TIẾT 13:
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. NHIỂM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
Hãy quan sát bộ NST của người và giới thiệu cặp
nào là NST giới tính
Nữ
Nam
Bộ NST ở người
2n = 46
2n = 8
6A+XX
6A+XY
44A+XX
44A+XY
Trong tế bào lưỡng bội (2n):
+ Có các cặp NST thường (A) luôn luôn tồn tại từng cặp
tương đồng.
+ Có 1 cặp NST giới tính XX(tương đồng) hoặc không
tương đồng(XY)
TIẾT 13:
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. NHIỂM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
NST giới tính thường có ở tế bào nào?
NST giới tính có mặt ở cả TB sinh
dục lẫnTB sinh dưỡng.
Ví dụ ở người:
TB sinh dưỡng:
44A +XX = nữ
44A +XY = nam
TB sinh dục:
- Nữ cho 1 loại:
22A + X
- Nam cho 2 loại: 22A + Y
22A + X
Baûng so sánh sự khác nhau giữa NST thường
và NST giới tính ?
SO SÁNH
NST GIỚI TÍNH
NST THƯỜNG
SỐ LƯỢNG
Chỉ có 1 cặp
- Ln tồn tại thành
từng cặp tương đồng.
HÌNH DẠNG
- Có thể tương đồng (XX)
hoặc không tương đồng
(XY).
- Các cặp NST giới tính ở
cá thể đực và cái khác
nhau.
CHỨC NĂNG
Mang gen quy định tính
trạng liên quan và khơng
liên quan đến giới tính
Mang gen quy định
các tính trạng thường
Có nhiều cặp
- Các cặp NST thường
ở cá thể đực và cái
hoàn toàn giống nhau.
KẾT LUẬN : ở tế bào lưỡng bội (2n)
- Có các cặp NST thường tồn tại thành từng cặp
tương đồng (ký hiệu là A).
- 1 cặp NST giới tính :
Tương đồng : XX
Khơng tương đồng : XY
- NST giới tính mang gen qui định :
+ Tính đực, cái.
+ Các tính trạng liên quan và khơng liên quan
đến giới tính.
TIẾT 13:
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. NHIỂM SẮC THỂ GIỚI TÍNH
II . CƠ CHẾ NST XÁC ĐINH GIỚI TÍNH
- Có mấy loại tinh trùng và trứng
được tạo ra qua giảm phân ?
Vậy NST xác định giới tính
theo cơ chế như thế nào?
- Tinh trùng mang NST giới tính
nào thụ tinh với trứng để tạo hợp tử phát
triển thành con trai hay con gái?
Tại sao
lệ con
trai và
gái sơ
+-Qua
thụtỉtinh
2 loại
tinhcon
trùng
tạo ra
sinh
xỉ 1 nhau
: 1 ? và chúng tham gia
với
tỷlàlệxấp
ngang
thụ tinh với xác suất ngang nhau. Do đó
tạo ra tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1 : 1 ở đa số
loài
- Sinh con trai hay gái là do người mẹ có
đúng khơng ?
+ Khơng, vì người bố mới có hai loại tinh
trùng khác nhau về giới tính.
Con trai
Con gái
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH Ở NGƯỜI
22A + X
44A + XY
44A + XY
22A + Y
44A + XX
22A + X
P :
BỐ (XY)
G P:
X,Y
F1 :
44A + XX
o o
X
X
MẸ (XX)
X
X
XX Nữ
Y
XY Nam
Tỉ lệ giới tính nam/ nữ là 1:1
+ Qua thụ tinh 2 loại tinh trùng tạo ra với tỷ lệ ngang nhau và
chúng tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau. Do đó tạo ra tỉ lệ
đực cái xấp xỉ 1 : 1 ở đa số lồi
KẾT LUẬN-: Tính
đực, cái được qui định bởi cặp NST giới tính
- Sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người: (SGK)
P : (44A + XX)
Gp : (22A + X)
F1 :
22A + X
x
(44A + XY)
(22A + X)
(22A + Y)
22A + X
22A + Y
44A + XX
Con gái
44A + XY
Con trai
- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính
trong q trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại trong quá
trình thụ tinh.
TIẾT 13:
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HĨA GIỚI TÍNH
- Nêu những yếu tố ảnh hưởng
đến sự phân hố giới tính ?
- Tại sao người ta điều chỉnh tỷ lệ
đực cái ở vật nuôi ?
Một số ví dụ về điều chỉnh đực cái
Trứng rùa ủ ở nhiệt độ dưới
280 C sẽ nở thành con đực,
trên 320C thì nở thành con
cái
Dùng Metyl testosteron
(hormon sinh dục) tác động
vào cá vàng cái có thể làm
cá cái biến thành cá đực
Thầu dầu trồng trong ánh
sáng cường độ yếu thì số
hoa đực giảm
- Nêu những yếu tố ảnh hưởng
đến sự phân hố giới tính ?
- Tại sao người ta điều chỉnh tỷ lệ
đực cái ở vật nuôi ?
TIẾT 13:
CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HĨA GIỚI TÍNH
Kết luận : - Sự phân hố giới tính khơng hồn tồn
phụ thuộc vào cặp NST giới tính mà cịn chịu ảnh hưởng
của các yếu tố môi trường :
+ Môi trường trong : hooc mơn
+ Mơi trường ngồi : nhiệt độ, ánh sáng , nồng độ CO2 …
- Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực, cái phù
hợp với mục đích sản xuất.
CỦNG CỐ
Câu 1 : Tìm các chữ cái phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh :
Cơ chế NST xác định giới tính ở người.
44A + XY
44A + XX
22A + X
22A + X
44A + XX
22A + Y
44A + XY
Câu 2 : Hoàn thành bảng sau : Sự khác nhau giữa NST thường
và NST giới tính
NST giới tính
1. Tồn tại một cặp trong tế
bào lưỡng bội
NST thường
1. Tồn tại nhiều cặp trong tế bào
lưỡng bội
2. Tồn tại thành từng cặp tương
2. Luôn tồn tại thành từng cặp
đồng (XX) hoặc không tương
tương đồng
đồng (XY)
3. Chủ yếu mang gen qui định
giới tính của cơ thể.
3. Mang gen qui định tính
trạng thường của cơ thể.
MỞ RỘNG KIẾN THỨC
Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai.. Cặp NST giới tính
của giống cái là: XX, giống đực là XY. Ở chim, ếch, bò sát, bướm,
dâu tây thì ngược lại
Tỉ lệ trai gái xấp xỉ 1:1 trong các trường hợp:
- Số lượng nghiên cứu phải đủ lớn
- Không bị ảnh hưởng bởi thiên tai dịch bệnh
- Trứng và tinh trùng thụ tinh hoàn toàn ngẫu nhiên
Giới
Nam
Nữ
Lứa tuổi
Bào thai
114
100
Lọt lòng
105
100
10 tuổi
101
100
Tuổi già
85
93
DN Dề
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Học ghi nhớ SGK.
- Đọc phần Em có biết.
- Chuẩn bị trớc bài mới.