Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

De thi thu chuan nam 2018 co giai De 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.43 KB, 16 trang )

Câu 1: Trong q trình dịch mã, chuỗi pơlipeptit được tổng hợp theo chiều nào?
A. 5’ → 3’

B. 5’ → 5’.

C. 3’ → 5’.

D. 3’ → 3’.

Câu 2: Tính theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp
gen?
A. AabbDdHH.

B. aaBBddHh.

C. aabbddHH.

D. AaBbddhh

Câu 3: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Tần số alen A và
alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,5 và 0,5.

B. 0,6 và 0,4.

C. 0,3 và 0,7.

D. 0,4 và 0,6.

Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
A. kỉ Đệ tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh.



B. kỉ Đệ tam (Thứ ba) của đại Tân sinh.

C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.

D. kỉ Triat (Tam điệp) của đại Trung sinh.

Câu 5: Kiểu hướng động nào giúp các cây dây leo uốn quanh những cây gỗ?
A. Hướng sáng.

B. Hướng đất.

C. Hướng nước.

D. Hướng tiếp xúc.

Câu 6: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen.
C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp.
D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.
Câu 7: Sản phẩm của quá trình đường phân tham gia vào q trình hơ hấp hiếu khí theo
chu trình Crep ở ti thể là
A. axit lactic.

B. axit piruvic.

C. axit phôtpho glixêric.

D. axit glicơlic.


Câu 8: Thành phần chính trong thức ăn của động vật ăn thực vật là
A. prôtêin.

B. tinh bột.

C. lipit.

D. xenlulôzơ.

Câu 9: Ở người, dạng đột biến nào sau đây là đột biến thể lệch bội?
A. Ung thư máu.

B. Hồng cầu hình liềm.

C. Đao.

D. Dính ngón tay 2 và 3.

Câu 10: Ý nào nói về cân bằng nội mơi là sai?
A. Duy trì sự ổn định nồng độ muối trong máu.
B. Duy trì sự ổn định của mơi trường trong cơ thể.
C. Duy trì sự ổn định của mơi trường ngồi cơ thể.
D. Duy trì sự ổn định nồng độ glucozơ trong trong huyết tương.
Câu 11: Giai đoạn đầu tiên của q trình hơ hấp ở thực vật là
A. chuỗi chuyền electron.

B. tổng hợp axêtyl - Coa.



C. đường phân.

D. khử axit piruvic thành rượu êtilic.

Câu 12: Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm
tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen
lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 0,25.

B. 0,095.

C. 0,9975.

D. 0,0475.

Câu 13: Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn
nằm trên NST thường/NST giới tính quy định?
A. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bệnh.
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường.
C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh.
D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh.
Câu 14: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?
A. Quang phân li nước.B. Chu trình Canvin.

C. Pha sáng.

D. Pha tối.

Câu 15: Cá rơ phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6° C đến 42° C. Nhận
định nào sau đây sai?

A. 42° C là giới hạn trên.

B. 42° C là giới hạn dưới.

C. 42° C là điểm gây chết.

D. 5,6° C là điểm gây chết.

Câu 16: Dựa vào nguồn gốc, các kiểu hệ sinh thái (HST) trên Trái Đất được phân chia
thành
A. hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.
B. hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
C. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.
D. hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái trên cạn.
Câu 17: Khi nói về sự ảnh hưởng của hệ thần kinh và mơi trường sống đến q trình sinh
tinh và sinh trứng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài gây rối loạn quá trình
sinh trứng, giảm sinh tinh trùng.
B. Thiếu chất dinh dưỡng, chế độ ăn uống không hợp lí làm ảnh hưởng đến q trình sinh
tinh và sinh trứng.
C. Người nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý gây rối loạn quá trình sinh trứng giảm
sinh tinh trùng.
D. Con đực khơng có tác động đến q trình phát triển chín và rụng trứng ở con cái.
Câu 18: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong q trình
phát triển phơi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd khơng
phân ly. Thể đột biến có


A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.
B. ba dịng tế bào gồm một dịng bình thường 2n và hai dòng dột biến 2n+l và 2n-l.

C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.
D. ba dịng tế bào gồm một dịng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
Câu 19: Trường hợp nào sau đây không phải là một hệ sinh thái?
A. Một giọt nước lấy từ ao hồ.

B. Rừng trồng.

C. Rừng mưa nhiệt đới.

D. Tập hợp các cây cọ trên đồi Phú Thọ.

Câu 20: Ở lúa 2n = 24, do đột biến một số thể đột biến có số lượng NST thay đổi. Dạng
đột biến nào sau đây không phải là đột biến lệch bội?
A. 2n = 22.

