GIÁO ÁN GIỜ DẠY MẪU: KHÁM PHÁ ĐÔI BÀN TAY
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN
GIÁO VIÊN: ĐINH THỊ THỦY
Ngày soạn: 10/10/2017
Ngày dạy: 20/10/2017
I. Mục đích:
* Kiến thức:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ích lợi, cấu tạo của đơi bàn tay. Biết in hình bàn tay.
* Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phát âm to, biết trả lời trọn câu và rèn sự khéo léo của bàn tay.
- Phát triển vốn từ, khả năng ghi nhớ chú ý có chủ định.
* Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và hứng thú tham gia vào hoạt động
2. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô:
- Khối vuông, khối cầu
- 3 chai nóng, 3 chai nước lạnh.
- Giấy A4, bút màu
- Máy tính, tivi, Bóng.
- Hình ảnh tay đẹp, tay ngoan, tay bẩn, tay sấu…
- Bài hát, bài thơ về chủ đề
- Một số nội dung lồng ghép.
* Đồ dùng của trẻ:
- Khối vuông, khối cầu
- Giấy A4, bút màu.
3. Cách tiến hành:
Hoạt động của cơ
a. Trị chuyện gây hứng thú
- Cơ và trẻ chơi trò chơi: Trời sáng, trời tối
- Nhờ có cái gì mà các con thực hiện được
những cơng việc đó
- Cơ khái qt, kết hợp giáo dục trẻ phải rửa
tay sạch sẽ bằng xà phòng trước khi ăn, sau
khi đi vệ sinh, khi bàn tay bẩn, cho trẻ làm
động tác rửa tay bằng 6 bước.
b. Nội dung bài dạy:
* Hoạt động 1: Khám phá đơi bàn tay
- Có bài thơ nào nói về bàn tay khơng?
- Cơ cho trẻ đọc bài thơ tay ngoan
- Trong bài thơ chúng mình vừa đọc đơi bàn
tay có tác dụng gì?
+ Có mấy bàn tay?
+ 1 bàn tay có mấy ngón . Hai bàn tay có
Hoạt động của trẻ
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trị chuyện cùng cơ
- Trẻ thực hiện rửa tay
- Trẻ đọc
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
mấy ngón?
- Cơ cho trẻ đếm số ngón tay.
- Cho trẻ nêu chức năng của bàn tay (cầm,
nắm, sờ)
- Cho trẻ nắm tay lại, xịe tay ra thấy gì (thấy
được các khớp tay giúp ta cử động được)
- Cho trẻ nêu các phần của bàn tay ( Lòng
bàn tay, mu bàn tay, kẽ tay, các ngón tay, đầu
ngón tay, được bao bọc bởi lớp da bên
ngoài). Giáo dục trẻ cắt móng tay khi dài
- Tên gọi các ngón tay. Cho trẻ nói lại tên gọi
các ngón tay
- Hỏi trẻ tay phải, tay trái và giơ lên
*Hoạt động 2: Trải nghiệm:
- Để cơ thể khỏe mạnh hằng ngày các con
phải làm gì?
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi: Chuyển trứng
- Cơ phổ biến cách chơi, luật chơi:
- Lần 1: Cô cho trẻ chuyển những quả trứng
bằng tay, khi chuyển phải bước qua vật cản,
đội nào chuyển được nhiều trứng là đội chiến
thắng, nếu đội nào khi chuyển bóng khơng
bước qua vật cản hoặc chạm vào vật cản quả
trứng đó khơng được tính.
- Cơ kiểm tra ghi kết quả lên bảng tun bố
đội thắng cuộc.
- Lần 2: Cô cho trẻ chuyển trứng bằng miệng
- Cô kiểm tra kết quả tuyên bố đội thắng cuộc
và cho trẻ so sánh kết quả khi chuyển bóng
bằng tay thì các con thấy thế nào?
- Khi khơng chuyển bóng bằng tay các con
thấy thế nào?
- Các con thấy bàn tay có quan trọng khơng?
- Cơ giáo dục trẻ bảo vệ đơi bàn tay của
mình.
- Cơ cho trẻ về chỗ của mình.
- Ở trong xã hội của chúng mình có những
bạn khuyết tật đi bàn tay rất khó khăn khi
làm việc, nếu trong lớp có bạn như vậy các
con phải làm gì?
- Cho trẻ lấy rổ để trước mặt.
- Nhờ cái gì mà các con lấy được rổ
- Hỏi trẻ: Trong rổ có gì? (Khối vng, khối
cầu)
- Cho trẻ lấy sờ và lấy khối vuông
- Trẻ đếm
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trả lời
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ so sánh
- Trẻ chơi trò chơi
- Các con sờ vào khối vuông các con thấy
thế nào?
- Cho trẻ lấy khối cầu
- Các con có nhận xét gì về khối cầu
- Hỏi : Nhờ đâu mà các con biết được khối
vng có các góc cạnh, khối cầu lại nhẵn ?
(xúc giác)
- Cơ tóm lại và giáo dục trẻ
- Cơ cho trẻ hát bài hát năm ngón tay ngoan
và chia làm 3 đội.
- Cho trẻ sờ nước ấm, nước đá và nêu nhận
xét
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đơi tay
* Hoạt động 3: Luyện tập
- TC: Thi ai nhanh
- Cô chia lớp làm 3 đội
- Cách chơi: Cơ có các hình ảnh tay ngoan,
tay đẹp, tay bẩn, bàn tay xấu, trẻ chọn những
bức tranh thể hiện những hành động đúng,
tay ngoan tay đẹp. đội nào chọn được nhiều
bức tranh đúng là đội thắng cuộc.
- Cô bao quát trẻ kiểm tra kết quả và tuyên bố
đội chiến thắng.
c. Kết thúc:
- Cô nhận xét chung cho trẻ về nhóm in hình
bàn tay và kết thúc hoạt động.
- Trẻ nghe
- Trẻ sờ
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi
- Trẻ nghe
- Trẻ sờ
- Trẻ in hình bàn tay.