THỰC HÀNH
TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN
GIỐNG VẬT NI VÀ CÂY
TRỒNG
A.Vật nuôi
1. CÁC GIỐNG BỊ:
a, Bị sữa Hà Lan:
- Ni thuần lấy sữa,
-Có nguồn gốc từ Hà Lan gần 2.000 năm trước đây.
Bắt nguồn từ bò đen và trắng của Batavian và Friezians
* Tính trạng: Dáng thanh, hình nêm, vú phát triển,
sinh sản tốt, tính hiền lành,khả năng sản xuất sữa cao(15 l/ngày)
-Thích nghi tốt ở nhiều vùng khí hậu
b, Bò Sind:
- Lấy sữa, thịt,
-Là một giống bò thịt thuộc giống bò Zebu
và xuất xứ từ từ tỉnh Sind của nước Pakistan
* Tính trạng:
- Có tiềm năng về năng suất và trọng lượng
(tỉ lệ thịt xẻ 50%)
- Chịu nóng tốt, phù hợp điều kiện chăn nuôi
- Chủ yếu ăn thức ăn xanh, hạ chế ăn thức ăn tinh
c,Bị vàng
•
•
•
•
•
•
•
-Lấy sức kéo,lấy thịt
-ở Nam Trung Quốc, Việt Nam và Đài Loan
cũng như ở Philippines
* Tính trạng
-Thành thục sớm, mắn đẻ,
khả năng thích nghi cao
- Chịu đựng kham khổ tốt, ít bệnh tật
2. CÁC GIỐNG LỢN
a, Lợn ỉ Móng Cái:
- Lấy thịt hoặc lấy giống.
-Là một giống lợn địa phương ở miền Bắc Việt Nam
* Tính trạng: chịu nóng chịu ẩm tốt, dễ nuôi,
ăn tạp khả năng kháng bệnh tốt
- Khả năng sinh sản cao(8-10 con/lứa), chửa đẻ sớm.
- Lợn ỉ nuôi 8 tháng có thể đạt 50-60 kg/con
b, Lợn Bớc sai:
- Làm giống lai tạo.
-Là một giống lợn có nguồn gốc
từ nước Anh tại quận Berkshire.
* Tính trạng:
- Khả năng sinh sản trung bình,
sớm thành thục khả năng kháng bệnh
và chịu nóng tốt.
- Tầm vóc trung bình 140-160 kg/con, nuôi 6-8 tháng đạt 85-100 kg, chất lượng
thịt cao
c, Lợn Mường Khương
•
•
•
•
•
•
•
-Là một giống lợn được ni nhiều ở
vùng núi phía Bắc và gắn liền với đời sống người H’Mơng
- Ni lấy thịt
* Tính trạng
-Ni thịt có tốc độ tăng trọng nhanh
-Thời gian nuôi thịt rút ngắn
-Chất lượng thịt cũng thơm ngon
d,Những chú lợn tí hon
-Được tạo ra bằng cách biến đổi gen lợn Bama
* Tính trạng
-Khi trưởng thanh cũng chỉ nặng tối đa 15kg
-Được ưa chuộng để làm thú cưng
3. CÁC GIỐNG GÀ
a, Gà Rốt ri:
- Lấy trứng và thịt
- Có nguồn gốc từ New England, ở vùng Rhode Island
- *Tính trạng: tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng,
phù hợp với hình thức chăn ni thả.
b, Gà Hồ Đông Cảo:
- Lấy thịt, trứng và làm con giống.
-Có nguồn gốc từ Đơng Tảo,Hưng n
* Tính trạng:
- Thể chất khỏe, xương to, khả năng kháng bệnh cao,
sinh sản ít, gà con chậm lớn.
- Khi trưởng thành nặng 3,5 - 4,5 kg
c, Gà chọi:
- Dùng để chọi
* Tính trạng:
- Thân dài, xương chân phát triển tốt,
cựa to và dài, cơ ngực và cơ đùi phát triển
- Gà con mọc lông chậm, gà mái ni con kém,
gà trống có tính hung hăng
d,Gà tàu vàng
•
•
•
•
•
•
-Lấy thịt,làm giống
-Nguồn gốc xa xưa từ Trung Quốc,
được du nhập vào Việt Nam từ lâu
* Tính trạng
-Da vàng, tầm vóc lớn, chất lượng thịt thơm, ngon
-Thích nghi tốt với điều kiện môi trường
e, Gà Tam Hoàng:
- Lấy thịt, lấy trứng.
-Xuất xứ từ tỉnh Quảng Đơng -Trung Quốc
* Tính trạng:
- Gà trống lơng màu cánh gián, gà mái lông màu vàng,
chân và mỏ vàng. Có sức kháng bệnh cao, thích hợp ni chăn thả.
- Đẻ từ 130-160 trứng/năm
4. CÁC GIỐNG VỊT
a, Vịt cỏ:
- Làm giống lai ,lấy thịt và trứng.
-Là giống vịt nhà có nguồn gốc ở Việt Nam
- *Tính trạng: sản lượng trứng cao,có khả năng
kháng bệnh chịu bệnh tốt, thích hợp chăn thả.
b, Vịt Bầu bến:
- Để lấy thịt.
-Là một giống vịt nhà có nguồn gốc từ Việt Nam
* Tính trạng:
- Lơng con cái màu cánh sẻ, cổ và đầu con trống màu xanh cánh trả, lông đuôi
xanh đen, sản lượng trứng ít nhưng nặng cân hơn.
- Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, chăn nuôi dễ .
c, Vịt Kaki cambell
- Lấy trứng và thịt.
-Là giống vịt nhà có nguồn gốc từ nước Anh
* Tính trạng: Sản lượng trứng và trọng lượng trung bình khá cao, tăng trọng
nhanh, dễ thích nghi.
d, Vịt Super meat
- Lấy thịt và nuôi làm giống.
-Là giống vịt công nghiệp chuyên thịt do do hảngCherry Valley của
nước Anh tạo ra từ năm 1976
* Tính trạng:
- Lơng trắng tuyền, thân hình chữ nhật
- Thịt nhiều và chất lượng thịt tốt, tăng trọng nhanh
e , Vịt bạch tuyết
• -Là giống vịt nhà nội địa của Việt Nam được tạo ra do kết
quả lai tạo giữa vịt mái Cỏ và vịt trống Anh Đào
• *Tính trạng
• -Lớn nhanh năng suất cao có tiếng
• -Duy trì sức chống chịu bệnh cao.