Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

tuan 33 tiet 65 li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.73 KB, 5 trang )

Tuần: 33
Tiết : 65

Ngày soạn: 06 /04/2018
Ngày dạy : 10/04/2018
Bài 58: TỔNG KẾT CHƯƠNG III
QUANG HỌC

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi trong phần tự kiểm tra.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải bài tập trong phần vận dụng.
3. Thái độ:
- Biết làm việc hợp tác để tiến hành có kết quả cơng việc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Các nội dung có liên quan đến tổng kết chương.
2. HS: - Xem trước bài tổng kết chương.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp.
Lớp
9A1
9A2
9A3
9A4

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình:

Sĩ số

Vắng có phép



Vắng khơng phép

- Lồng ghép trong bài mới ?

GV tổ chức các hoạt động

Hoạt động của học sinh

Kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi tự kiểm tra
- Cho hs trả lời câu hỏi tự Trình bày câu trả lời cho các I. Tự kiển tra:
kiểm tra và chỉ định người câu tự kiểm tra (Những câu trả Trình bày câu trả lời cho các
phát biểu?
lời này đã được hs chuẩn bị câu tự kiểm tra (Những câu trả
- Chỉ định hs khác phát biểu trước ở nhà)
lời này đã được hs chuẩn bị
đánh giá câu trả lời của bạn? 1.a) Tia sáng bị gẫy khúc tại trước ở nhà)
- GV phát biểu nhận xét của mặt phân cách giữa nước và 1.a) Tia sáng bị gãy khúc tại
mình và hợp thức hố các câu khơng khí. Đó là hiện tượng mặt phân cách giữa nước và
kết luận cuối cùng.
khúc xạ
không khí. Đó là hiện tượng
0
Vì có 16 câu tự kiểm tra nên b)Góc tới bằng 60 . Góc khúc khúc xạ
chỉ chọn 8 câu để hs trả lời xạnhỏ hơn 600.
b)Góc tới bằng 600. Góc khúc
(5 quang hình và 3 quang lý) 2. Đặc điểm thứ nhất: Thấu xạnhỏ hơn 600.
kính hội tụ có tác dụng hội tụ 2. Đặc điểm thứ nhất: Thấu

chùm tia tới song song tại một kính hội tụ có tác dụng hội tụ
điểm hoặc: Thấu kính hội tụ chùm tia tới song song tại một
cho ảnh thật của một vật ở rất điểm hoặc: Thấu kính hội tụ
xa tại tiêu điểm của nó
cho ảnh thật của một vật ở rất
Đặc điểm thứ hai: Thấu kính xa tại tiêu điểm của nó
hội tụ có phần rìa mỏng hơn Đặc điểm thứ hai: Thấu kính


phần ở giữa.
3.Tia ló qua tiêu điểm chính
của thấu kính
4. Dùng hai tia đặc biệt phát ra
từ điểm B: Tia qua quang tâm
và tia song song với trục chính.
5. Thấu kính có phần giữa
mỏng hơn phần rìa là thấu kính
phân kì.
6.Nếu ảnh của tất cả các vật đặt
trước thấu kính đều là ảnh ảo
thì thấu kính đó là TKPK
7.Vật kính của máy ảnh là thấu
kính hội tụ. Anh của vật cần
chụp hiện trên phim. Đó là ảnh
thật, ngược chiều và nhỏ hơn
vật.
8. Xét về mặt quang học, hai bộ
phận quan trọng nhất của mắt là
thể thuỷ tinh và màng lưới. Thể
thuỷ tinh tương tự như vật kính,

màng lưới tương tự như phim
trong máy ảnh
9. Điểm cực viễn và điểm cực
cận.
10. Mắt cận khơng nhìn được
các vật ở xa, khi nhìn các vật ở
gần thì người cận thị phải đưa
vật đó lại gần mắt. Để khắc
phục tật cận thị thì người cận
thị phải đeo kính phân kì sao
cho có thể nhìn được các vật ở
xa.
11.Kính lúp là những dụng cụ
dùng để quan sát những vật rất
nhỏ. Kính lúp là thấu kính hội
tụ có tiêu cự khơng được dài
q 25cm
12. Ví dụ về nguồn phát sáng
trắng: Mặt trời, ngòn đèn điện ,
đèn ống …….
Ví dụ về cách tạo ra ánh đỏ:
Dùng đèn LED đỏ, chiếu ánh
sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ,
dùng bút laze phát ánh đỏ,
chiếu ánh sáng trắng lên mặt
ghi của đĩa CD…….

