Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De kiem tra HKI co ma tran dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.97 KB, 8 trang )

PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO
TRƯỜNG THCS THỚI SƠN
ĐỀ 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018
MƠN : ĐỊA LÍ 7
Thời gian : 60 phút
I.Mục đích của đề kiểm tra:
1- Kiến thức:
- Đánh giá mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng của HS qua các nội
dung chủ đề thành phần nhân văn của mơi trường .
-Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng
đều trên thế giới .
- Biết được hiện trạng ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hịa, ngun nhân,hậu
quả.
- Trình bày và giải thích các đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế
của châu Phi.
2- Kĩ năng:
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét quá trình phát triển dân số thế giới, nguyên
nhân và hậu quả của nó

II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra


Cấp độ

Nhận biết



Thông hiểu

Tên chủ
đề

Cấp độ thấp

Chủ đề 1
Thành phần nhân
văn của môi

Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30 %
Chủ đề 2: Các
mơi trường địa
lí và hoạt động
kinh tế của con
người
Nội dung2: Mơi
trường đới ơn
hịa và hoạt động
kinh tế của con
người ở đới ơn
hịa.
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30 %


Vận dụng
Cấp độ cao

- Dựa vào bảng số
liệu, nhận xét quá
trình phát triển dân
số thế giới, nguyên
nhân và hậu quả
của nó
- Phân tích được
mối tương quan
giữa dân số với tài
ngun rừng
Số câu: 1
Số điểm: 3
Biết được hiện
trạng ơ nhiễm
khơng khí ở đới ơn
hịa, ngun
nhân,hậu quả

Số câu: 1
Số điểm: 3

Chủ đề 3: Thiên
nhiên và con
người ở các
châu lục
Nội dung2:
Châu Phi


- Trình bày và giải
thích các đặc điểm
kinh tế chung và
các ngành kinh tế
của châu Phi

Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ40 %
Định hướng
phát triển năng
lực

Số câu: 1
Số điểm: 4
- Năng lực chung: năng lực tính tốn, năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề;
năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn


ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản
đồ; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt.
Tổng số câu: 3
Số câu: 1
Tổng số điểm:10 Số điểm: 3
Tỉ lệ 100 %
Tỉ lệ 30 %

Số câu: 1

Số điểm: 4
Tỉ lệ 40 %

Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30 %

IV. Đề kiểm tra:
Đề 1
Câu 1: (3,0điểm)
Hãy nêu hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn
hịa.
Câu 2: (4,0điểm)
- Những điểm khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực
ở châu Phi.
- Tại sao cơng nghiệp châu Phi cịn chậm phát triển? Kể tên một số nước có
nền cơng nghiệp phát triển nhất ở châu Phi.
Câu 3: (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét về tương quan giữa dân số và diện
tích rừng ở khu vực Đơng Nam Á.
Năm
Dân số (triệu người)
Diện tích rừng (triệu ha)
1980
360
240,2
1990
442
208,6
…………………… Hết …………………….


Đề 2
Câu 1: (3,0điểm)
Hãy nêu hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm khơng khí ở đới ơn
hịa.
Câu 2: (4,0điểm)
- Những điểm khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực
ở châu Phi.
-Nêu những điểm khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương
thực ở châu Phi.
Câu 3: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Tình hình phát triển dân số thế giới

Đầu
Năm

1250 1500 1804 1927 1959 1974 1987 1999

2021
(Dự


CN
Sốdân
( Tỉ
người)

0,3


báo)

0,4

0,5

1,0

2,0

3,0

4,0

5,0

6,0

8,0

Nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới. Nêu nguyên nhân và hậu quả.

…………………… Hết …………………….

PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG THCS THỚI SƠN

ĐỀ 1

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2017 - 2018
MƠN : ĐỊA LÍ 7
Câu
1
(3,0
điểm)

Đáp án
Hiện trạng, ngun nhân và hậu quả ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hịa.
- Hiện trạng : bầu khơng khí bị ô nhiễm nặng nề.
- Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thơng thải
vào khí quyển.
- Hậu quả: mưa axit, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôdôn.

Điểm

1,0
1,0
1,0

2
(4,0
điểm)

3
(3,0

điểm)

* Những điểm khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây
lương thực ở châu Phi:
- Cây công nghiệp được trồng trong các đồn điền, theo hướng chun
mơn hóa nhằm mục đích xuất khẩu.Các đồn điền thuộc sở hữu của
các cơng ty tư bản nước ngồi, tổ chức sản xuất theo quy mô lớn.
- Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt,
hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu,
thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người. Sản lượng lương thực
không đáp ứng được nhu cầu.
* Công nghiệp châu Phi chậm phát triển là do:
- Thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật.
- Cơ sở vật chất lạc hậu
- Thiếu vốn nghiêm trọng...
* Các nước có nền cơng nghiệp phát triển nhất châu Phi là Cộng hòa
Nam Phi,, An-giê-ri, Ai Cập...
Nhận xét: Từ năm 1980 – 1990:
- Dân số từ 360 triệu người tăng lên 442 triệu người ( tăng 82 triệu
người).
- Diện tích rừng từ 240,2 triệu ha giảm còn 208,6 triệu ha (giảm
31,6 triệu ha).
- Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.

1,0

1,0
0,5
0,5
0,5

0,5

1,0
1,0
1,0


ĐỀ 2

Câu
1
(3,0
điểm)

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2017 - 2018
MƠN : ĐỊA LÍ 7
Đáp án
Hiện trạng, ngun nhân và hậu quả ơ nhiễm khơng khí ở đới ơn hịa.
- Hiện trạng : bầu khơng khí bị ô nhiễm nặng nề.
- Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thơng thải
vào khí quyển.
- Hậu quả: mưa axit, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôdôn.

Điểm

1,0
1,0
1,0

2

(4,0
điểm)

3
(3,0
điểm)

Những điểm khác nhau trong sản xuất cây lương thực và cây công
nghiệp ở châu Phi:
- Cây công nghiệp được trồng trong các đồn điền, theo hướng chun
mơn hố nhằm mục đích xuất khẩu. Các đồn điền thuộc sở hữu của
các cơng ty tư bản nước ngồi, tổ chức sản xuất theo quy mô lớn
- Cây lương thực: chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt,
hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu,
thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người. Sản lượng lương thực
không đáp ứng được nhu cầu
* Công nghiệp châu Phi chậm phát triển là do:
- Thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật
- Cơ sở vật chất lạc hậu
- Thiếu vốn nghiêm trọng...
* Các nước có nền cơng nghiệp phát triển nhất châu Phi là Cộng hòa
Nam Phi,, An-giê-ri, Ai Cập...
) Tình hình phát triển dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả:
* Nhận xét tình hình dân số thế giới, nguyên nhân:
- Trong nhiều thế kỉ (từ đầu công nguyên đến 1804) dân số thế giới
tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do dịch bệnh, đói kém, chiến
tranh…
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay ( năm 1804 đến 1999), dân số thế giới
tăng nhanh. Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và tăng gấp đôi
ngày càng rút ngắn lại, nhất là những năm 50 của thế kỉ XX. Nguyên

nhân do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế.
* Hậu quả:

1,0

1,0

0,5
0,5
0,5
0,5

1,0

1,0


Dân số tăng nhanh đã gây sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội,
mơi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội…

1,0




×