Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 7 Kieu o lau Ngung Bich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.62 KB, 6 trang )

Tiết 35

Ngày dạy:

/10/ 2018 tại lớp: 9A

KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
I. MỤC TIÊU: Qua bài học giúp HS hiểu được:
1. Kiến thức:
- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích
và tấm lịng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng.
- Ngơn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
2. Kĩ năng:
- Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bả truyện thơ trung đại.
- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình.
- Phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều.
- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong
truyện.
3. Thái độ:
- Biết cảm thông, chia sẻ trước số phận con người.
4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực
- Năng lực chung: Hình thành năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác.
- Năng lực riêng: Năng lực giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV. Máy chiếu
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở soạn bài.
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
3.1. Phương pháp:
- Phương pháp làm việc theo nhóm


- Phương pháp gợi mở - vấn đáp.
3.2. Kỹ thuật dạy học:
- Kĩ thuật “chia sẻ nhóm đơi”
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
* Kiểm tra bài:
Câu hỏi: Đọc thuộc lịng đoạn trích: “Cảnh ngày xn” – Nguyễn Du. Trình bày
giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
Đáp án:
- Đọc thuộc lịng đoạn trích
- Giá trị nội dung, nghệ thuật
* Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng
nhân vật.
- Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều.
* Nợi dung:
- Đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ
thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Khơng thực hiện
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)


Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: (15’)
1. Mục tiêu: HS nắm được vị trí và bố cục của đoạn trích.
2. Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
1. Đọc – từ khó:
? Với đoạn trích ny, em - Cách đọc: giọng chậm
buồn, nhấn mạnh các từ

cn oc vi giong nh bẽ bàng, buồn trông.
th no?
- 2 HS đọc VB.
- Đọc mẫu, ch nh 2 HS
- Nhận xét cách đọc của
oc li VB
bạn.
- Nhn xột và uốn nắn - Nêu và giải nghĩa các
cỏch đọc cuả HS.
từ khó theo SGK
- Yêu cầu HS nêu và giải
nghĩa một số từ khó:
khoá xuân, sân Lai, gốc
tử.
- Tích hợp với phơng
thức chuyển nghĩa của từ
2. Vị trí đoạn trích:
xuân.
- H cỏ nhõn
- Đoạn trích nằm ở phần
? Em hÃy cho biết đoạn
hai của tác phẩm.
trích nằm ở vị trí nào của
tác phẩm?
- Kt lun và ging thờm
cho HS: Gia đình gặp tai
biến, Kiều bán mình cứu
cha và em. Tưởng được
làm vợ lẽ, không ngờ bị
Mã lừa gạt, làm nhục

đưa vào lầu xanh, Tú Bà
mắng nhiếc đánh đập,
bắt tiếp khách. Kiều định
tự vẫn, Tú Bà sợ mất vốn
dụ dỗ thuốc thang a
Kiu ra lu Ngng Bớch,
3. Bố cục đoạn trích:
Tìm
hiểu
bố
cục
của
- 6 câu đầu: khung cảnh
thc cht l giam lng
đoạn
trích.
lầu Ngng Bích
chun b cho mt õm - Thảo luận nêu bố cục
- 8 câu tiếp: Nỗi nhớ
mu mi.
Cn c vo din bin s những ngời thân của Kiều.
- 8 câu cuối: cảnh vật qua
- Tìm hiểu bố cục của vic xoay quanh nhõn vt tâm trạng của Kiều.
đoạn trích.
Kiu ờ chia thành 3
? Dùa vµo néi dung cã đoạn
thĨ chia VB thành mấy - Nhận xét, bổ sung
đoạn? Nêu nội dung
chính của từng đoạn?
- Nhận xét, kết luận:

Hot ng 2: Tỡm hiểu chi tiết văn bản: (20’)
1. Mục tiêu: HS nắm được nội dung chính và nghệ thuật của đoạn trích .
2. Các bước tiến hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính


- Yêu cầu HS đọc diễn
cảm 6 câu thơ đầu.
? Kiều đang ở hoàn cảnh
nào?
- Nhận xét, kết luận:
? Trong cảnh ngộ ấy,
Kiều đã cảm nhận phong
cảnh xung quanh như thế
nào?
- Nhận xét, kết luận:

- Đọc diễn cảm 6 câu thơ
đầu.
- HĐ cá nhân: Cách nói
ẩn dụ về hồn cảnh của
Kiều.
- HĐ cá nhân

