Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Hóa lý silicat: Tổng quan về Cát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.12 KB, 14 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP  TP. HCM

CÁT


DANH SÁCH NHĨM

STT

TÊN SINH VIÊN

MSSV

1

CAO VĂN LUẬN

2004160297

2

LÊ THỊ BÍCH NGỌC

2004160707

3

NGƠ THỤY HỒNG NHUNG

2004160410


PHÂN CÔNG

2


NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH

GIỚI THIỆU
THÀNH PHẦN
ĐẶC ĐIỂM
TÍNH CHẤT
ỨNG DỤNG
3


GIỚI THIỆU

• Có nguồn gốc tự nhiên: các loại hạt đá, khống vật
nhỏ và mịn.

• Đường kính trung bình 0.05 – 1 mm.
• Là nguồn tài nguyên tự nhiên được khai thác
nhiều thứ 3 trên thế giới.

4


THÀNH PHẦN

• Phổ biến nhất là silica (đioxitsilic hay SiO2).

• Phụ thuộc vào nguồn đá và điều kiện khác nhau của khu
vực.

• Một số loại cát cịn có chứa manhetit, chlorit, glauconit
hay thạch cao

5


ĐẶC ĐIỂM

• Tùy thuộc vào nơi hình thành. Chúng có thể mịn hoặc thơ, có màu: trắng, đen, vàng, da cam
hoặc đỏ.

• Tùy theo mục đích sử dụng mà cát có những đặc điểm khác nhau: cát bãi tắm, cát xây dựng,
cát sa mạc.

• Ngày nay người ta sử dụng cát chủ yếu cho xây dựng, vì thế cát là loại vật liệu quan trọng
trong các cơng trình xây dựng cũng như mọi loại vật liệu xây dựng khác.

6


ĐẶC ĐIỂM – TÍNH CHẤT
LOẠI CÁT

ĐẶC ĐIỂM

TÍNH CHẤT


CÁT VÀNG

Loại cát màu vàng, có nhiều kích thước khác

Khơng lẫn tạp chất, đảm bảo độ sạch

nhau : nhỏ, trung bình, lớn tùy vào mục đích

Hàm lượng muối gốc sunphat, sunphit khơng q 1% khối lượng.

sử dụng khác nhau. Được sử dụng để xây

Hàm lượng sỏi có đường kính từ 5 đến 10mm không quá 5% khối lượng

tường, đổ bê tông.

Hàm lượng mika trong cát không được lớn hơn 1% theo khối lượng.

Loại cát yêu cầu sạch, mịn, không lẫn tạp

Hàm lượng muối gốc sunphat, sunphit có trong cát xây tơ khơng được vượt quá 1% tổng khối

chất dùng để xây tô hoặc trát tường

lượng chung

CÁT XÂY TÔ

Hàm lượng các chất bùn đất, hữu cơ không được vượt quá 3% khối lượng tổng thể
Khơng được phép có các hàm lượng sỏi có đường kính từ 5-10mm


7


ĐẶC ĐIỂM – TÍNH CHẤT
LOẠI CÁT

ĐẶC ĐIỂM

TÍNH CHẤT

CÁT SAN LẤP

Cịn gọi là cát san lấp nền. Yêu cầu chỉ cần sạch,

Yếu tố duy nhất cần để tâm đến ở loại cát này chính là độ sạch cần thiết.

khơng lẫn q nhiều tạp chất. Dùng để lấp nền

Lớp đệm cát sử dụng hiệu quả cho các lớp đất yếu ở trạng thái bão hịa nước (sét nhão,

móng cho cơng trình, giúp cho cơng trình vững

sét pha nhão, cát pha, bùn, than bùn…) và chiều dày các lớp đất yếu nhỏ hơn 3m.

chắc, ma sát tốt, thốt nước tốt.

Cát lấp chính là cát đen mịn, nhưng cỡ hạt lại không đồng nhất, có thể lẫn theo một vài
tạp chất.


CÁT BÊ TƠNG

Có kích cỡ hạt lớn, có màu vàng đặc trưng, dùng

Cát có độ lớn 1.5mm trở lên.

làm cho bê tông rất nhanh cứng

Có độ sạch tuyệt đối, khơng lẫn tạp chất, đạt chuẩn kết cấu bê tông

8


ĐẶC ĐIỂM – TÍNH CHẤT

LOẠI CÁT

ĐẶC ĐIỂM

TÍNH CHẤT

CÁT ĐEN

Loại cát có đặc điểm như hạt nhỏ, cát sạch, hạt

Thành phần trong cát đen Việt Nam chủ yếu chứa khoáng vật ilmenit.

đều nhau, màu sẫm, gần giống với màu đen.
Được dùng chủ yếu cho vữa, xây trát và san ắp.


9


Màu sắc

• Thường thấy nhất là cát nâu: có nguồn gốc từ thạch anh
và oxit sắt

• Bãi cát đen: được hình thành từ dung nham núi lửa
• Bãi cát xanh: được hình thành từ các khống chất màu
xanh gọi là Olivin

• Những bãi cát trắng: được hình thành từ những mảnh san
hô chứa canxi cacbonat

10


XÂY
DỤNG

SẢN

ỨNG

XUẤT

ĐỜI SỐNG

DỤNG

NGHỆ
THUẬT
11


Cát trong sản xuất bê tông

Khuôn cát

12


Cát trong sản xuất thủy tinh

Lọc nước bằng cát
13


14



×