Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an tap huan moi 5 hoat dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.23 KB, 28 trang )

Tuần dạy: 1
Tiết : 1
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về
chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc.
- Học sinh nêu được vài ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng
yên, đặc biệt xác định được trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động
hay đứng yên.
- HS thực hiện thành thạo: nh ận biết vật chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh vẽ (H1.1, 1.2, 1.3 – SGK).
2. Học sinh: nghiên cứu kĩ sgk
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành, quan sát,
trình bày 1’.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a.Ổn định tổ chức:


b. Kiểm tra bài cũ:
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Gv giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.
Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong cuộc sống hằng ngày của
chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển
động đó sẽ như thế nào? Hơm nay ta vào bài mới “Chuyển động cơ học”.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập,thực hành


* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát, trình bày 1’, hỏi
đáp.
I. Làm thế nào để biết được vật
chuyển động hay đứng yên.
GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển
động và 2 VD về vật đứng yên?
HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái
trường đứng yên.
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.
GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám C1: So sánh vị trí của ơ tơ, thuyền, đám
mây… chuyển động hay đứng yên?
mây với một vật nào đó đứng yên bên
HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường, bên bờ sông.
đường, mặt trời…nếu thấy mây, ô tô
chuyển động so với vật mốc thì nó
chuyển động. Nếu khơng chuyển động

thì đứng yên.
GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật
như thế nào.
GV: Cây trồng bên đường là vật đứng
yên hay chuyển động? Nếu đứng n có
đúng hồn tồn khơng?
HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.
GV: Em hãy tìm một VD về chuyển C2: Em chạy xe trên đường thì em
động cơ học. Hãy chỉ ra vật làm mốc?
chuyển động so với cây bên đường.
HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là
mặt đường.
GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? C3: Vật không chuyển động so với vật
lấy VD?
mốc gọi là vật đứng yên. VD: Vật đặt
HS: Là vật không chuyển động so với trên xe không chuyển động so với xe.
vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển
động so với xe.
GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn
Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yêu
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát, trình bày 1’, hỏi
đáp.
II. Tính tương đối của chuyển động và
GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng đứng yên.


cho học sinh hiểu hình này.
GV: Hãy cho biết: So với nhà ga thì

C4: Hành khách chuyển động so với
hành khách chuyển động hay đứng yên? nhà ga vì vị trí người nay thay đổi so
Tại sao?
với nhà ga.
GV: So với tàu thì hành khách chuyển
C5: So với tàu thì hành khách đứng
động hay đứng yên? Tại sao?
yên vì lấy vị trí của hành khách đối với
tàu khơng thay đổi.
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6
C6: (1) So với vật này
HS: (1) So với vật này
(2) Đứng yên.
(2) Đứng yên
C8: Có thể coi Mặt trời chuyển động
GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu khi lấy Trái đất làm mốc.
bài.
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng
yên.
Hoạt động 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát, trình bày 1’, hỏi
đáp.
GV: Hãy nêu một số chuyển động mà III. Một số chuyển động thường gặp:
em biết và hãy lấy một số VD chuyển
động cong, chuyển động tròn?
C9: Chuyển động thẳng: xe chạy
HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ. thẳng
GV: Treo hình vẽ quỹ đạo chuyển động Chuyển động cong: ném đá
và giảng cho học sinh rõ

Chuyển động tròn: kim đồng hồ
3. Hoạt động luyện tập
- Kiến thức trọng tâm trong bài ?
- Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
- Hướng dẫn hs làm BT 1.1 và 1.2 SBT
4. Hoạt động vận dụng
GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo luận C10
GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật
nào?
HS: Trả lời
C10: Ô tô đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động so với trụ điện.
GV: Cho HS thảo luận C11.
GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay khơng?
C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động trịn quanh vật
mốc
HS: Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh vật mốc.


5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
- Đọc mục “có thể em chưa biết”
- Bài sắp học: “vận tốc”

Tuần 2

Ngày soạn: 23/8/2016

Ngày dạy: 31 /8 /2016



Tiết 2

BÀI 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi
chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
- HS hiểu: Nắm vững công thức tính vận tốc.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng cơng thức tính quãng đường, thời gian.
- HS thực hiện thành thạo: áp dụng cơng thức
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Cẩn thận, suy luận trong q trình tính tốn.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 2.1 SGK, tranh vẽ hình 2.2 SGK.
2. Học sinh: Bảng nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát,
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a.Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
? Thế nào là chuyển động cơ học? Ví dụ? Vận tốc là gì? Chuyển động và đứng n
có tính chất gì? Nêu các dạng chuyển động cơ học thường gặp và lấy ví dụ?

