol nguyên tử đồng là một lượng
23
6.10
đồng có chứa ……………nguyên
tử Cu.
N
1 mol phân tử muối ăn là một lượng
N
muối có chứa ……………phân
tử NaCl.


Ví dụ 1:Tính số phân tử có trong
0,5 mol phân tử H2 ?
Cứ 1 mol phân tử H2 có 6.1023 phân tử H2
Vậy 0,5 mol phân tử H2 có x =? phân tử H2
x

=

0,5x6.1023= 3.1023 (phân tử H )
2
1

Muốn tính số hạt vi mô ( nguyên tử, phân tử ) ta
23
Số
nguyên
tử

(phân
tử)
=
số
mol
x
N
=
số
mol
x
6.10
làm thế nào ?




2 cách viết sau chỉ ý gì ?

A . 1 mol H

(1 mol nguyên tử hidro)

B . 1 mol H2

(1 mol phân tử hidro)


1 mol Fe


1 mol Cu




Ai nhìn kĩ, hiểu nhanh :
N nguyên tử S

N phân tử nước

32 g

M S=



18 g

M HO=
2

Khối lượng mol (M)
của 1 chất là gì ?


I. Mol là gì ?

II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Khối lượng mol của một chất là khối lượng
tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử

chất đó.




Ai nhìn kỹ, hiểu nhanh :

NTK S = 32 đv.C
PTK H2O = 18 đv.C



 MS=


MHO=
2

g
g

Tìm điểm giống và khác nhau giữa
nguyên tử khối (NTK), phân tử khối
(PTK) của 1 chất với khối lượng mol
nguyên tử hay phân tử chất đó ?


I. Mol là gì ?

II . Khối lượng mol (M) là gì ?

Khối lượng mol của một chất là khối lượng
tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử
chất đó.
Có số trị bằng nguyên tử khối hoặc
phân tử khối của chất đó

Ví dụ :

NTK Na = 23 đv.C
PTK H2SO4 = 98
98 đv.C

 M Na =

g

 M H2SO4 =

g


 Hãy phân biệt 2 cách viết sau :
A . M N =(khối
14glượng mol nguyên tử nitơ)
B.

28glượng mol phân tử nitơ)
M N2=(khối



I. Mol là gì ?
II . Khối lượng mol(M) là gì ?
III . Thể tích mol của chất khí là gì ?


MOL
III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :
Định nghĩa: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi
?
Thể
tích
mol
của
chất
khí


?
N phân tử của chất khí đó.

N phân tử
H2

N phân tử
CO2

N phân tử
N2



Tiết 26 – Bài 18

:

MOL

III/ THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ :

Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
O

O

O

S

O

H

O S

H

O

1 Mol O2

M O2 = 32?g


O

S

O

OS

O

M H2 = 2?g

O

O

1 Mol H2

O

O

O

O

H

O


H

H H

H

O S

H

O

O

H H

1 Mol SO2

M SO2 = 64? g

Hãy cho biết thể tích của các chất khí
V H2
V O2
V SO2
=
trên như=thế nào ?


Ở nhiệt độ 00C và áp suất là 1atm (đktc)




22,4 l

22,4 l

22,4 l

Thể tích mol
khí H2

Thể tích mol
khí CO2

Thể tích mol
khí N2

Ở đktc, 1mol chất khí bất kỳ
có thể tích là bao nhiêu ?


Tiết 26 – Bài 18

:

MOL

Ở nhiệt độ 200C và áp suất là 1atm (điều kiện thường)


24 l
Thể tích mol
khí H2

24 l
Thể tích mol
khí O2

24 l
Thể tích mol
khí SO2

0
0
V H2kiện
Ở điều
thường
(t
=20
C,
= Vbình
=
V
=
24
lít p=1 atm)
O2
SO2
thì 1 mol của mỗi khí trên chiếm thể tích bằng
bao nhiêu lít?



Tiết 26 – Bài 18

:

MOL

III/ Thể tích mol của chất khí là gì ?

 Định nghĩa: Thể tích mol của chất khí là thể
tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Một mol bất kì chất khí nào :

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) :
t0= 00C, p = 1atm thì thể tích của
chất khí đều bằng 22,4 lít.
Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí O và 1 mol khí CO
2
2

có thể tích bằng nhau là 22,4 lít.


Ví dụ 1: Tính thể tích (ở đktc) của 1,5
mol phân tử O2 ?
• Cứ 1 mol phân tử O2 chiếm thể tích là 22,4lít
• Vậy 1,5 mol phân tử O2 chiếm thể tích là x?

lít
x = 1,5x22,4 = 33,6 lít
1

Muốn tính thể tích khí ( ở đktc) ta làm thế nào ?
Thể tích (ở đktc) = số mol x 22,4


Ví dụ 2:



Ai nhanh hơn ?

Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của :
A . 1 mol phân tử CO2

V = 1 . 22,4 = 22,4 (l)

B . 0,25 mol phân tử O2

V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)



Tìm thể tích của 0,5mol phân tử N2 ở điều
kiện thường (200C và 1 atm ) :

V = 0,5 . 24 = 12 (l)




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×