Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai 3 Tu lay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.14 KB, 26 trang )

HỘI GIẢNG CẤP TRƯỜNG
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CƠ VÀ CÁC EM HỌC SINH

Giáo viên: Nguyễn Thị Lài


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: (4đ) Nêu đặc điểm của các loại từ ghép?
Câu 2: (4đ)
a/ Dựa vào đặc điểm của các loại từ ghép, em
hãy phân loại các từ ghép sau: giày dép, phấn
trắng, bảng đen, sách vở.
b/ Đặt câu với một từ ghép có trong câu trên.
* Vở bài học, bài soạn đầy đủ. (2đ)


Câu 1: (4đ) Nêu đặc điểm của các loại từ ghép?
-Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ. Tiếng
chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Tiếng phụ bổ sung
nghĩa cho tiếng chính.
- Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ
pháp (khơng phân biệt tiếng chính, tiếng phụ).
Câu 2: (4đ) Cụ thể:
a/ Phân loại đúng (2đ):
Từ ghép đẳng lập: giày dép, sách vở.
Từ ghép chính phụ: phấn trắng, bảng đen,
b/ Đặt câu đúng với 1 từ ghép trên (2đ).
* Vở bài học, bài soạn đầy đủ. (2đ)



Tiết 11:


1/ Các loại từ láy:
Những từ láy ( in đậm) trong các câu sau có đặc
điểm âm thanh gì giống nhau và khác nhau?
- Em cắn chặt môi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn
khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và
những vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.
- Tôi mếu máo trả lời và đứng như chơn chân
xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu
của em tôi trèo lên xe.


1/ Các loại từ láy:
đăm đăm
mếu máo
liêu xiêu

Các tiếng lặp lại
nhau hoàn toàn

Từ láy toàn bộ

Các tiếng lặp lại phụ âm đầu Từ láy
Các tiếng lặp lại phần vần
bộ phận


- Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần

bật, kinh hồng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.
- Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai
bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.
bần bật

bật bật

thăm thẳm

Thẳm thẳm

Nghe xi tai,
dễ nói hơn


- bần bật
- thăm thẳm Từ láy Các từ láy này có sự
- cầm cập
biến đổi về thanh điệu
tồn bộ
- chênh chếch
và phụ âm cuối
- Khang khác
Lưu ý : Quy luật biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối của
các từ láy toàn bộ:
- Tiếng đứng trước thường là thanh bằng, tiếng đứng sau
là thanh trắc.
- m -> p : cầm cập, xôm xốp, rầm rập….
n -> t : bần bật, san sát, ngan ngát,…
nh -> ch : chênh chếch, sành sạch,…

ng -> c: ngang ngác, toang toác, bàng bạc…
n -> c: tan tác,….


Quy tắc hòa phối thanh điệu trong cấu tạo từ láy tiếng Việt:

Thanh ngang
Thanh sắc
Thanh hỏi
(không dấu)
thăm thẳm
mới mẻ
tan tác
Thanh huyền
Thanh ngã
Thanh nặng
đẹp đẽ
đèm đẹp
khẽ khàng


Quan sát hình ảnh và tìm từ láy tương ứng với hình ảnh đó.

cuồn cuộn

long lanh

róc rách

mênh mơng



1. Nghĩa của các từ: ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm
thanh?
=> Mơ phỏng âm thanh và sự hịa phối âm
thanh giữa các tiếng.


2. Các từ láy sau có đặc điểm gì về âm thanh và
về nghĩa?
a/ lí nhí, li ti, ti hí.
=> có chung khn vần “ i ” biểu thị tính chất
nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm thanh và hình dáng.
b/ Nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh
 có chung khn vần “ ấp ” biểu thị tính chất
lúc ẩn, lúc hiện, lúc cao, lúc thấp, lúc lên, lúc
xuống, biểu thị trạng thái vận động.
 Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc tính âm
thanh của vần.


1. Mơ phỏng âm thanh và sự hịa phối âm
thanh giữa các tiếng.
2. Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc tính âm
thanh của vần và sự hịa phối âm thanh giữa
các tiếng.
=> Nghĩa của từ láy được tạo bởi đặc điểm
âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh
giữa các tiếng.



3/ So sánh nghĩa của các từ láy với nghĩa của các
tiếng gốc làm cơ sở cho chúng:
* mềm - mềm mại => Nghĩa của từ láy có sắc
thái biểu cảm rõ rệt hơn so với tiếng gốc.
* đỏ - đo đỏ => Nghĩa của từ láy có sắc thái
giảm nhẹ hơn so với tiếng gốc. ( tim tím, trăng
trắng…)
* thẳm - thăm thẳm
=> Nghĩa của từ láy có sắc thái
nhấn mạnh hơn so với tiếng gốc. (sát sàn sạt, khít khìn
khịt, sạch sành sanh, hun hút, vời vợi….)


Sơ đồ phân loại từ láy và cho một ví dụ minh họa:
Từ láy
Từ láy tồn bộ
ví dụ:
Đăm đăm,
thăm thẳm,
vun vút

Từ láy bộ phận
Láy phụ
âm đầu
ví dụ:
Long lanh

Láy vần

ví dụ:
Lận đận


Quan sát các từ: máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu
ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng ….
Là từ láy hay từ ghép?
Đáp án: Tất cả các từ này đều là từ ghép
Lưu ý: Để phân biệt từ ghép hay từ láy cần căn cứ
quan hệ giữa các tiếng :
- Các tiếng có quan hệ về nghĩa là từ ghép.
- Các tiếng có quan hệ về ngữ âm là từ láy


II/ Luyện tập:
Bài tập 1:
Đọc đoạn đầu văn bản “Cuộc chia tay của những con búp
bê” ( từ “Mẹ tôi, giọng khản đặc” đến “nặng nề thế
này”)
a/ Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.
b/ Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau đây:
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận


Mẹ tơi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
-Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hồng đưa cặp
mắt tuyệt vọng nhìn tơi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm,
hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.

Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của
em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước
mắt cứ tn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.
Sáng nay dậy sớm, tơi khẽ mở cửa rón rén đi ra vườn, ngồi xuống gốc
cây hồng xiêm. Chợt thấy động phía sau, tơi quay lại: em tơi đã theo ra
từ lúc nào. Em lặng lẽ đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ
vuốt lên mái tóc.
Chúng tơi cứ ngồi im như vậy. Đằng đơng, trời hửng dần. Những bông
hoa thược dược trong vườn đã thoáng hiện trong màn sương sớm và bắt
đầu khoe bộ cánh rực rỡ của mình. Lũ chim sâu nhảy nhót trên cành và
chiêm chiếp kêu. Ngoài đường, tiếng xe máy, tiếng ơ tơ và tiếng nói
chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran. Cảnh vật cứ như
hơm qua, hôm kia thôi mà tai họa giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề
thế này.


Bài tập 1:
a/ Các từ láy trong đoạn văn: Bần bật, thăm
thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ,
nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề….
b/ Sắp xếp theo bảng phân loại sau đây:
Từ láy
toàn bộ

Bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp

Từ láy bộ
phận

nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ,

rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề


Bài tập 2: Điền các tiếng láy vào trước hoặc
sau tiếng gốc để tạo từ láy:
Lấp
khang khác, thâm
nhối ……..
…….ló,
nhức ……,
…… thấp,
anh
chênh
…………chếch,
……ách.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×