Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

On tap kiem tra 1 tiet hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.46 KB, 15 trang )

PHẦN NHIỆT HỌC
I.SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN:
Câu 1: Chọn đáp án đúng
A.Chất rắn co lại khi nóng lên, nở ra khi lạnh đi.
B. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
C. Khi nhiệt độ tăng hay giảm chất rắn đều nở ra.
D. Chất rắn khơng phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 2: Trong thí nghiệm tìm hiểu sự nở vì nhiệt của chất
rắn, ban đầu quả cầu có thể thả lọt qua vịng kim loại.
Quả cầu có thể khơng lọt qua vịng kim loại nữa trong
trường hợp nào dưới đây?
A. Quả cầu bị làm lạnh.
B. Vịng kim loại bị hơ nóng.
C. Quả cầu bị hơ nóng.
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì:
A.Khối lượng của vật giảm.
B. Thể tích của vật giảm đi.
C. Trọng lượng của vật giảm đi.
D. Trọng lượng của vật tăng.
1


Câu 4: Một thanh sắt bị chốt hai đầu. Khi đem nung nóng thì nó xảy ra hiện tượng
gì?
A.Khơng có gì thay đổi.

B. Nhỏ lại.

C. Bị đứt.


D. Cong lên.

Câu 5: Tại sao khi hơ nóng một băng kép Đồng - Thép thì băng kép bị cong?
A.Vì trọng lực tác dụng lên băng kép tăng lên làm băng kép biến dạng.
B.Vì thanh đồng bị dài ra trong khi thanh thép không bị dài ra nên băng kép bị uốn
cong.
•Vì cả thanh đồng và thép đều dài ra nhưng chiều dài của chúng tăng lên khác
nhau.
B.Vì thanh đồng bị dài ra trong khi thanh thép bị ngắn lại nên băng kép bị uốn
cong.


Câu 6: Có hai băng kép:
- Băng thứ nhất loại Nhôm - Đồng; băng thứ hai loại Đồng – Thép. Khi được hơ
nóng, băng kép thứ nhất cong về phía thanh đồng (Thanh nhơm nằm phía ngồi
vịng cung),
-Băng thứ hai cong về phía thanh thép (Thanh đồng nằm phia ngồi vịng cung).
Hãy sắp xếp các chất đồng,nhơm, thép theo thứ tự nở vì nhiệt từ ít đến nhiều:
A.Nhơm, đồng, thép.

B. Thép, nhôm, đồng.

C. Đồng, nhôm, thép.

D. Thép, đồng, nhôm.

Câu 7: Chiều dài của các thanh kim loại khi bị nung nóng sẽ...............so với khi
nguội.
A.ngắn hơn


B. dài hơn

C. bằng

D. co lại

Câu 8: Tại sao khi đặt một đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ
tiếp giáp giữa hai thanh ray?
A.Vì khơng thể hàn hai thanh ray được.
B. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
C. Vì chiều dài của thanh ray khơng đủ.
D.Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra.


Câu 9: Khi nút thuỷ tinh của một lọ thuỷ tinh bị kẹt, phải mở nút bằng cách
nào dưới đây?
A.Làm nóng cổ lọ thuỷ tinh.

B. Làm nóng nút thuỷ tinh.

C. Làm lạnh cổ lọ thuỷ tinh.
II. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ:

D. Làm lạnh đáy lọ thuỷ tinh.

Câu 1: Quả bóng bàn bị bẹp một chút được nhúng vào nước nóng thì phồng lên
như cũ vì?
A. Khơng khí trong bóng nóng lên, nở ra.
B. Vỏ bóng bàn nở ra do bị ướt.
C. Nước nóng tràn vào bóng.

D. khơng khí tràn vào bóng.
Câu 2: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất: Khí ơ xi, khơng khí, hơi nước.Ta có:
A. Ơ xi nở nhiều hơn khơng khí và hơi nước.
B. Như nhau.
C.
Khơng
khí điểm
nở nhiều
ơ xi khơng
và hơi nước.
Câu
3: Đặc
nào hơn
sau đây
phải đặc điểm D.
về Khác
sự nở nhau.
vì nhiệt của chất
khí?
A. Các chất khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
C. Khi sự nở vì nhiệt bị ngăn cản sẽ gây ra lực rất lớn.
D. Chất khí chứa ở trong chai lọ thì khơng giãn nở vì nhiệt.