Đáp án – Biểu điểm:
- Khái niệm chuyển động cơ học (2 điểm)
- Ví dụ (2 điểm)
- Tính chất (1 điểm)
- Các chuyển động thường gặp (3 điểm)
- Ví dụ (3 điểm)
ĐVĐ: Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên.
Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? Ta
vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc
* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, hỏi đáp.
GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 I. Vận tốc là gì?
lên bảng.
HS: Quan sát
C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là
GV: Các em thảo luận và điền vào
nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều
cột 4 và 5.
nhất là chậm nhất.
HS: Thảo luận
? Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai
chậm hơn?
GV: Ai chạy với thời gian ít nhất thì
nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều

nhất thì chậm hơn.
GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.
? Hãy tính quãng đường hs chạy được
trong 1 giây?
Gv: Dùng công thức: Quãng đường chạy/ C2: Dùng quãng đường chạy được chia
thời gian chạy.
cho thời gian chạy được.
HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy
Quãng đường/1s là gì?
GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên
1s gọi là vận tốc.
GV: HS thảo luận và trả lời C3
C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ
HS: (1) Nhanh (2) chậm
nhanh chậm của chuyển động.
(3) Quãng đường (4) đơn vị
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường đi được (4) đơn vị
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng thức tính vận tốc
* Phương pháp: Vấn đáp
* Kĩ thuật: quan sát, hỏi đáp.
GV: HS đọc
II. Cơng thức tính vận tốc:
- HS ghi vở.
v = S/t
Trong đó v: vận tốc
S: Quãng đường đi được
t: thời gian để đi hết quãng
đường đó
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn vị vận tốc

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập,
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi


Treo bảng 2.2 lên bảng
GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu III. Đơn vị vận tốc:
3 chấm.
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay
HS: Lên bảng thực hiện
kilômet/h (km/h)
C4: Đơn vị vận tốc là m/phút, km/h,
km/s, cm/s.
GV: Giảng cho HS phân biệt được vận
tốc và tốc kế.
? Nói vận tốc ơtơ là 36km/h, xe đạp
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô.
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
3.Hoạt động luyện tập

* Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập* Kĩ
thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não,
quan sát, hỏi đáp
Hoạt động cá nhân làm câu C5
1hs đứng tai chỗ trả lời, hs khác nhận xét C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi
Gv nhận xét chốt
giờ xe đạp đi được 10,8km, mỗi giây
tàu hỏa đi được 10m.
b) - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.

GV: cho HS thảo luận cặp đôi câu C6
C6: Tóm tắt:
HS: thảo luận 2 phút
t=1, 5h; s = 81 km
HS lên bảng tóm tắt và giải
Tính v = ?km/h, m/s
GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
Giải:
Áp dụng:
v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
= 15m/s
GV: Cho HS làm câu C7.
C7: Tóm tắt
- Hoạt động cá nhân
t = 40phút = 2/3h
? tóm tắt bài?
v= 12 km/h
?1Hs lên bảng giải bài tập,các em khác Tính s = ?km
làm vào nháp
Giải:
Áp dụng CT: v = s/t => s = v.t
= 12 x 2/3 = 8 km
GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.
C8: Tóm tắt:
Hs làm bài theo hướng dẫn của GV
v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?
Giải:



Áp dụng: v = s/t => s= v.t
= 4 x ½ = 2 (km)

Gv:Nhận xét, chốt
4.Hoạt động vận dụng
Có thể em chưa biết:
Trong hàng hải, người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc.Nút là
vận tốc của một chuyển động mỗi giờ đi được 1 hải lí. Biết độ dài của 1 hải lí là
1,852km ta dễ dàng tính được nút ra km/h và m/s: 1 nút =1,852km/h = 0,514m/s.
Các tầu thủy có lắp cánh ngầm lướt trên song rất nhanh nhưng cũng không
mấy tàu vượt qua được vận tốc 30 nút
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
- Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
- Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.