B. 2n = 28.

C. 2n = 48.

D. 2n = 26.

Câu 21: Những dạng muối nitơ mà thực vật có thể hấp thụ là
A. muối nitrat và nitrit.

B. muối amôni và nitrit.

C. nitơ hữu cơ và nitơ vô cơ.

D. muối amôni và nitrat.


Câu 22: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. số lượng cá thể của mỗi lồi càng lớn.

B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.

D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.

Câu 23: Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là:
D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
A. Gây chết hoặc giảm sức sống
B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng
C. Làm phát sinh nhiều nịi trong một lồi
D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến
Câu 24: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần
khắc phục suy thối mơi trường và bảo vệ tài ngun thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.
(2) Chống xâm nhập mặn cho đất.
(3) Tiết kiệm nguồn nước sạch.
(4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 25: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc

tự nhiên là sai? [Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn
gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.


C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với mơi
trường.
D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 26: Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDdEeHh x aaBBDdeehh. Các cặp
gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ
đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là:

9
A. 128

1
B. 128

3
C. 32

9
D. 64

Câu 27: Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng trong đời cá thể
nhờ cơ chế
A. nhân đơi ADN và phiên mã.

B. phiên mã và dịch mã.


C. nhân đôi ADN và dịch mã.

D. nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.

Câu 28: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết
khơng có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình
thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 6,25%.

B. 18,75%.

C. 37,5%.

D. 56,25%.

Câu 29: Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên
kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?

AB AB

A. ab ab

AB Ab

B. ab aB

Ab aB


C. ab ab

AB AB

D. ab aB

Câu 30: Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu về hình ảnh
này là đúng?

[Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]

(1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động vật và thực vật.
(2) Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách.
(4) Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như : kháng thuốc
diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh,...
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.


Câu 31: Ở ruối giấm, người ta thực hiện phép lai

P:

AB AB

  f 40% 
ab ab
. Biết rằng khơng

có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 50%

B. 65%

C. 66%

D. 59%

Câu 32: Khi tìm hiểu về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, những kết luận nào đưa ra sau
đây là đúng?
I. Tiến hóa nhỏ hiện đang chiếm vị trí trung tâm trong thuyết tiến hóa hiện đại.
II. Sự hình thành lồi được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
III. Tiến hóa sẽ vẫn xảy ra nếu quần thể khơng có các biến dị di truyền.
IV. Mỗi cá thể được xem là một đơn vị tiến hóa cơ sở.
A. I, II

B. I, III

C. III, IV

D. I, IV

Câu 33: Khi nói về mối quan hệ giữa các lồi trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?


[Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]

I. Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh.
II. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt ve bét là mối quan hệ hợp tác.
III. Cây nắp ấm bắt côn trùng là mối quan hệ vật ăn thịt con mối.
IV. Dây tơ hồng sống bám trên các cây nhãn là mối quan hệ kí sinh.
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

AB
Ab
Câu 34: Một cặp bố me có kiểu gen là ab và aB . Giả sử bố mẹ đều hốn vị gen với tần
aB
số 40% và kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen dạng: a  thì cây có kiểu hình thân
thấp, hoa đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?
A. 9%

B. 6%

C. 19%

D. 13%

Câu 35: Trên một cánh đồng có nhiều lồi cỏ mọc chen chúc nhau. Một đàn trâu hàng
ngày vẫn tới cánh đồng này ăn cỏ. Những con chim sáo thường bắt ve bét trên lưng trâu và

bắt châu chấu ăn cỏ. Từ trên cao, chim đại bàng rình rập bắt chim sáo làm mồi cho chúng.
Những phát biểu nào là đúng khi nói về mối quan hệ các sinh vật được minh họa bằng lưới
thức ăn dưới đây của cánh đồng trên?

I. Trâu và châu chấu có mối quan hệ cạnh tranh nhau.
II. Ve bét và trâu là mối quan hệ kí sinh.
III. Chim sáo và trâu là mối quan hệ hỗ trợ.