Câu 4: Về mùa hè ta không nên bơm lốp xe q căng là do:
A. Khơng khí nóng làm hỏng săm xe.
B. Khơng khí trong săm lạnh trở lại làm xẹp lốp xe.
C. Mùa hè ngoài trời nhiệt độ cao. Khơng khí trong săm xe nở ra nhanh hơn vỏ,
bị lớp vỏ cản trở sinh ra lực làm nổ lốp.

D. Cả A;B; C đều đúng.


II. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG:

Câu 1: Một lít nước ở nhiệt độ 200C, đun đến nhiệt độ 800C thì thể tích nước
thay đổi như thế nào?
A. Khơng thay đổi.
B. Giảm.
C. Sơi.
D. Tăng.
Câu 2: Khi làm nóng một lượng chất lỏng đựng trong bình thuỷ tinh thì khối
lượng riêng của chất lỏng thay đổi như thế nào?
A.Tăng.
B. Lúc đầu giảm, sau tăng.
C. Không thay đổi.
D. Giảm.
Câu 3: Khi đóng chất lỏng vào chai, người ta khơng đổ đầy chai là do:
A.để được nhiều chai
B. vì khơng đủ lượng chất lỏng.
C. nếu đổ đầy chai sẽ bị nổ, hoặc bật nút, khi nhiệt độ môi trường tăng lên.
D. cả A,B,C đều đúng.


Câu 4: Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng
A.Lỏng, rắn, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Rắn, lỏng, khí.
D. Lỏng, khí rắn.
Câu 5: Khi các chất nở ra hoặc co lại vì nhiệt thì nó gây ra một………… rất

lớn.
A.Thể tích.
B. Lực.
C. Nhiệt độ.
D. Khối lượng
Câu 6: Trong các chất rắn, lỏng, khí, chất nào nở vì nhiệt nhiêù nhất , chất nào
nở vì nhiệt ít nhất:
A. Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
B. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
C. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất, chất khí nở vì nhiệt ít nhất
D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều nhất, chất lỏng nở vì nhiệt ít nhất.
Câu 7: Đổ nước nóng vào cốc thuỷ tinh (khơng chịu nhiệt),cốc thường hay bị
vỡ là do:
A.Nước nặng quá nên làm vỡ cốc.
B.B. Do thuỷ tinh co lại.
C. Do mặt trong của cốc nóng lên nở ra nhiều hơn mặt ngồi.
D. Cả A, D, C đều đúng


Câu 1 : Kí hiêu “ oC ” là kí hiệu trong nhiệt giai nào?
A. Nhiệt giai Farenhai
B. Nhiệt giai Xen xi út
C. Nhiệt giai Kenvin
D. Một đáp án khác
Câu 2: Hiện tượng nào sau xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng:
A.Thể tích của chất lỏng giảm.
B. Trọng lượng của chất lỏng tăng.
C.Thể tích của chất lỏng tăng
D. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng.
Câu 3: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh, nút bị kẹt. Hỏi phải mở

nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
A.Hơ nóng nút
B. làm lạnh cổ lọ
C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ
D. Hơ nóng đáy lọ
Câu 4: Nhiệt độ của nước đá đang tan và hơi nước đang sôi ở trong nhiệt giai
Xenxiut là:
A. 370C và 1000C
B. 00C và 370C C. - 1000C và 1000C D. 00C và 1000C


Câu 5: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau,
cách sắp xếp nào đúng:
A.Khí ơxi, sắt, rượu
B. Rượu, khí ơxi, sắt
C. Khí ơxi, rượu, sắt
D. Rượu, sắt, khí ơxi.
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi hơ nóng khơng khí đựng
trong một bình kín khơng co giãn vì nhiệt?
A. Thể tích khơng khí tăng
B. Khối lượng riêng của khơng khí tăng
C. Khối lượng riêng của khơng khí giảm
D. Cả 3 hiện tượng trên khơng xảy ra
Câu 7:
1.Quả bóng bàn bị bẹp nhúng
vào nước nóng
2.Băng kép dùng để

