Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

DANH TU ngu van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.59 KB, 12 trang )

Chào mừng quý thầy, cô về dự giờ

Môn: Ngữ Văn 6
Tiết 30:Tiếng Việt
Danh Từ






ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ

Em hãy xác
Tìmđịnh
thêm các
danh từdanh
trongtừ khác
cụm danhtrong
incâu?
Vua
sai bantừcho
làng
đậm

ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra
lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con […]”
(Em bé thơng minh)
Danh
từ


Cụm danh từ:

Chỉ
người

khái
niệm

ba con trâu ấy

Các danh từ khác trong câu: vua, làng, thúng, gạo nếp
VD khác Thần hơ mưa,gọi gió làm thành dông bão

Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…

Chỉ
vật

Chỉ
vật

Chỉ hiện
tượng


Em hãy nhận xét về khả năng
kết hợp của danh từ với các từ
khác để lập thành cụm danh
từ?


2. Khả năng kết hợp của danh từ
Xét cụm danh từ
Ba con trâu ấy

Chỉ số
lượng

Danh từ
trung tâm

Ta có thể thay từ
“ấy” bằng từ
“này, nọ, kia, đó”
được khơng?

Từ chỉ định
( Chỉ từ)

Danh từ kết hợp với từ chỉ số lượng đứng trước và các từ:
này, ấy, nọ, kia, đây…….. đứng sau và một số từ ngữ
khác để tạo thành cụm danh từ


3. Chức vụ của danh từ trong câu
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau
- Lan học rất giỏi.
CN
VN
- Vua Hùng
chọn người nối ngôi.

Danh từ giữ chức vụ gì
trong câu?
CN
VN
- Tơi là học sinh.
CN
VN
Chức vụ điển hình trong câu của danh từ
là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là
đứng trước


GHI NHỚ 1
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng,
khái niệm…..
- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở
phía trước, các từ này, ấy, đó,… ở phía sau và
một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là
chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là
đứng trước.


II. DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT

1. Ví dụ
-

Ba con trâu
Một viên quan

Ba thúng gạo
Sáu tạ thóc

Nghĩa của các danh từ
in đậm có khác gì với
các danh từ đứng sau?

Trả lời
- Con, viên, thúng, tạ => Danh từ chỉ đơn vị : nêu tên đơn
vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật
- Trâu, quan, gạo, thóc => Danh từ chỉ sự vật : nêu tên từng
loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm


Xét các danh từ chỉ đơn vị
Lựa chọn các danh từ chỉ đơn vị sau: gùi, ông, cân, chú để
thay thế cho các danh từ: con, viên, thúng, tạ. Trường hợp nào
đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi? Trường hợp nào đơn vị
tính đếm, đo lường khơng thay đổi? Vì sao?

Ba con trâu
Một viên quan
Một thúng gạo
Sáu tạ thóc

Ba chú trâu
Một ơng quan
Một nắm gạo
Sáu Cân thóc



Ghi nhớ 2
Danh từ tiếng Việt được chia làm 2 loại lớn là danh từ chỉ sự
vật và danh từ chỉ đơn vị. Danh từ chỉ đơn vị dùng để tính
đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng
loại hoặc cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm….
Danh từ chỉ đơn vị gồm 2 nhóm:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ): con, cái, vị, chiếc,
tấm…
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.


III. LUYỆN TẬP
Bài 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em
biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy.
ĐÁP ÁN
- Các danh từ chỉ sự vật: lợn, gà, bàn, ghế, dép,
bút, thước…..
- Đặt câu:
Cái bút này của Lan.
Cái bàn này bị hỏng rồi.


Bài 2. Liệt kê các loại từ:
a, Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ơng, vị,
cơ…
b, Chun đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái,
bức, tấm…

ĐÁP ÁN
a, Loại từ đứng trước danh từ chỉ người: ông, bà, chú,
bác, dì, cháu, ngài,cậu,mợ...
,…
b, Loại từ đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển,
pho, bộ, tờ, mảnh, miếng, hòn, tảng…


Bài 3. Liệt kê các danh từ
a, Chỉ đơn vị quy ước chính xác, ví dụ: mét, lít, ki
– lơ – gam,…
b, Chỉ đơn vị quy ước ước chừng, ví dụ: nắm,
mớ, đàn,….
ĐÁP ÁN
a, Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: gam,
héc – ta, tạ, yến, cm,…
b, Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: vốc,
bầy, bó, đoạn, thúng, thùng, gang, bát,…




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×