Tuần dạy: 3

Ngày dạy: 30 /8/2017

Ngày soạn: 7/9/2017


Tiết : 3
BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu ví dụ.
- HS hiểu: Phát biểu được định nghĩa chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Kĩ năng:

Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận tốc trung bình
trên cả đoạn đường.
3. Thái độ: - Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: : Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như
bảng 3.1
2. Học sinh: Một máng nghiêng, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một đồng
hồ điện tử
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hđ nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, thực hành, quan sát, thảo luận nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a.Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
? Viết cơng thức tính vận tốc? Giải thích kí hiệu? Đơn vị hợp pháp của vận tốc?
? Một người đi xe đạp trong 2 giờ đi được 60m. Tính vận tốc người đi xe đạp?
Đáp án – Biểu điểm:
- Cơng thức: v = s/t (3 điểm)
- Giải thích (2 điểm)
- Áp dụng: v = 30m/h (5 điểm)
ĐVĐ: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi
xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài
“Chuyển động đều và chuyển động không đều”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa cđ đều và cđ không đều
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
I. Định nghĩa:
- Chuyển động đều là gì?
- Chuyển động đều là chuyển động


- Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay…
- Chuyển động không đều là gì?
- Hãy lấy VD về cđộng khơng đều?
HS: Xe chạy qua một cái dốc …

mà vận tốc có độ lớn không thay đổi
theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian.
C1: Chuyển động của trục bánh xe
trên máng nghiêng là cđộng khơng
đều.
Chuyển động của trục bánh xe trên
qng đường cịn lại là chuyển động
đều.

- Trong chuyển động đều và chuyển
động khơng đều, chuyển động nào dễ tìm
VD hơn?
GV: u cầu học sinh làm thí nghiệm như

hình 3.1
HS: tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả
lời câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăng C2: a: là chuyển động đều
chuyển động đều và chuyển động không b,c,d: là chuyển động không đều.
đều?
HS: trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn II. Vận tốc trung bình của chuyển
vận tốc trung bình của trục bánh xe trên động khơng đều:
quãng đường AD
C3: vAB = 0,017 m/s
HS: trả lời
vBC = 0,05 m/s
- Trục bánh xe chuyển động nhanh hay
vCD = 0,08m/s
chậm đi?
Từ A đến D: Chuyển động của trục
HS: trả lời
bánh xe là nhanh dần.
3: Hoạt động luyện tập
GV: Cho HS thảo luận C4
HS: thảo luận trong 3 phút
C4: Là CĐ khơng đều vì ơ tơ chuyển
- Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài động lúc nhanh, lúc chậm.
này?
50km/h là vận tốc trung bình
- Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS thảo luận C5
C5: Tóm tắt:

HS: Thảo luận trong 2 phút
s1 = 120M, t1 = 30s
- Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này? s2 = 60m, t2= 24s
HS: Lên bảng thực hiện
vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=?


GV: Các em khác làm vào nháp
Giải:
GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ vtb1= 120/30 =4 m/s
với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu vtb2 = 60/24 = 2,5 m/s
đi được?
vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2)
HS: Lên bảng thực hiện
= (120 + 60)/(30 + 24) = 33(m/s)
C6: s = v.t = 30.5 = 150 km
GV: Cho HS thảo luận và tự giải
4. Hoạt động vận dụng
Trong 1 phút, một người ngồi trên xe lửa đếm được 60 lần xe lăn qua chỗ
nối đường day. Tính vận tốc của đoàn tàu ra km/h, biết tầu chuyển động đều và
mỗi đoạn đường day dài15m
Hướng dẫn
Biết mỗi đoạn đường day dài 15m
Vậy S =15.60=900 m=0,9km
Vậy với thời gian 1 phút =1/60 h đoàn tầu chuyển động với vận tốc là
V=S/t
Hs thay số rồi tính
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
Về nhà tìm hiểu (hỏi người lớn hoặc tìm hiểu trên mạng Internet) vận tốc trung
bình của một số chuyển động sau: Tàu hỏa, ô tô du lịch, người đi bộ, người đi xe

đạp ,máy bay dân dụng phản lực, vận tốc của âm thanh trong khơng khí, vận tốc
ánh sang trong khơng khí?
- Làm BT 3.2, 3.3, 3.4 SBT
Bài sắp học: tiết bài tập

Tuần dạy: 4

Ngày soạn: 5 /9 /2017

Ngày dạy: 13/9/2017


Tiết : 4
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu ví dụ.
- HS hiểu: Phát biểu được định nghĩa chuyển động khơng đều, nêu ví dụ.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận
tốc trung bình trên cả đoạn đường.
- HS thực hiện thành thạo: tính vận tốc.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng ghi vắn tắt đề bay một số bài tập,máy chiếu