A. tự động đóng ngắt mạch điện


3.Nhiệt giai

C. đo nhiệt độ

4.Nhiệt kế dùng để

D. thì phồng lên

5. Ròng rọc cố định giúp

E. thay đổi hướng của lực kéo

B. là 1 thang nhiệt độ


Câu 8: Chọn một trong các từ sau để điền vào ô trống: hướng; cố định; động;
máy cơ đơn giản
máy cơ đơn giản
a.Ròng rọc là một loại …………..…….….(1)
động
b. Ròng rọc…..................................
(2) có tác dụng là thay đổi độ lớn của lực,
rịng
cố định
hướng
rọc…..……….….(3)
có tác dụng làm thay đổi …………….…………(4)của
lực.



Câu 1: Tại sao khi lắp khâu dao bằng sắt vào cán gỗ người ta thường
nung nóng khâu dao lên rồi mới lắp:

Do hiện tượng dãn nở vì nhiệt. Khi ta nung nóng khâu sẽ
nở rộng ra để ta xỏ cánđao xuyên qua được. Sau đó nhúng vào
nước lạnh, khâu co vào và bó chặt vào cán giúp cho dao bền
hơn, chặt hơn.

Câu 2: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi cho vào nước nóng nó lại
phồng căng trở lại?
Khi nhúng quả bóng bàn vào nước nóng đã
vì nhiêt. Chất khí nở vì nhiệt nhiều
lực đẩy vỏ quả bóng phồng trở lại.

xảy ra hiện tượng dãn nở
hơn vỏ quả bóng đã sinh ra


Câu3: Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?

Do hiện tượng dãn nở vì nhiệt. Khi ta đun nóng nước sẽ nở
ra vì nhiệt, thể tích nước tăng. Nếu đổ đầy nước từ đầu thì khi
nước nở ra vì nhiệt bị nắp ấm cản trở sẽ sinh ra lực đẩy nắp
bật ra làm nước tràn ra ngồi làm tắt bếp. Do đó khi đun chỉ
nên đổ 2/3 ấm nước.
Câu 4: An định đổ đầy nước vào một chai thuỷ tinh rồi nút chặt lại và bỏ vào
ngăn làm nước đá của tủ lạnh. Bình ngăn khơng cho An làm, vì nguy hiểm.
Hãy giải thích tại sao?

Vì nước là một chất lỏng đặc biệt, khi nhiệt độ trong

khoảng từ 0-4oC thì nước sẽ nở ra. An đổ đầy nước vào bình
nên khi cho vào ngăn đá nước nở ra vì nhiệt bị cản trở sinh ra
lực dễ gây ra nứt, vỡ chai, các mảnh vỡ có thể bắn vào mặt gây
nguy hiểm.


Câu 5: Tại sao tấm tơn lợp lại có hình dạnh lượn sóng. Mà khơng
phải là tấm lợp phẳng?

Tấm tơn lợp có dạng sóng để khi nhiệt độ thay đổi, sự co dãn vì
nhiệt của tấm tơn khơng bị cản trở, lực sinh ra trong q trình
dãn nở khơng làm cong, vênh mái nhà.

Câu 6: Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại
ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh được hiện tượng
này?


Câu 7: Tại sao rót nước nóng vào chiếc cốc thủy tinh dày lại dễ bị vỡ cốc hơn so với
cốc mỏng? để khắc phục người ta thường là gì?

Câu 8:

Nêu cấu tạo của băng kép. Băng kép thường được dùng để làm gì? Ở đâu?


Câu 9: Khi nút thuỷ tinh của một lọ thuỷ tinh bị kẹt, phải mở nút bằng cách nào?
Tại sao?
Trả lời


Câu 10: (1 điểm) Một ống thủy tinh nhỏ đặt nằm ngang đã bịt kín 2 đầu bên trong
chứa khơng khí, ở giữa có một hạt thủy ngân màu. Người ta dùng lửa hơ nóng đầu
A của ống. Em hãy cho biết giọt thủy ngân chuyển động về phía đầu A hay đầu
B ? Vì sao?
A
B



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×