Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

hoa 8 tiet 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.43 KB, 2 trang )

Tuần: 6
Tiết : 11

Ngày soạn: 23/09/2018
Ngày dạy : 25/09/2018

BÀI 8: BÀI LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học và phân tử .
- Vận dụng những kiến thức được học vào làm bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn và làm bài tập.
3.Thái độ:
- Giúp HS u thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên:
- Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản.
- Một số bài tập vận dụng.
b. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức chương I .
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, làm việc với SGK, làm việc nhóm
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp(1’): 8A1:…………………………………………………………………….
8A2:..........................................................................................................


2. Kiểm tra bài cũ: 8’
Tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi:
a. 1Cu, 1S và 4O.
b. 1K, 1N và 3O.
c. 2Fe và 3O.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(15’).
- GV:Theo em chất có ở đâu? Có mấy loại I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
vật thể ? Cho ví dụ từng loại?
- HS: Chất có ở khắp mọi nơi quanh ta. Ở
- GV: Chất được phân chia làm mấy loại đâu có vật thể thì ở đó có chất.
lớn ?
Kể những đơn chất và hợp chất mà em biết ? - HS: Trả lời
- GV: Từ hệ thống câu hỏi trên HS tự lập sơ
đồ chung về mối liên hệ giữa các khái niệm .
- HS: Thiết lập mối quan hệ giữa chất, đơn
chất, hợp chất và lấy một số ví dụ về đơn
- GV: Nguyên tử là gì? Nguyên tử tạo thành chất, hợp chất.
từ 3 loại hạt nhỏ hơn nữa, đó là những hạt
nào? Hãy nói tên, kí hiệu và điện tích của - HS: Trả lời nhanh câu hỏi của GV
những hạt mang điện ?


- GV: Ngun tố hố học là gì? Ngun tử
khối là gì?
- GV: Phân tử là gì? Thế nào la phân tử - HS: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm
khối?
một số nguyên tử liên kết với nhau và mang

đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Hoạt động 2: Bài tập(20’).
II. BÀI TẬP:
-GV: Cho HS làm BT1 SGK/30.
-HS: Làm nhanh bài tập 1.a SGK/30.
Bài tập 1.b:
- Hòa tan hỗn hợp vào nước. Do khối lượng
riêng của bột gỗ nhỏ hơn của nước nên sẽ
nổi lên trên mặt nước và sẽ thu được bột gỗ.
Sắt và nhơm chìm xuống đáy do khối lượng
riêng nặng hơn nước.
- Hỗn hợp bột sắt và bột nhôm, dùng nam
châm sẽ hút được bột sắt. Cịn lại là bột
nhơm khơng bị nam châm hút.
BT3 SGK/31:
- GV: Hướng dẫn HS làm BT3 SGK/31
Phân tử khối của hợp chất:
- HS: Lắng nghe
(2.X )+ 16
Ta có: (2.X) + 16 =( 2.31)= 62đ.v.C
=> X = 23 = > X là natri Na.
- GV: YC HS tính PTK của một số hợp chất: + HS làm bài tập:
a. PTK = 40 + 12 + (16.3) = 100 đ.v.C.
a. hợp chất tạo bởi 1Ca, 1C và 3O.
b. PTK = 64 + 32 + (16.4) = 160 đ.v.C
b. Hợp chất tạo bởi 1Cu, 1S và 4O.
c. PTK = 1 + 14 + (16.3) = 63 đ.v.C
c. Hợp chất tạo bởi 1H, 1N và 3O.
4. Dặn dò(2’) :


Xem lại các bài tập đã giải, đọc trước bài: “Cơng thức hố học”.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×