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, cặp đôi
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, thảo luận cặp đôi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a.Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ:(đề bài chiếu trên máy chiếu)
Câu 1. Chuyển động cơ học là :
A. sự thay đổi khoảng cách của một vật so với một vật khác được chọn làm vật
mốc
B. sự thay đổi vận tốc của vật
C. sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc
D. sự thay đổi phương và chiều chuyển động của một vật
Câu 2. Khi nào một vật được coi là đứng n so với vật mốc?
A. Khi vật đó khơng thay đổi vị trí so với vật làm mốc theo thời gian
B. Khi vật đó khơng thay đổi khoảng cách so với vật làm mốc theo thời gian
C. Khi vật đó khơng thay đổi kích thước so với vật làm mốc theo thời gian


D. Khi vật đó khơng thay đổi độ dài so với vật làm mốc theo thời gian
Câu 3. Chuyển động và đứng n có tính tương đối là do:
A. qng đường mà vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác
nhau
B. vật có thể là đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác
C. vận tốc của vật luôn không thay đổi so với các vật khác nhau
D. dạng quĩ đạo chuyển động của vật không phụ thuộc vào vật mốc
Câu 4. Một cây cờ gắn trên một chiếc bè gỗ thả trơi theo dịng nước, phát biểu nào
sau đây khơng đúng ?
A. Cây cờ đứng yên so với chiếc bè

B. Cây cờ đứng yên so với dòng nước
C. Cây cờ chuyển động so với dòng nước
D. Cây cờ chuyển động so với hàng cây bên bờ sông
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chỉ những vật gắn liền với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
B. Chỉ những vật chuyển động so với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
C. Chỉ những vật bên ngoài Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
D. Có thể chọn bất kì vật nào làm vật mốc
HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá
Đặt vấn đề: Hôm nay vận dụng công thức vận tốc để giải bài tập ?
2.Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT
Bài 2.2/5
Bài 2.2/5
GV gọi HS đọc đề bài
Cho biết
HS 1 lên bảng tóm tắt đề bài.
v1 = 1692m/s
GV: Để so sánh chuyển động nào nhanh
v2 = 28 800km/h
hơn ta cần làm gì ?
Chuyển động nào nhanh hơn?
HS 2 lên bảng
Gỉai
v 2=

Bài 2.3/5
- Tóm tắt đề bài?

HS hoạt động cá nhân làm bài tập
-1hs lên bảng

28800. 1000
=8000 m/s
3600

v2 > v1
Chuyển động của vệ tinh nhanh hơn
chuyển động của phân tử hiđrô.
Bài 2.3/5
Cho biết
t = 2h
s = 100km
v ? (km/h và m/s)


Gỉai

- Nhận xét?
- GV chốt
Bài 2.4/5
Tóm tắt đề bài?
- Để tính thời gian chuyển động ta làm như
thế nào?
1HS Lên bảng giải
GV nhận xét, bổ sung
Bài 2.5/5
Tóm tắt đề bài
Gv cho HS hoạt động cặp đôi giải bài tập

-HS thảo luận cặp đôi,1hs lên bảng giải,hs
khác nhận xét, bổ xung

s 100
v= =
=50 km/h
t
2
50. 1000
v=
=13 ,8 m/ s
3600

Hay:
Bài 2.4/5
Cho biết
v = 800km/h
s = 1400km
t=?

Gỉai

s
s 1400
v = ⇒t = =
=1 , 75 h=1 h 45 ph
t
v 800

Bài 2.5/5

Cho biết
s1 = 300m
t1 = 1ph = 60s
s2 = 7,5km
t2 = 0,5h
a/ Người nào đi nhanh hơn ?
b/Sau 20 phút,hai người cách nhau bao
nhiêu km?
Gỉai

a/
Hay:

s 300
v 1= 1 =
=5 m/s
t 1 60
1
v 1=5
3600=18 km/h
1000
s2 7,5 .1000
=4 , 17 m/ s
t 2 0,5 .3600
s 7,5
v 2= 2 =
=15 km/h
t 2 0,5
v 2=


Hay:

v1 > v2
Vậy người thứ nhất đi nhanh hơn.
20

- Sau 20 phút,hai người cách nhau bao

1

b/ 20 phút = 60 = 3 h
Sau 20 phút người thứ nhất vượt và cách


nhiêu km?