? Hình ảnh "mây sớm đèn
khuya" gợi ý nghĩa nào
của thời gian? Tâm trạng
của con người được thể

hiện qua hình ảnh đó như
thế nào?
- Nhận xét, kết luận:
? Vậy nét đặc sắc của 6
câu thơ đầu này là gì?
- Nhấn mạnh: Cảnh được
gắn với tình người làm
nên bức tranh tâm tình.
Bức tranh đó được hình
thành bằng tâm cảnh của
Kiều.
- Yêu cầu HS đọc diễn
cảm 8 câu thơ tiếp.
- Chia lớp thành 6 nhóm,
yêu cầu nhóm trưởng
điều khiển các thành viên
hoạt động, thư kí ghi
chép tổng hợp ý kiến
chung của nhóm và hồn
thiện bài tập.
- Thời gian: 5’
- Kiểm tra tiến trình hoạt
động của các nhóm,
hướng dẫn và giúp đỡ
các nhóm gặp những khó
khăn, vướng mắc để
hồn thiện phiếu
- Điều khiển HS báo cáo
kết quả.
- Nhận xét, kết luận

? Nhớ thương trong hoàn

- HĐ cá nhân

- HĐ cá nhân.

- Đọc 8 câu thơ tiếp.
- Hoạt động theo nhóm
- Các nhóm tự phân
nhóm trưởng, thư kí.
- Thực hiện u cầu của
GV:
+ Trong cảnh ngộ của
mình, Kiều đã nhớ tới ai?
+ Hãy tìm những chi tiết
nói về nỗi nhớ Kim
Trọng? Qua đó, em hiểu
Kiều đang trong tâm
trạng ntn?

1. Khung cảnh lầu Ngưng
Bích
Trước lầu… khố xn
- Hồn cảnh: Kiều bị giam
lỏng ở lầu Ngưng Bích.
Vẻ non xa ... ở chung
Bốn bề bát ngát… kia
- Thiên nhiên cao rộng,
hoang sơ, lạnh lẽo, thiếu
vắng cuộc sống của con

người.
Bẽ bàng mây sớm đèn
khuya
Nửa tình… lịng
+ Gợi vịng tuần hồn khép
kín của thời gian.
+ Tâm trạng: cơ đơn, buồn
tủi trước tình cảnh éo le.
* Kết hợp giữa tả cảnh và
tâm trạng, tác giả làm nổi
bật bức tranh thiên nhiên
hoang vắng và hồn cảnh
cơ đơn, tội nghiệp của
Kiều.
2. Nỗi nhớ những người
thân của Kiều

* Nỗi nhớ Kim Trọng:
Tưởng người …
...bao giờ cho phai
+ Nhớ cảnh thề nguyền,
hình dung Kim Trọng đang
chờ đợi.
+ Tâm trạng: giày vị, ân
hận.

- Đại diện nhóm trình
bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.

- HĐ cá nhân
-> Là người thuỷ chung,


cảnh bất hạnh, cho thấy
phẩm chất và tâm hồn
của Kiều ntn?
- Nhận xét, kết luận:
- Cho HS thảo luận nhóm
cặp đôi (2’), thực hiện
yêu cầu sau: Tác giả
miêu tả nỗi nhớ cha mẹ
của Kiều qua hình ảnh
thơ nào?
? Tác giả đã dùng những
điển cố nào để diễn tả nỗi
nhớ cha mẹ của Kiều?
Tác dụng?
- Nhận xét, kết luận:
? Nàng nhớ ai trước, ai
sau? Nhớ như thế có hợp
lí khơng? Vì sao?
- Giảng: Nỗi nhớ rất hợp
lí vì nàng coi như đã làm
trịn bổn phận với cha mẹ
khi gia đình bị vu oan.
Cịn với KT, lúc nào
nàng cũng cảm thấy như
có tội, có lỗi vì đã phụ
bạc chàng.

? So sánh nghệ thuật
dùng từ ngữ, hình ảnh
của tác giả khi thể hiện
hai nỗi nhớ người thân
của Kiều.
- Kết luận: Cùng là nỗi
nhớ nhưng cách thể hiện
khác nhau, tạo nên sự
hấp dẫn riêng. Nỗi nhớ
người thân được bộc lộ
qua ngôn ngữ độc thoại
nội tâm.
? Em có nhận xét gì về
tấm lịng của Kiều qua
nỗi nhớ thương của
nàng?
- Định hướng

tha thiết với hạnh phúc lứa
đơi.
- Thảo luận nhóm cặp * Nỗi nhớ cha mẹ:
đơi, cặp đơi này thảo Xót người tựa cửa…
luận với cặp đôi khác và …. đã vừa người ôm
đưa ra kết quả.
+ Thương cha mẹ trơng
con mà vơ vọng.
+ Xót xa khơng được chăm
sóc cha mẹ già.
.- HĐ cá nhân: Tìm chi - Sử dụng nhiều điển cố,
tiết trong 4 câu tiếp.

thể hiện tấm lòng hiếu thảo
- Quạt nồng ấp lạnh, Sân của TK đối với cha mẹ.
Lai
- Tác dụng: làm cho nỗi
nhớ của Kiều đậm tính
trân trọng, thiết tha.
- Nhớ người yêu trước,
cha mẹ sau là hợp lí...