IV. Chim sáo và cỏ là mối quan hệ hỗ trợ.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.
o

Câu 36: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 A . Số nuclêôtit loại G của gen là
600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột
biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen).
A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. Mất một cặp A – T.
C. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
D. Thêm một cặp G – X.
Câu 37: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn tồn. Xét phép lai sau

đây


 P :

Ab DH E e Ab DH E
X X 
X Y
aB dh
aB dh
. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở

đời con chiếm 8,25%. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hốn vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-,B-,D-,H-).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 38: Bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên NST X quy định, A nhìn bình thường là trội
hoàn toàn so với alen a. Cho biết trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền,
tần số nam bị bệnh mù màu là 18%. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về quần thể trên là
đúng?
I. Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là 1,28%
II. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,36 và 0,64.
III. Tỉ lệ người nhìn màu bình thường trong quần thể là 24,48%

IV. Tần số nữ đồng hợp trong quần thể là 26,96%.
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 39: Ở một loài thực vật, đem cây hoa tím thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần
chủng thu được F1 toàn cây hoa tím. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại
kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F 1 tự
thụ phấn thu được F2. Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F 2, sau đó cho các cây
cịn lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Biết rằng khơng có đột biến xảy ra. Tính
theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?


I. Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là 1/9.
II. Có 3 loại kiểu gen quy định hoa vàng ở lồi thực vật trên.
III. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen không alen kiểu bổ trợ.
IV. Tỉ lệ hoa tím thuần chủng trong tổng số hoa tím ở F3 là 1/6.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do một trong hai alen

của một gen quy định:

Biết rằng không phát sinh đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh M do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy
định.
II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của cặp vợ chồng II7 – II8 là 1/4.
IV. Xác suất sinh con đầu lịng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III 13 – III14 là 5/12.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Đáp án
1112131-

2122232-

3132333-

4142434-

5152535-

6162636-


7172737-

8182838-

9192939-

10203040-

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Trong quá trình dịch mã, chuỗi pơlipeptit được tổng hợp theo chiều 5’→3’ theo chiều của
mARN.
Câu 2: Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen là aabbddHH.
Câu 3: Đáp án B
Tần số alen A = 0,4 + 0,4/2 = 0,6
Tần số alen a = 1 – 0,6 = 0,4
Câu 4: Đáp án A
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở kỉ Đệ tứ (Thứ tư)
của đại Tân sinh.
Câu 5: Đáp án D
Cây dây leo uốn quanh những cây gỗ tiếp xúc với giá thể là cây gỗ → đây là ví dụ về hướng
tiếp xúc.
Câu 6: Đáp án B
- A, C, D là những phát biểu đúng về đột biến gen
- B sai vì đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Những biến đổi
này thường liên quan đến 1 cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc 1 số cặp nuclêôtit.
Câu 7: Đáp án B
Sản phẩm của quá trình đường phân tham gia vào q trình hơ hấp hiếu khí theo chu trình

Crep ở ti thể là axit piruvic.
Câu 8: Đáp án D
Thành phần chính trong tiêu hóa thức ăn của động vật ăn thực vật là xenlulôzơ.
Câu 9: Đáp án C
- A, B, D sai vì đây là những dạng đột biến gen
Dạng đột biến thể lệch bội là hội chứng Đao, dạng thể 3 nhiễm (2n +1)
Câu 10: Đáp án C
Cân bằng nội mơi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. Vậy phương án C là ý
sai.


Câu 11: Đáp án C
Giai đoạn đầu tiên của quá trình hơ hấp ở thực vật là đường phân.
Câu 12: Đáp án B
Gọi tần số alen của A và a lần lượt là p và q
Quần thể cân bằng nên tuần theo định luận Hacđi - Vanbec nên ta có :
p2 AA + 2pqAa + q2aa= 1
Theo bài ra ta có q2 = 0,025 → q = 0,05→ p = 1 – 0,05 = 0,95
Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn (Aa) chiếm tỉ lệ: 2pq = 2.0,95.0,05 = 0,095
Câu 13: Đáp án A
- Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn qui định.
- Bố bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh nằm trên NST, vì nếu nằm trên NST giới tính
thì bố bình thường tất cả các con gái phải bình thường.
Câu 14: Đáp án B
Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là chu trình Canvin.
Câu 15: Đáp án B

Nhìn vào sơ đồ ta thấy 42oC là giới hạn trên nên phương án sai cần tìm là B
Câu 16: Đáp án B
Dựa vào nguồn gốc, các kiểu hệ sinh thái (HST) trên Trái Đất được phân chia thành hệ sinh

thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 17: Đáp án D
- A, B, C là những phát biểu đúng.
- D sai vì sự hiện diện và mùi của con đực tác động lên hệ thần kinh và nội tiết qua đó ảnh
hưởng đến quá trình phát triển chín và rụng trứng ở con cái.
Câu 18: Đáp án D
Thể đột biến có 3 dịng tế bào:
- 1 dịng tế bào bình thường (2n) và 2 dòng tế bào đột biến 2n + 2; 2n – 2.
- Các tế bào đó mang bộ NST được ký hiệu: AaBbDdXY (2n), AaBbDDddXY (2n+2), AaBbXY
(2n-2), AaBbDDXY (2n); AaBbddXY (2n).


[Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]
Câu 19: Đáp án D
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã.
- A là một hệ sinh thái vì “một giọt nước lấy từ ao hồ có hầu hết các thành phần cấu trúc
nên một hệ sinh thái”.
- B là hệ sinh thái nhân tạo
- C là hệ sinh thái tự nhiên
- D là một quần thể sinh vật nên không phải là hệ sinh thái.
Câu 20: Đáp án C
Đột biến lệch bội (dị bội) là những biến đổi về mặt số lượng NST nhưng chỉ xảy ra ở một
hay một số cặp nào đó.
- 2n = 22 (2n - 2) → đột biến lệch bội thể không nhiễm.
- 2n = 28 (2n + 2 + 2) → đột biến lệch bội thể bốn nhiễm kép.
- 2n = 48 (4n) → thể tứ bội → đột biến đa bội
- 2n = 26 (2n + 2) → đột biến lệch bội thể bốn nhiễm.
Câu 21: Đáp án D

 NH  , nitrat  NO  .

Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn

4


3

Câu 22: Đáp án B
- A. sai vì một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì số lượng cá thể của mỗi lồi
càng giảm.
- B. đúng vì một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì số lượng lồi trong quần xã
càng tăng → lưới thức ăn trong quần xã ngày càng giảm.
- C. sai vì một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì ổ sinh thái của mỗi lồi càng
hẹp.
- D. sai vì một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì số lượng lồi trong quần xã
càng tăng.
Câu 23: Đáp án A
Ta nhận thấy so với NST ban đầu, NST sau dột biến bị mất đoạn ABC. Đây là dạng đột biến
mất đoạn nên gây hậu quả là thường gây chết hoặc giảm sức sống.
Câu 24: Đáp án C
Những hoạt dộng của con người góp phần khắc phục suy thối mơi trường và bảo vệ mơi
trường là:
- Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng.
- Chống xâm nhập mặn cho đất.


- Tiết kiệm nguồn nước sạch.
- Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
Vậy cả 4 hoạt động trên đều đúng
Câu 25: Đáp án C

- A, B, D là những phát biểu đúng.
- C sai vì kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang
kiểu gen quy định đặc điểm thích nghi với mơi trường.
Câu 26: Đáp án C
P: AaBbDdEeHh x aaBBDdeehh
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là: A-B-D-E-H- =
1/2A-.1B-.3/4D-.1/2E-.1/2H- = 3/32
Câu 27: Đáp án B
Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thơng qua cơ chế
phiên mã từ ADN sang mARN rồi dịch mã từ mARN sang prôtêin và từ prôtêin biểu hiện
thành tính trạng
Câu 28: Đáp án C
A: cao >> a : thấp
B: đỏ >> b: vàng
P: AaBb x Aabb
Đời con thu được kiểu hình thân cao, hoa đỏ là: A-B- = 3/4.1/2 = 37,5%
[Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]
Câu 29: Đáp án B

AB AB

- A loại vì ab ab cho tỉ lệ kiểu hình 3:1
AB Ab
AB AB Ab aB
  F1 :
:
:
:
aB Ab ab ab hay tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1
- B chọn vì ab aB

- C loại vì cho tỉ lệ kiểu hình là : 1 : 1: 1 : 1
- D loại vì cho tỉ lệ kiểu hình tồn trội.
Câu 30: Đáp án B
Dựa vào hình ảnh ta thấy
- (1) sai vì đây là phương pháp tạo giống bằng nuôi cấy hạt phấn nên chỉ áp dụng đối với
thực vật.
- (2) đúng, vì chúng được lưỡng bội hóa từ bộ gen đơn bội ban đầu.
- (3) đúng, cách 1: gây lưỡng bội dòng tế bào 1n thành 2n rồi mọc thành cây lưỡng bội.