hội tụ có phần rìa mỏng hơn
phần ở giữa.
3.Tia ló qua tiêu điểm chính

của thấu kính
4. Dùng hai tia đặc biệt phát ra
từ điểm B: Tia qua quang tâm
và tia song song với trục
chính .
5. Thấu kính có phần giữa
mỏng hơn phần rìa là thấu kính
phân kì.
6.Nếu ảnh của tất cả các vật
đặt trước thấu kính đều là ảnh
ảo thì thấu kính đó là TKPK
7.Vật kính của máy ảnh là thấu
kính hội tụ. Anh của vật cần
chụp hiện trên phim. Đó là ảnh
thật, ngược chiều và nhỏ hơn
vật.
8. Xét về mặt quang học, hai
bộ phận quan trọng nhất của
mắt là thể thuỷ tinh và màng
lưới. Thể thuỷ tinh tương tự
như vật kính, màng lưới tương
tự như phim trong máy ảnh
9. Điểm cực viễn và điểm cực
cận.
10. Mắt cận khơng nhìn được
các vật ở xa, khi nhìn các vật ở
gần thì người cận thị phải đưa
vật đó lại gần mắt. Để khắc
phục tật cận thị thì người cận
thị phải đeo kính phân kì sao

cho có thể nhìn được các vật ở
xa.
11.Kính lúp là những dụng cụ
dùng để quan sát những vật rất
nhỏ. Kính lúp là thấu kính hội
tụ có tiêu cự khơng được dài
q 25cm
12. Ví dụ về nguồn phát sáng
trắng: Mặt trời, ngịn đèn điện,
đèn ống …….
Ví dụ về cách tạo ra ánh đỏ:
Dùng đèn LED đỏ, chiếu ánh
sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ,
dùng bút laze phát ánh đỏ,


13. Muốn biết trong chùm sáng
do một đèn ống phát ra có
những màu nào, ta chùm sáng
đó đi qua lăng kính hay chiếu
vào mặt ghi của đĩa CD
14.Muốn trộn hai ánh sáng màu
với nhau, ta cho hai chùm sáng
đó chiếu vào cùng một chỗ trên
một màn ảnh trắng hoặc cho
hai chùm sáng đó đi theo cùng
một phương v mắt. Khi trộn
khi hai ánh sáng màu khác nhau
thì ta được một ánh sáng có
màu khác với hai màu của ánh

sáng ban đầu.
15. Chiếu ánh sáng đỏ vào một
tờ giấy trắng ta sẽ thấy tờ giấy
có màu đỏ, nếu thay tờ giấy
trắng bằng tờ giấy xanh ta sẽ
thấy tờ giấy gần như màu đen.
Hoạt động 2: Bài tập
- Chỉ định một số câu vận a) Làm các câu vận dụng theo
dụng để hs làm ?
sự chỉ định của GV
- Hướng dẫn hs trả lời
b) Trình bày kết quả theo yêu
- Chỉ định hs trả lời đáp án cầu của GV
của mình và hs khác phát 17.B ; 18.B ; 19. B ;20 D
biểu đánh giá câu trả lời đó?
21. a-4; b-3 ;c-2 ; d-1
- GV phát biểu nhận xét và
hợp thức hoá kết luận cuối
cùng
- Cho hs làm việc cá nhân trả c) Xem hình 58.1 SGK
b)A’B’ là ảnh ảo
lời câu17,18,19,20,21?
c) Vì điểm A trùng với điểm F ,
- Hướng dẫn làm bài 22:
*Căn cứ vào đề bài yêu cầu nên BO và AI là hai đường
chéo của hình chữ nhật
hs vẽ hình
*Yêu cầu hs nêu đặc điểm BAOI . Điểm B’ là giao điểm
ảnh tạo bởi thấu kính phân kì của hai đường chéo. A’B’ là
*A’B’ là đường trung bình đường trung bình của tam giác

của tam giác ABO .từ đó tính ABO.
1
OA’
OA'  OA 10cm
- Hướng dẫn bài 23
2
Ta có
* Yêu cầu hs vẽ hình?
a) Xem hình 58.2
* Xét hai tam gíac OAB và
b)
OA’B’ đồng dạng với nhau
* Lập các cạnh tỉ lệ trong hai b) AB=40cm ; OA=120cm ;OF
tam giác đồng dạng vừa xét
= 8 cm

chiếu ánh sáng trắng lên mặt
ghi của đĩa CD…….
13. Muốn biết trong chùm sáng
do một đèn ống phát ra có
những màu nào, ta chùm sáng
đó đi qua lăng kính hay chiếu
vào mặt ghi của đĩa CD
14.Muốn trộn hai ánh sáng
màu với nhau, ta cho hai chùm
sáng đó chiếu vào cùng một
chỗ trên một màn ảnh trắng
hoặc cho hai chùm sáng đó đi
theo cùng một phương vaò
mắt. Khi trộn khi hai ánh sáng

màu khác nhau thì ta được
một ánh sáng có màu khác với
hai màu của ánh sáng ban đầu.

