Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.97 KB, 4 trang )

ĐỀ 25
Câu 1. Nội dung nào dưới đây là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?.
A. Các nước Đồng minh đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước bại trận.
B. Các nước phát xít Đức, Italia ký văn kiện đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Các nước Đồng minh thỏa thuận chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.
D. Các nước Đồng minh thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
Câu 2. Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai
bước vào giai đoạn kết thúc là
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Liên Xơ sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.
Câu 3. Sự kiện nào dưới đây góp phần hình thành khn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?.
A. Hội nghị Ianta (2 – 1945).
B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
C. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập.
D. Tuyên bố của Tổng thống Mĩ Truman (3 – 1947).
Câu 4. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do.
A. các nước có quan điểm khác nhau về việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.
C. các nước muốn tạo ra tình trạng đối đầu Đông-Tây.
D. các nước muốn tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 5. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ được thể hiện ở
A. Liên Xô đứng về các nước Đông Âu, Mĩ ủng hộ các nước Tây Âu
B. Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào cách mạng
C. Mĩ chế tạo thành công bom nguyên tử, trở thành một nước tư bản giàu mạnh
D. Liên Xô và Mĩ ra sức chạy đua vũ trang, thiết lập các khối quân sự trên thế giới
Câu 6. Thông điệp của tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ 3/1947 là
A. sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xơ của Mĩ.
B. sự kiện khởi đầu cho chiến lược toàn cầu của Mĩ


C. sự kiện tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước TBCN và XHCN
D. sự kiện đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe
Câu 7. Học thuyết Truman nhằm mục đích nào dưới đây
A. củng cố chính quyền phản động và đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu nước ở Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì
B. giúp đỡ các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh
C. thành lập một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu
D. đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới
Câu 8. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế
A. tồn cầu hóa
B. cách mạng khoa học – công nghệ
C. chiến tranh lạnh
D. khách quan
Câu 9. Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ
XX là
A. toàn cầu hóa
B. đặc trưng hai cực, hai phe
C. cách mạng khoa học – công nghệ
D. chủ nghĩa khủng bố
Câu 10. Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh.
A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc
B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc
C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.
D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.
Câu 11. Hiệp ước nào được kí kết năm 1991 đã đổi tên các tổ chức thành Liên minh châu Âu


A. Rơ-ma
B. Maxtrích
C. Lúcxămbua
D. Béclin

Câu 12. Sau chiến tranh, Nhật Bản bị qn đội Mĩ chiếm đóng, chính phủ Nhật Bản
A. không được phép tồn tại
B. được phép tồn tại và hoạt động
C. khơng có quyền lực, chỉ mang tính tượng trưng
D. là cơ quan quyền lực tối cao
Câu 13. Tại sao trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 Đảng ta lại đưa một số cán bộ, đảng viên ra hoạt động
cơng khai?
A. Chính phủ Pháp cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa
B. tình hình trong nước có nhiều thay đổi
C. chủ trương của Quốc tế cộng sản
D. tình hình thế giới có nhiều thay đổi thuận lợi
Câu 14. Lực lượng vũ trang nào được thành lập theo chỉ thị của Hồ Chí Minh năm 1944
A. Trung đội cứu quốc quân III
B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân
C. Việt Nam giải phóng quân
D. quân đội quốc gia Việt Nam
Câu 15. Vì sao Đảng và chính phủ ta thực hiện chủ trương hịa hỗn với quân Trung Hoa dân quốc
A. tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng kháng chiến chống Pháp ở miền Nam
B. tránh một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng kháng chiến chống Anh ở miền Nam
C. Lực lượng của ta cịn yếu nên cần phải có thời gian để củng cố
D. kéo dài thời gian để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài mà ta biết không thể tránh khỏi
Câu 16. Ngày 18/12/1946 Thực dân Pháp đã gửi tối hậu thư cho chính phủ ta địi
A. ta phải hịa hỗn nhân nhượng với Pháp
B. ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội
C. ta phải kí hiệp ước chấp nhận sự bảo hộ của Pháp
D. ta phải chấp nhận cho Pháp đưa quân ra miền Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật
Câu 17. Khó khăn mới của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào cuối năm 1949 đầu năm 1950 là
gì?
A. tiến hành trong hồn cảnh tự lực cánh sinh, khơng có sự giúp đỡ của các nước
B. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương

C. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và lập chính phủ bù nhìn
D. Mĩ đẩy mạnh việc thành lập và giúp đỡ chính quyền tay sai
Câu 18. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp tổ chức được thành lập nhằm tăng cường khối đoàn kết của ba
nước Đông Dương là
A. Liên minh nhân dân Việt –Miên – Lào
B. Mặt trận nhân dân Việt – Miên – Lào
C. Đảng cộng sản Đông Dương
D. Đảng nhân dân Đông Dương
Câu 19. Tổ chức nào dưới đây chú trọng lấy lực lượng binh lính người Việt trong quân đội Pháp giác ngộ làm
chủ lực?
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
B. Việt Nam Quốc dân đảng
C. Tân Việt cách mạng Đảng
D. Đảng lập hiến
Câu 20. Nửa sau những năm 20 của thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện ba tổ chức cách mạng là
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, Việt Nam Quốc dân đảng, Việt Nam Nghĩa đoàn.
B. Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng, Hội Phục Việt.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, Hội Hưng Nam, Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 21. Luận cương chính trị của Đảng được thơng qua vào tháng 10/1930 đã xác định
A. những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng
B. Chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng
C. mục đích của cách mạng Việt Nam nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh
D. nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ đế quốc và phong kiến
Câu 22. Ban chấp hành Trung ương chính thức của Đảng được cử ra trong
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 10 - 1930.
B. Hội nghị thành lập Đảng tháng 1 - 1930.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936.