Cách 2: cho mọc thành cây đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa thành cây lưỡng bội 2n bằng cách
gây đột biến thể đa bội.
- (4) đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Câu 31: Đáp án B

P:

AB AB

ab ab

G P : AB ab 30%
Ab aB 20%

AB ab 50%

%A  B 0,3.0,5.3  0, 2.0,5.2 0, 65
Câu 32: Đáp án A
- I đúng

- II đúng
- III sai vì sự tiến hóa trong sinh giới bắt đầu từ sự biến đổi cấu trúc di truyền của quẩn thể
(tiến hóa nhỏ) → tiến hóa sẽ khơng thể xảy ra nếu quần thể khơng có các biến dị di truyền.
- IV sai vì quần thể có tính tồn vẹn trong khơng gian, tồn tại thực trong tự nhiên và biến
đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ → mỗi quần thể được xem là một đơn vị tiến hóa cơ
sở chứ khơng phải cá thể.
Câu 33: Đáp án A
- I đúng vì giúp mối tiêu hóa xenlulơzơ thành đường (là nguồn cung cấp cho cả mối và
trùng roi).
- II đúng vì chim ăn con ve, bét dưới lớp lơng của trâu, khi có thú dữ chim bay lên báo động
cho trâu, vậy cả hai lồi đều có lợi.
- III đúng, cây nắp ấm là vật ăn thịt, côn trùng là con mồi.
- IV đúng dây tơ hồng lấy chất dinh dưỡng của cây nhãn.
Câu 34: Đáp án C

AB Ab
;
Bố mẹ mang kiểu gen là ab aB và hoán vị gen xảy ra ở cả hai với tần số 40% ta có sơ đồ
lai như sau:

P:

AB Ab

ab aB

G P : AB ab 30% AB ab 20%
Ab aB 20% Ab aB 30%
aB
Tỉ lệ cơ thể mang kiểu hình dạng a  ở đời sau là:



30%ab.30%aB  20%aB.20%ab  20%aB.30%aB 19%
Câu 35: Đáp án D
- I đúng vì trâu và châu chấu cùng ăn cỏ nên chúng cạnh tranh nhau về nguồn thứ ăn.
- II đúng ve bét hút máu trâu để sống; nên ve bét được hưởng lợi còn trâu bị hại nên đây là
mối quan hệ kí sinh.
- III đúng vì giữa chim sáo và trâu do chim sáo bắt ve bét cho trâu.
- IV đúng vì giữa chim sáo và cỏ do chim sáo bắt châu chấu cho cỏ.
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng. [Bản word được phát hành trên website dethithpt.com]
Câu 36: Đáp án C
Số nuclêôtit của gen là:

2.

5100
3000 Nu
3.4
.

Số nuclêôtit loại G = số nuclêôtit loại X = 600 Nu.
Số nuclêôtit loại A = số nuclêôtit loại

T

3000
 600 900 Nu
2
.


Số liên kết hiđrô của gen ban đầu là: 3.600 + 2.900 = 3600
Gen sau đột biến hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô (liên kết H) mà đột biến gen chỉ liên
quan đến một cặp nuclêôtit trong gen nên đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T
(chứa 2 liên kết H) bằng một cặp G – X (chứa 3 liên kết H).
Câu 37: Đáp án B

 P :

Ab DH E e Ab DH E
X X 
X Y
aB dh
aB dh

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, giới đực liên kết hồn tồn nên ta có phép lai.
Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán
vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (khơng có đột biến xảy ra và các gen trội
lặn hoàn toàn).

 P :

Ab DH E e Ab DH E
X X 
X Y
aB dh
aB dh
cho số kiểu gen tối đa nếu có hốn vị gen xảy ra là: 7.7.4

= 196 → I sai


1
1
1
1
P : X E X e  X E Y  F1 : X E X E : X E Y : X E X e : X e Y
4
4
4
4
Xét riêng từng cặp NST ta có:
Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%
Hay

 A  , B , D  , H   X E Y 8, 25%   A  , B , D , H   8, 25% : 25% 33%

→ II đúng


Ab
Ab
Ab

P: ♀ aB
♂ aB (vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên ruồi đực aB cho 2 loại giao tử
là: Ab aB 50% )

Ab
Ab
ab


→ P: ♀ aB
♂ aB khơng tạo được đời con có kiểu gen là ab → IV sai


 aa, bb  0%   A  B   50%   aaB    A  bb  25%



 A  , B , D , H   33%   D , H   33% : 50% 66%   dd, hh  66%  50% 16%

  D , hh   dd, H   25%  16% 9%
- Số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở F1 là:

 A  B , D  H   X E X 0,33.0,5 16,5%

→ III đúng.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

* Lưu ý: Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng,
hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (khơng có đột biến xảy ra và các gen
trội lặn hoàn toàn).
Câu 38: Đáp án D
Gọi p và q lần lượt là tần số alen A và a của quần thể
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen của giới nam = tần số alen
giới nữ.
Cấu trúc di truyền của quần thể xét chung là:

p A
q

p2
2pq A a q 2 a a
X Y  Xa Y  X A X A 
X X  X X 1
2
2
2
2
2
Theo bài ra ta có
Tần số nam bị bệnh mù màu trong quần thể là 18%



q
0,18  q 0,36  p 1  0,36 0, 64
2
→ II sai vì tần số alen A và a lần lượt là 0,64

và 0,36.

q 2 0,362

6, 48%
2
→ Tần số nữ bị mù màu trong quần thể người đó là: 2
→ I sai.
- Số người nhìn màu bình thường trong quần thể là: 1 – nam mù màu – nữ mù màu =
100% - 18% - 6,48% = 75,52% → III sai.
- Tần số nữ đồng hợp trong quần thể là:


p 2 A A q 2 a a 0,642 0,362
X X  XX 

0, 2696 26,96%
2
2
2
2
→ IV đúng.


Vậy có 1 phát biểu đưa ra là đúng.
Câu 39: Đáp án B
Pt/c: Hoa trắng x hoa trắng → F1 tồn cây hoa tím.
Lai phân tích hoa tím thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và
hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau → số tổ hợp giao tử của phép lai phân tích là 4 = 4 x 1 → F1
có kiểu gen AaBb và các gen quy định màu hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung
→ III đúng.
Ta có sơ đồ phân tích:
AaBb x aabb → Fb : 1AaBb (Tím) : 1Aabb (vàng) : 1aaBb (đỏ) : 1aabb (trắng)
F1 tự thụ phấn : AaBb x AaBb → F2: 9A-B- (tím) : 3A-bb (vàng) : 3aaB- (đỏ) : 1aabb (trắng)
Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F 2 ta được:
F2: 9A-B- (tím) : 3A-bb (vàng) = 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb =
1/12AABB : 2/12 AaBB : 2/12AABb : 4/12AaBb : 1/12Aabb : 2/12Aabb
Giao tử F2: 1/3AB : 1/3 Ab : 1/6aB : 1/6ab
F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau: (1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab)(1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB :
1/6ab)
- Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là: aaBB = 1/6.1/6 = 1/36 → I sai
- II sai vì chỉ có 2 kiểu gen quy định hoa vàng là: Aabb và Aabb


1 1
1
. .3 
12
- Hoa đỏ ở F3 = 6 6
1 1 1 1
2
.  . .2 
9
- Hoa vàng ở F3 = 3 3 3 6
1 1 1
. 
- Hoa trắng F3 = 6 6 36
→ Tỉ lệ hoa tím ở F3 là:

1

1 2 1 2
 

12 9 36 3

1 1 1
AABB  . 
3 3 9
Tỉ lệ hoa tím thuần chủng là:
1 2 1
: 
- Tỉ lệ cây hoa tím thuần chủng (AABB) trong tổng số các cây hoa tím là: 9 3 6 → IV đúng.

Vậy có 2 kết luận đúng.
Câu 40: Đáp án B
Nhìn vào sơ đồ phả hệ ta thấy, (1) và (2) có kiểu hình bình thường mà sinh được con gái
(6) bị bệnh → bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định → I sai
Quy ước A: bình thường >> a: bệnh


Nhìn vào phả hệ ta thấy: (1), (2), (3), (4), (10), (11) đều có kiểu gen Aa
Những người (5), (7), (8), (12), (13), (14) có kiểu hình bình thường nên kiểu gen là Aa hoặc
AA → Vậy có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen Aa → II đúng
- Aa (1) x Aa (2) → 1AA : 2Aa : 1aa → (7) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa)
- Aa (3) x Aa (4) → 1AA : 2Aa : 1aa → (8) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa)
- Để sinh được con bị bệnh M thì bố mẹ phải cho giao tử a → Xác suất sinh con thứ ba bị
bệnh M của II7 - II8 là: 2/3.2/3.1/4 = 1/9 → III sai
- (7) x (8) → (13) có kiểu gen là (1/2AA : 1/2aa)
- (10) và (11) có kiểu gen là Aa → (14) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa)
- (13) x(14)
(1/2AA : 1/2aa) x (1/3AA : 2/3Aa)
GP : (3/4A : 1/4a) x (2/3A : 1/3a) → 6/12AA : 5/12Aa : 1/12aa → Xác suất sinh con đầu
lịng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/12 → IV đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng là II và IV



×