II . Vận dụng:
17.B ; 18.B ; 19. B ;20 D
21. a-4; b-3 ;c-2 ; d-1

c) Xem hình 58.1 SGK
b)A’B’ là ảnh ảo
c) Vì điểm A trùng với điểm
F , nên BO và AI là hai đường
chéo của hình chữ nhật
BAOI . Điểm B’ là giao điểm
của hai đường chéo . A’B’ là
đường trung bình của tam giác
ABO.
1
OA'  OA 10cm
2
Ta có

vậy ảnh nằm cách thấu kính 10
cm

b) AB=40cm ; OA=120cm ;OF
= 8 cm


* Từ hai biểu thức tìm được Xét hai tamgíac OAB và

để tính Anh của vật
OA’B’ đồng dạng với nhau ta
- Hướng dẫn bài 24
có :
* Gọi OA là khoảng cách từ
mắt đến cửa ;OA’ là khoảng A' B ' OA'
A' B '

hayOA' OA
cách từ thể thuỷ tinh đến AB OA
AB (1)
màng lưới; AB là cái cửa A’ B
vì AB=OI nên:

là ảnh
' '
A B A' B ' FA' OA'  OF OA'




1
* căn cứ vào đề bài yêu cầu
AB OI OF
OF
OF
hs vẽ hình
'
' '
'

' '
 AB 
OA
AB
FA
1 
hayOA'  OF  1  
OF
AB
OF
 AB 

(2)
Từ (1) và (2 ):
OA


A' B '
A' B ' 
OF  1 

AB
AB 

'

'

'


OA A B
AB
.
1 
OF AB
AB

Xét hai tamgíac OAB và
OA’B’ đồng dạng với nhau ta
có :
A' B ' OA'
A' B '
 hayOA' OA
AB OA
AB (1)

vì AB=OI
'

'

'

'

nên:

'

A B A B FA OA'  OF OA'





1
AB OI OF
OF
OF
 A' B ' 
OA'
A' B'
FA'
1  hayOA'  OF  1  
OF
AB
OF
 AB 

(2)

Từ (1) và (2 ):

A' B '
A' B ' 
OA
OF  1 

AB
AB 


hay

hay

'

Thay số:
120 A' B '
A' B '
A' B '
8
.
1 
hay

8 AB
AB
AB 112
8
8
A' B ' 
AB 
40 2,86cm
112
112

OA A' B '
A' B '
.
1 

OF AB
AB

Thay số:
120 A' B '
A' B '
A' B '
8
.
1 
hay

8 AB
AB
AB 112
8
8
A' B ' 
AB 
40 2,86cm
112
112

Anh cao 2,86 cm
Gọi OA là khoảng cách từ mắt
đến cửa ( OA=5m =500cm )
OA’ là khoảng cách từ thể
thuỷ tinh đến màng lưới
(OA’=2cm); AB là cái cửa
(AB=2m=200cm) A’ B ‘ là ảnh

của cái cửa trên màng lưới:

Anh cao 2,86 cm
Gọi OA là khoảng cách từ mắt
đến cửa ( OA=5m =500cm )
OA’ là khoảng cách từ thể thuỷ
tinh đến màng lưới (OA’=2cm);
AB

cái
cửa


(AB=2m=200cm) A B là ảnh A' B' OA'
OA'
2
 hayA' B'  AB 200. 0,8cm
của cái cửa trên màng lưới:
A' B' OA'
OA'
2
 hayA' B'  AB 200. 0,8cm
AB OA
OA
500

AB

OA


OA

500

. Vậy Anh của cửa cao 0,8cm

. Vậy Anh của cửa cao 0,8cm
IV. Củng cố : - Cho HS củng cố lại kiến thức?
V. Hướng dẫn về nhà : - Xem lại nội dung kiến thức
- Làm bài tập còn lại, chuẩn bị nội dung cho bài 59 SGK.
VI. Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×