D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3 - 1938.
Câu 23. Cho các sự kiện sau sắp xếp theo thứ tự thời gian
1. Thành lập Đơng Dương cộng sản Liên đồn
2. Đại hội lần thứ nhất của hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
3. Khởi nghĩa Yên Bái
A. 1,3,2
B. 2,1,3
C. 2,3,1
D. 1,3,2
Câu 24. Giai cấp ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phát triển nhanh về số lượng trong xã hội nước ta là
A. tiểu tư sản B. tư sản
C. công nhân
D. nông dân
Câu 25. Thắng lợi nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1954 – 1975 là
A. phong trào đồng khởi 1960
B. Ấp Bắc 1963
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968
D. Cuộc tiến công chiến lược 1972
Câu 26. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ 1954 – 1975 những thắng lợi nào của nhân dân ta đã mở ra bước
ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ
A. phong trào đồng khởi 1960 và cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược 1972
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 và cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 và Hiệp định Pari năm 1973
Câu 27. Năm 1919 Nguyễn Tất Thành đã gia nhập tổ chức nào ở Pháp
A. Đảng Xã hội Pháp
B. Đảng cộng sản Pháp
C. Quốc tế cộng sản
D. Hội liên hiệp thuộc địa
Câu 28. Năm 1924 Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) ngoài để trực tiếp tun truyền, giáo dục lí

luận cịn nhằm mục đích nào
A. xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc
B. truyền bá chủ nghĩa Mác Lênin vào trong nước
C. vạch trần âm mưu, tội ác của thực dân Pháp, thức tỉnh đồng bào
D. phát động nhân dân tiến hành khởi nghĩa vũ trang, giành độc lập, tự do cho dân tộc
Câu 29. Lực lượng xã hội nào đóng vai trò nòng cốt trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong
những năm 1925 - 1930?
A. Tư sản.
B. Nông dân.
C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản.
Câu 30. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.
B. Ra Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. Nhanh chóng khai giảng các trường học cấp phổ thông.
D. Thành lập hệ thống trường học các cấp.
Câu 31. Thực dân Pháp có âm mưu gì khi tấn công căn cứ Việt Bắc năm 1947?
A. Thực dân Pháp muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Thực dân Pháp muốn triệt đường liên lạc của ta với Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Thực dân Pháp muốn mở rộng địa bàn chiếm đóng.
D. Thực dân Pháp muốn cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 32. Ngay sau khi Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được ban bố (19 - 12 1946), cuộc kháng chiến toàn quốc của quân dân ta đã diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Ở các đơ thị miền Nam.
B. Ở các đơ thị phía bắc vĩ tuyến 16.
C. Ở các đô thị trên cả nước.
D. Trên cả nước.
Câu 33. Luận cương chính trị của Đảng (10- 1930) có hạn chế nào dưới đây?
A. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
B. Chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.

C. Chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng.
D. Chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 34. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ 1954 – 1975 để đáp ứng yêu cầu về quyền lợi kinh tế, chính trị của
nơng dân, củng cố liên minh công – nông Đảng ta đã


A. Phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất
B. Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm 1961 – 1965
C. Tiến hành Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
D. chống chiến tranh phá hoại của Mĩ
Câu 35. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ có hành động gì?
A. Biến nước ta thành căn cứ quân sự, đồng minh của Mĩ để thực hiện chiến lược tồn cầu.
B. Ủng hộ chính phủ tay sai Ngơ Đình Diệm, âm mưu chia cắt Việt Nam .
C. Trực tiếp đưa quân đội và miền Nam thay quân Pháp.
D. Biến miền Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
Câu 36. Ý nào sau đây khơng phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngơ Đình Diệm.
B. Giáng một địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.
D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.
Câu 37. “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược:
A. “Chiến tranh đơn phương”
B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 38. Tình hình miền Nam sau đảo chính ngày 01/01/1963 của các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn là
A. Mĩ kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình
B. Phong trào cách mạng miền Nam tạm thời lắng xuống
C. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, huy động số lượng lớn quân viễn chinh Mĩ vào miền
Nam để giúp chính quyền Sài Gịn đứng vững,

D. Chính quyền Sài Gịn từ đây lâm vào khủng hoảng triền miên.
Câu 39. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xn Mậu Thân 1968 có gì khác so với các cuộc tiến cơng trước đó
của qn ta?
A. Đây là cuộc tiến cơng đầu tiên của qn giải phóng miền Nam có sự phối hợp nổi dậy của quần chúng.
B. Đây là cuộc tiến công đã phá hủy khối lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh của địch.
C. Đây là cuộc tiến cơng có quy mơ lớn trên tồn miền Nam mà trọng tâm là các đô thị.
D. Đây là cuộc tiến cơng đầu tiên của qn giải phóng miền Nam trực tiếp chiến đấu với quân viễn chinh
Mĩ.
Câu 40. Thứ tự sắp xếp đúng theo thời gian về các đời tổng thống Hoa Kỳ, gắn liền với cuộc chiến tranh xâm
lược VN từ 1954 – 1975 là
A.Kennơ đi - Giơnxơn - Níchxơn – Aixenhao
B. Aixenhao - Kennơ đi - Giơnxơn - Níchxơn
C. Níchxơn – Kennơđi - Giơnxơn -Aixenhao
D. Níchxơn - Aixenhao - Kennơđi - Giơnxơn



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×