Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bai 35 Thuc hanh Nhan biet va chon mot so giong ga qua quan sat ngoai hinh va do kich thuoc cac chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.41 MB, 27 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ:

Câu hỏi : Nhân giống thuần
chủng là gì ? Làm thế nào
để nhân giống thuần chủng
đạt kết quả?


• Nhân giống thuần chủng là phương
pháp nhân giống chọn ghép đôi giao
phối con đực và con cái của cùng một
giống để được đời con cùng giống với
bố mẹ
• Để nhân giống thuần chủng đạt kết
quả thì:
+ Phải có mục đích rõ ràng
+ Chọn được nhiều cá thể đực, cái
cùng giống tham gia. Quản lý giống
chặt chẽ, biết được quan hệ huyết
thống để tránh giao phối cận huyết.
+ Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật
ni, thường xun chọn lọc, kịp thời
phát hiện và loại thải những vật nuôi


Bài 35: Thực hành:
NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ
QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH
THƯỚC CÁC CHIỀU



I. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CẦN THIẾT
- Ảnh hoặc tranh vẽ, mơ hình, vật
nhồi hoặc vật ni thật các giống gà
Ri, gà Lơ go, gà Đông Cảo, gà Hồ, gà
Ta vàng, gà Tàu vàng…
II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH
- Nhận xét ngoại hình của một số
giống gà
- Xem 1 số hình ảnh để biết nhận biết
1 số giống gà


II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:
1. Nhận xét ngoại hình:
a) Hình dáng tồn thân:
Quan
và hình
mơ tảthể,
Dựasát
vào
hình
dáng
của
hãy
cho
biết
chúng ?
hướng sản xuất
của chúng ?


Hình
hình
dài
Hìnha:a:thể
sản
xuất

Hình b:b:thể
Hình
sản
hình
xuất
ngắn


II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. Nhận xét ngoại hình

b). Màu sắc lông, da:
? Hãy quan sát và cho biết sự khác nhau
về màu sắc
lông, da của 2 giống gà sau ?


ri đỏ tía,
-Lơng:

đen…
- Da: vàng hoặc vàng


Gà lơ go
-Lơng: trắng toàn
thân


II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. Nhận xét ngoại hình
c) Các đặc điểm nổi bật: mào, tích, tai,
chân…

a
?

b

Nêu sự khác nhau về mào của 2
gà ?
a. giống
Mào đơn
đứng
b. Mào nhỏ hình
thẳng ( mào lá
hạt đậu ( mào
hoặc mào cờ)
đúc)


? Miêu tả đặc điểm chân của 2 giống
gà sau ?


a. Gà logo
a.
Chân
cao,
nhỏ, màu vàng,
có 3 hàng vảy.

b. Gà đơng cảo
b. Chân to, xù xì,
nhiều hoa dâu


Giới thiệu một số giống gà:
- Nguồn gốc: Sơn
tây-tỉnh Hà Tây
- Mào cờ,chân
vàng nhạt, gà
trống thân to,
lơng màu mận
chín hoặc đen,
gà mái lông màu
lá chuối khô.
- Khi đẻ được 3 –
4 tháng lườn
chảy xuống như
“yếm bị”
– NS trứng 50-60
Gà Mía
quả/mái/năm



+ Nguồn gốc; xã Đơng
Tảo, huyện Khối Châu,
tỉnh Hưng n
+ Lơng màu nhạt hay
hung đỏ, chân to, xù xì,
nhiều hoa dâu, dáng đi
chậm chạp.
+ Hơn 5 tháng, gà bắt
đầu đẻ, đẻ 10 tháng
liền, nhưng ấp bóng
nhiều (ấp khơng trứng)
nên béo nhanh hợp với
ni nhốt, ít chịu được
rét, gà trống có thể tới
5kg, gà mái 3,5kg, hợp
để lai tạo các giống thịt.

Gà Đông

+ Năng suất trứng


Nguồn gốc:Nhập từ
Trung Quốc, Hồng
Kơng
- Gà có lơng, mỏ và
chân,da màu vàng
nên gọi là gà Tam
hoàng.

- Trống trưởng thành
từ 2,5 - 4 kg
- Mái trưởng thành
từ 2 - 2.5 kg.
- Gà đẻ khi 5 tháng
tuổi. Sản lượng trứng
150 quả/mái/năm.
Tính chống chịu

Gà Tam


Bài tập: Nhận biết một số giống gà qua
quan sát ngoại hình.

1

2

1.Gà Ri
2. Gà Hồ
3. Gà Lơgo

3


Tên gà
giống

Hình

dáng
tồn
thân


lơgo

Thể hình
dài

Gà hồ

Thể hình
ngắn

Lơng đỏ
tía, da hơi
đỏ

Mào
hình hạt
đậu

Thể
hình dài

Trống màu
đỏ tía
Mái màu
đen


Mào đơn Chân cao,
Sản xuất
đứng
nhỏ, màu thịt-trứng
thẳng, đỏ vàng
nhạt

Gà ri

Màu sắc Đầu gà Chân gà Hướng
lông, da ( mào)
( tosản
nhỏ,
xuất
caothấp)
Chân
cao, Sản xuất
Mào
đơn,
Toàn thân
màu trắng đỏ ngã về nhỏ màu trứng
hơi xám
1 phía
To,thấp, 3 Sản xuất
hàng vảy thit-trứng


* Quan sát một số giống gà:


GÀ CHỌI


GÀ RI


GÀ RỐT


GÀ MÍA



ÚC


GÀ LƠ - GO


GÀ LÔI



×