người thứ hai một đoạn đường:
1
18 −15 . =1 km
3
s=( v 1 − v 2 )t=¿

- GV chốt để so sánh vận tốc ta phải đưa về
Bài 3.3/6
cùng đơn vị đo
Cho biết
Bài 3.3/6
s1 = 3km = 3000m
Tóm tắt đề bài?
v1 = 2m/s

s2 = 1,95km = 1950m
t2 = 0,5h = 0,5.3600 = 1800s
vtb ?
Gỉai
- Để tính vận tốc trung bình của người đó
Thời gian đi hết quãng dường đầu:
trên cả đoạn đường ta làm như thế nào?
s1 3000
-Tính thời gian đi hết quãng dường đầu
t1 = =
=1500 s
v1
2
tiên?
Vận tốc trung bình của người đó trên cả
đoạn đường:
s +s
-Tính vận tốc trung bình của người đó trên v tb= 1 2 =3000+1950 =1,5 m/s
t 1 +t 2 1500+1800
cả đoạn đường?
- Lên bảng giải?
3.Hoạt động vận dụng
Bài tập 1: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn
hơn
B. Cùng một thời gian, vật nào đi được qng đường ngắn hơn thì có vận tốc lớn
hơn
C. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn thì có vận tốc lớn
hơn
D. Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn

Bài tập 2. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động
B. Tốc độ được xác định bằng quãng đường đi được trong thời gian vật chuyển
động
C. Đơn vị thường dùng của vận tốc là m/s và km/h
D. Tốc kế là dụng cụ đo độ lớn vận tốc ngay thời điểm khảo sát chuyển động
Bài tập 3: Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 15m/s trong thời gian 2 giờ.
Quãng đường đi được của ơ tơ đó là:
A. 30m
B. 108m
C. 30km
D. 108km


Bài tập 4: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 150.000.000 km, vận tốc của
ánh sáng là 300.000 km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới Trái
Đất ?
A. 8 phút
B. 8 phút 20 giây
C. 9 phút
D. 9 phút 10 giây
4.Hoạt động tìm tịi, mở rộng
Tìm hiểu thêm:
1. Loài thú nào chạy nhanh nhất ? (loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể
phóng nhanh tới 100km/h)
2. Loài chim nào chạy nhanh nhất ? ( Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90
km/h.)
3. Lồi chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc
210 km/h.
*Bài tập về nhà

Bài tập 1. Chọn câu mơ tả đúng tính chất của các chuyển động sau?
A. Hòn bi lăn xuống máng nghiêng là chuyển động đều.
B. Đầu kim phút của đồng hồ là chuyển động không đều.
C. Xe đạp xuống dốc là chuyển động khơng đều.
D. Ơtơ chạy từ Hà Nội đến TP HCM là chuyển động đều
Bài tập 2 . Chuyển động không đều là:
A. chuyển động với vận tốc không đổi
B. chuyển động với độ lớn vận tốc không đổi
C. chuyển động với vận tốc thay đổi
D. chuyển động với độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian
Bài tập 3. Một người đi đều với vận tốc 1,2 m/s sẽ đi quãng đường dài 0,36 km
trong thời gian là :
A. 500s
B. 400s
C. 300s
D. 200s

Tuần dạy: 5

Ngày soạn: 12/9 /2017

Ngày dạy: 20/9/2017


Tiết : 5

BÀI 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết: Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.

- HS hiểu: Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Biết biểu diễn lực.
- HS thực hiện thành thạo: biểu diễn lực.
3. Thái độ:
- HS có thói quen: Ổn định, tập trung trong học tập.
- Rèn cho học sinh tính cách: Cẩn thận, học nghiêm chỉnh.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực: Tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác, tư duy lôgic, giao tiếp.
* Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 6 bộ thí nghiệm, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, thực hành, hđ nhóm
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, quan sát, thảo luận cặp đôi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
a.Ổn định tổ chức:
b. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
HS1: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động không đều? Nêu ví dụ?
HS2: Làm bài tập 33 (SBT_Tr7)
Đáp án – Biểu điểm:
HS1: - Nêu được định nghĩa (5 điểm)
- Lấy được ví dụ (5 điểm)
HS2: - Viết được biểu thức tổng quát:
vtb = (s1 + s2)/(t1 + t2)
(7 điểm)
- Thay số tính tốn đúng:

vtb = 1,5 m/s
(3 điểm)
ĐVĐ: Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế
nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT CẦN ĐẠT


Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực
I.
Khái niệm lực :
- Hãy cho biết khi tác dụng một lực lên một vật + Tác dụng: Gây ra biến dạng, gây ra
thì có thể gây ra kết quả gì?
biến đổi chuyển động.
- Hãy nêu một VD chứng tỏ rằng một lực có độ
lớn (Cường độ). Độ lớn đó đo bằng đơn vị nào? + Lực có thể mạnh hay yếu, đo bằng
- hãy chỉ ra hướng của trọng lực tác dụng lên niutơn (N). VD: Lực kéo có cường độ
quả cầu treo dưới sợi dây.
2N, 3N ...
+ Hướng thẳng đứng từ trên xuống
GV: yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm
dưới.
HS: làm thí nghiệm hình 4.1 theo nhóm
- Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em hãy cho biết
trong các trường hợp đó lực có tác dụng gì?
C1: - H.4.1 (Lực hút của Nam châm
HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm làm xe lăn lên miếng thép làm tăng vận tốc của
chuyển động.
xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh

- H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
hơn.
quả bóng biến dạng và lực quả
H.4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm
bóng đập vào vợt làm vợt biến dạng quả bóng biến dạng và ngược lại lực
quả bóng đập vào vợt làm vợt biến
dạng
Hoạt động 2: Biểu diễn lực
Gv:Thông báo thuật ngữ đại lượng vectơ. Như II. Biểu diễn lực:
trên ta đã thấy, một lực khơng những có độ lớn 1.Lực là một đại lượng véctơ
(Cường độ) mà cịn có phương và chiều (Gọi Lực có độ lớn, phương và chiều
chung là hướng). Trong vật lí học, người ta gọi
1 đại lượng có cả độ lớn và hướng là đại lượng
vectơ vậy lực là một đại lượng vectơ. Theo định
nghĩa đó thì độ dài, khối lượng có phải là đại
lượng vectơ khơng? Vì sao?
-Lực có độ lớn khơng? Có phương, chiều
không?
- Như vậy lực được biểu diễn như thế nào?
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát.
- Lực được kí hiệu như thế nào?
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ
lực
Tự nghiên cứu SGK rồi thảo luận nhóm, sau đó
trả lời câu hỏi của GV.
a. Biểu diễn lực:
Giải thích bằng hình về tỉ xích.
Ta quy ước là độ dài 1 cm ứng với 1N, thì 3N sẽ Chiều theo mũi tên là hướng của lực
ứng với mũi tên có độ dài 3 cm.
b. Kí hiểu về lực:





- Kí hiệu véctơ lực: F
- Cường độ lực được kí hiệu là F

1N

3N

Nêu ví dụ như SGK, sau đó hướng dẫn.
GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví dụ này.
3.Hoạt động luyện tập
GV: Cho HS đọc C2
HS: Đọc và thảo luận 2phút

C2. Trả lời.
Các lực được biểu diễn như hình vẽ.
Vật có khối lượng 5kg thì trọng lực:
P = 10m  Trọng lượng P = 50 N.
Lực F1 = 50 N. Tỉ xích 1cm  10N.
x cm  50N.
 x = 5 cm.
GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng lực của
vật có khối lượng 5kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với
A
10 (v)
10N


F1

GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N theo
phương ngang từ trái sang phải (tỉ xích 1 cm Lực F2 = 15000N.
ứng với 5000N?
Tỉ xích 1cm  5000N
x cm  15000N
 x = 3cm.
GV: Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố ở hình 4.4?
HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời.
GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng
HS: Quan sát
GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào vở.

4. Hoạt động củng cố

B
F2

5000N
C3: Trả lời.
+ Lực F1. Phương thẳng đứng, chiều
từ dưới lên trên, độ lớn 20N.
+ Lực F2. Phương nằm ngang, chiều
từ trái sang phải, độ lớn 30N.
+ Lực F3. Phương hợp với phương
nằm ngang một góc 30o, chiều xiên
lên từ trái sang phải, độ lớn 30N



Một đầu tầu kéo các toa với một lực có cường độ là 106N chạy theo hướng
Bắc-Nam .làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên?

F

Ft = 106. Tỉ xích 1cm ứng với 500.000N
x cm 
1000.000N
 x = 2cm.

500.000N

5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT
Bài sắp học: Sự cân bằng lực- quán tính.

Tuần dạy: 6

Ngày soạn: 23 /9 /2016

Ngày dạy: 1/10/2016



×