Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài 27. Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.91 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 8/3/2018
Ngày dự: 10/3/2018
Người soạn: Hoàng thị Thảo
Tiết 26 - Bài 27: Q TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
I - Mục tiêu:
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
-Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là q trình làm tăng dần số
lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như hồn thiện khả năng thích nghi của
sinh vật.
-Giải thích được quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của q
trình hình thành và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản và quá trình CLTN.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (thu thập các hình ảnh về đặc điểm
thích nghi ).
- Làm việc tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo (giải thích các
q trình hình thành quần thể thích nghi mà mình thu thập được).
3. Thái độ
Xây dựng quan điểm duy vật biện chứng về thế giới sống thơng qua việc
giải thích tại sao thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất về nhiều đặc điểm.
4. Năng lực
Qua bài học, học sinh rèn luyện các năng lực:
- Năng lực nghiên cứu khoa học sinh học (quan sát, thực nghiệm).
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào đời sống sinh hoạt, học tập, làm việc
hàng ngày.
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên
Soạn giáo án, tranh H27.1, H27.2:
2. Học sinh
Học bài cũ, đọc trước bài mới


III. PHƯƠNG PHÁP.


- Làm việc độc lập với sách giáo khoa
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình
- Phương pháp hỏi đáp tìm tịi
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh.
2. Kiểm trHa bài cũ (5’)

IV- Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đặc điểm thích nghi
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm của quần thể thích nghi.
- Phương pháp: quan sát – tìm tịi, trực quan – tìm tịi, hỏi đáp.thuyết trình.
- Hình thức tổ chức: tồn lớp
Hoạt động của giáo viên
GV: Chiếu hình 27.1 hai dạng thích
nghi của cùng 1 loại sâu sồi.
Từ đó cho biết đặc điểm nào là đặc
điểm thích nghi của con sâu trên cây
sồi ? Giải thích .
- HS: Nghiên cứu và trả lời
-GV: Chiếu thêm hình ảnh về 1 số lồi
như bọ que , sâu xanh …
( hoặc 1 số tranh ảnh do HS sưu tầm
được )

Từ đó hãy cho biết khái niệm đặc điểm
thích nghi là gì ?
- HS: Nghiên cứu và trả lời
- GV: Quần thể thích nghi được thể

Nội dung
I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:

1. Khái niệm :
Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi
với mơi trường làm tăng khả năng sống
sót và sinh sản của chúng.


hiện như thế nào ?
Từ đó cho HS trả lời câu 5 SGK trang
122.
2. Đặc điểm của quần thể thích nghi :
- Hồn thiện khả năng thích nghi của
các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này
sang thế hệ khác .
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen
quy định kiểu hình thích nghi trong
quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác

Hoạt động 2: Tìm hiểu quứa trình hình thành quần thể thích nghi
- Mục tiêu: Nêu được cơ sở hình thành của quá trình hình thành quần thể thích
nghi. Giải thích được các thí nghiệm hình thành quần thể thích nghi
- Phương pháp: quan sát – tìm tịi, trực quan – tìm tịi, hỏi đáp.thuyết trình.
- Hình thức tổ chức: tồn lớp



Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: HS quan sát một số hình ảnh về II/ Quá trình hình thành quần thể
hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ
thích ngh
- HS: Hoạt động nhóm nhỏ, trả lời các
1- Cơ sở di truyền:
câu hỏi sau:
a. Ví dụ:
- (?) Nêu ý nghĩa của hiện tượng này?
Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu
- (?) Giải thích các đđ tn trong các quần bọ:
thể sâu bọ này ntn?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Các gen quy định những đđ về h.dạng,
SGK, nêu VD.
màu sắc tự vệ… của sâu bọ xuất hiện
ngẫu nhiên ở một vài cá thể do kết quả
-HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời: của đột biến và biến dị tổ hợp.
- GV: Hiện tượng kháng thuốc ở VK
được giải thích ntn?
- Nếu các tính trạng do các alen này quy
định có lợi cho lồi sâu bọ trước mơi
HS: Quan sát H27.2.
trường thì số lượng cá thể trong quần
HS: Thảo luận nhóm nhỏ giải thích thể sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ
ngun nhân “hóa đen” của lồi bướm q trình sinh sản.
sâu đo bạch dương.
MT chưa ô nhiễm

nhiễm
- GV: Bổ sung và kết luận:

MT ô
Sự tăng cường sức đề kháng của VK:

+ VD: Khi pênixilin được sử dụng lần
- GV: Trình bày 2 thí nghiệm trên bảng, đầu tiên trên thế giới, nó có hiệu lực rất
- HS Nghiên cứu và trả lời
mạnh trong việc tiêu diệt các VK tụ cầu
vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ ít
- HS: Từ 2 thí nghiệm trên nhận xét về năm sau hiệu lực này giảm đi rất nhanh.
vai trò của CLTN?
- GV: Bổ sung và rút ra kết luận:
¯ Quá trình hình thành qthể tn là quá
trình làm tăng dần số lượng số lượng cá
thể có KH tn và nếu mt thay đổi theo 1
hướng xác định thì khả năng tn sẽ khơng
ngừng được hồn thiện. Q trình này
phụ thuộc vào q trình phát sinh ĐB
và tích luỹ ĐB; q trình sinh sản; áp
lực CLTN.


2- Thí nghiệm chứng minh vai trị
của CLTN trong q trình hình
thành quần thể thích nghi:
a/ Thí nghiệm:
* Đối tượng thí nghiệm: Lồi bướm sâu
đo (Biston betularia) sống trên thân cây

bạch dương.
b/ Vai trị của CLTN:
CLTN đóng vai trị sàng lọc và làm
tăng số lượng cá thể có KH thích nghi
tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng
cường mức độ thích nghi của các đặc
điểm bằng cách tích lũy các alen tham
gia qui định các đặc điểm thích nghi.

Hoạt động 3: Tìm hiểu sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
- Mục tiêu: Nêu được khả năng thích nghi của các sinh vật ở các điều kiện ngoại
cảnh
- Phương pháp: quan sát – tìm tịi, trực quan – tìm tịi, hỏi đáp.thuyết trình.
- Hình thức tổ chức: tồn lớp.
Hoạt động của thầy và trị
- GV: nêu tình huống như sau:
Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên
Đacuyn đã thấy, trên quần đảo Mađerơ
có:
Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh
thì lồi nào sẽ có lợi, lồi nào khơng có
lợi?
- HS: các lồi khơng bay được có lợi,
các lồi bay được khơng có lợi.
- GV: Trong trường hợp kẻ thù là các

Nội dung
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc
điểm thích nghi:
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang

tính tương đối vì trong mơi
trường này thì nó có thể là thích
nghi nhưng trong mơi trường
khác lại có thể khơng thích nghi.
- Vì vậy khơng thể có một sinh vật
nào có nhiều đặc điểm thích nghi
với nhiều môi trường khác nhau.


lồi ăn sậu bọ thì lồi nào có lợi, lồi
nào khơng có lợi?
- HS: Nghiên cứu và trả lời
- GV: Khả năng thích nghi của sinh vật
với mơi trường như thế nào?
- HS: Nghiên cứu và trả lời
- GV: Hãy lấy thêm ví dụ về sự khơng
hợp lí của các đặc điểm thích nghi của
sinh vật trong tự nhiên?
- HS: nghiên cứu và trả lời
- GV: Mỗi sinh vật có thể thích nghi với
nhiều mơi trường khác nhau khơng?
- HS: Nghiên cứu và trả lời
- GV: Tổng kết, đánh giá và hoàn thiện
kiến thức
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5’):
Ý nào trong các ý sau KHÔNG đúng?
a) Khả năng thích nghi của sinh vật với mơi trường mang tính tương đối.
b) Khơng thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều mơi
trường khác nhau.
c) Khả năng thích nghi của sinh vật mang tính hồn hảo.

d) Sinh vật có thể thích nghi với mơi trường này nhưng khơng thích nghi với
mơi trường khác .
5. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………..
Thanh hóa, ngày 10 tháng 3 năm
2018
Giáo viên hướng dẫn

Người soạn giáo án


Ngơ Thị Hoa

Hồng Thị Thảo



×