Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 26 Sinh 6 Tiet 51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.4 KB, 3 trang )

Tuần: 26
Tiết : 51

ÔN TẬP

Ngày soạn: 26/02/2018
Ngày dạy : 28/02/2018

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Củng cố cho Hs kiến thức cơ bản về chương 6,7,8
2. Kó năng: - Rèn luyện kó năng liên tưởng
3. Thái độ: - Siêng năng, chăm chỉ
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: -Hệ thống câu hỏi chương 6,7,8
2. Chuẩn bị của học sinh: -Hs ôn lại các kiến thức của các bài trước ở chương 6,7,8
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. n định lớp, kiểm tra sỉ số: (1’) 6A1:………………………………………………………………………………
6A2:………………………………..……………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới
3. Các hoạt động dạy học:
a. Giới thiệu bài : (1’) Chúng ta đã học xong: đại cương về giới thực vật, cấu tạo chức
năng của rễ, thân. Hôm nay, chúng ta ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học.
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ HỌC(10’)
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học trong
- Nhắc lại kiến thức đã học
chương trình sinh học 6.
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung.


- GV chốt lại bằng sơ đồ tư duy những kiến
- Ghi bài vào vở
thức cơ bản đã học
HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP LẠI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC(28’)
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
- Hs trả lời câu hỏi theo câu hỏi giáo
viên đưa ra
1. Thụ tinh là gì?
1. Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục
đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế
bào sinh dục cái (trứng) có trong noanxtaoj
thành một tế bào mới gọi là hợp tử
2. Hạt gồm những bộ phận nào?
2. Hạt gồm có vỏ, phơi và chất dinh dưỡng
dự trữ.
Phôi của hạt gồm : rễ mầm, thân mầm, lá
mầm và chồi mầm.
Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong
phôi nhũ hoặc trong lá mầm (với những hạt
khơng có phơi nhũ)
3. Có mấy cách phát tán của quả và hạt? kể tên? 3. Có ba cách phát tán của quả và hạt: PHát


4. Hãy mơ tả thí nghiệm về điều kiện cần cho
hạt nảy mầm?

5. Hãy trình bày bằng sơ đồ về sự phát triển của
cây rêu?


6 Vì sao nói thực vật có hoa là một thể thống
nhất ?

7. Trình bày đặc điểm chung của thực vật hạt
kín?

tán nhờ gió, nhờ động vật, tự phát tán.
4. Thí nghiệm:
Chọn một số hạt đỗ tốt, khô, bỏ vào 3 cốc
thủy tinh, mỗi cốc 10 hạt,.
+ Cốc 1 khơng bỏ gì thêm.
+ Cốc 2 đổ nước cho ngập hạt khoảng 6 -7
cm.
+ Cốc 3 lót xuống dưới những hạt đỗ một
lớp bông ẩm
Để 3 cốc ở chỗ mát. Sau 3 – 4 ngày ta thấy
kết quả như sau.
- Kết quả , giải thích:
+ Hạt ở cốc 3 nảy mầm vì có đủ nước và
khơng khí
+ Hạt ở cốc 1 khơng nảy mầm vì thiếu
nước
+ Hạt ở cốc 2 khơng nảy mầm vì thiếu
khơng khí.
- Kết luận: Hạt nảy mầm cần có đủ nước,
khơng khí, ngồi ra còn phụ thuộc vào chất
lượng hạt giống
5. Sự phát triển của rêu:
Cây rêu đực -> túi tinh -> tinh trùng

Hợp tử
Cây rêu cái -> túi noãn -> noãn cầu
Sợi màu lục < - Bào tử <- Túi bào tử
6. a. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức
năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa.
Cây có hoa có hai loại cơ quan chính: cơ
quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, mỗi
cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức
năng riêng của chúng
b. Sự thống nhất về chức năng giữa các
cơ quan ở cây có hoa.
Các cơ quan của cây có hoa có liên quan
mật thiết với nhau và có ảnh hưởng tới
nhau. Khi một cơ quan tăng cường hoặc
giảm hoạt động đều ảnh hưởng đến hoạt
động của cơ quan khác và tồn bộ cây.
7. Đặc điểm chung của thực vật hạt kín:
+ Cơ quan sinh dưỡng: Có thân, rễ, lá
phát triển đa dạng: thân gồm thân gỗ hay
thân cỏ… Lá đơn hay lá kép, rễ chùm hay
rễ cọc và trong thân có mạch dẫn phát
triển


+ Cơ quan sinh sản: Hoa gồm đài, tràng,
nhị nhụy. Bầu nhụy do lá noãn khép kín
tạo thành chứa noãn. Hạt do noãn phát
triển thành sau khi thụ tinh và hạt nằm
trong quả => ưu thế của thực vật hạt kín.
Quả có nhiều hình dạng khác nhau

+Môi trường sống của thực vật hạt kín rất
- Gv gọi hs trả lời từng câu hỏi. Gv cho hs làm đa dạng
- Các hs khác nhận xét bổ sung.
thêm 1 số câu hỏi khác áp dụng thực tế.
- Hs trả lời theo câu hỏi của Gv đưa ra.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ (5’)
1. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại một số kiến thức trọng tâm. HS trả lời CH ở ND bài tập
2. Dặn dò :
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS
- HS về nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức chuẩn bị kiểm tra một tiết
V. RÚT KINH NGHIEÄM
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×