- Thảo luận nhóm cử đại
diện trả lời:
+ Với KT: Dùng từ
tưởng, hình ảnh "dưới
nguyệt chén đồng” để
bộc lộ nỗi lòng tưởng
nhớ người u.
+ Cịn với cha mẹ thì
dùng từ xót, dùng các
điển tích, điển cố để bộc
lộ sự xót thương.
- Rút ra nhận xét:

* Tác giả sử dụng ngôn
ngữ độc thoại nội tâm qua
đó cho thấy Kiều là con
người có tấm lịng vị tha,
nhân hậu, thuỷ chung, hiếu
thảo.



- Tám câu cuối tả cảnh
ngụ tình, diễn tả tâm
trạng của Kiều.
- Đặt vấn đề: Mỗi cảnh
được diễn tả bằng một
cặp thơ lục bát gợi liên
tưởng đến thân phận và
nỗi buồn riêng của nàng
Kiều.
? Hãy chỉ ra và lí giải
điều này trên từng nét
cảnh?
- Bổ sung: Cảnh được
nhìn qua tâm trạng Kiều :
cảnh từ xa đến gần, màu
sắc từ nhạt - đậm, âm
thanh: tĩnh- động, nỗi
buồn man mác- lo sợ,
ngọn gió, tiếng sóng
dơng bão số phận nổi lên.
- Nhận xét, kết luận:
- Cho HS thảo luận nhóm
bàn (2’): Việc lặp lại 4
lần cụm từ "buồn trơng"
có tác dụng gì?
- Nhận xét, kết luận:

- Đọc 8 câu cuối:
- Trình bày: Mỗi biểu
hiện của cảnh chiều tà

bên bờ biển đều gợi tâm
trạng Kiều:
+ Cánh buồm thấp
thống xa xa: cơ đơn.
+ Hoa trơi man mác:
nổi nênh vô định.
+ Nội cỏ dầu dầu:
buồn tha hương.
+
Sóng
ầm
ầm :
lo sợ, dự cảm tương lai.

- Thảo luận nhóm bàn,
trình bày: Tơ đậm, nhấn
mạnh nỗi buồn cứ càng
lúc càng dâng mãi trong
lịng Kiều hồ cùng cảnh
vật càng lúc càng mênh
mông, vắng vẻ, dữ dội
hơn.

- Hướng dẫn HS tổng kết
NT và ND của VB
? Nêu những nét chính
- HĐ cá nhân
về nghệ thuật đoạn trích?
- Khái quát lại giá trị về
NT


? Đoạn trích có ý nghĩa
gì?

- HĐ cá nhân

- Khái quát lại về ND, - Đọc mục ghi nhớ
cho HS đọc mục “ghi (SGK)
nhớ”.

3. Tâm trạng của Kiều
Buồn trông…
… cánh buồm xa xa
- Buồn cho cảnh ngộ bơ vơ
của mình
Buồn trơng…
Hoa trơi… về đâu
- Buồn cho thân phận nhỏ
bé, chìm nổi.
Buồn trông…
…một màu xanh xanh
- Nỗi buồn trống vắng
“Buồn trông…
… kêu quanh ghế ngồi”
- Sự lo sợ trước sóng gió
cuộc đời.

* Với bút pháp tả cảnh ngụ
tình đặc sắc; biện pháp
điệp từ ngữ, cấu trúc câu;

sử dụng các hình ảnh mang
ý nghĩa ẩn dụ… tác giả
diễn tả tâm trạng buồn đau,
số phận bơ vơ, lạc lõng, bị
đe doạ của nàng Kiều.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Miêu tả nội tâm nhân vật :
Diễn biến tâm trạng được thể
hiện rua ngôn ngữ độc thoại
và tả cảnh ngụ tình đặc sắc.
- Lựa chọn các từ ngữ, dử
dụng các biện pháp tu từ.
2. Ý nghĩa văn bản
- Đoạn trích thể hiện tâm
trạng cơ đơn, buồn tủi và
tấm lòng thuỷ chung, hiếu
thảo của Thuý Kiều
* Ghi nhớ: SGK/96


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10’)
1. Mục tiêu: Làm các bài tập trong SGK qua đó củng cố kiến thức của bài học.
2. Các bước tiến hành:
- Bước 1: GV: Hướng dẫn HS làm bài tập: Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình là mượn
cảnh vật để gửi gắm (ngụ) tâm trạng. Cảnh không chỉ đơn thuần là bức tranh thiên
nhiên mà còn là bức tranh tâm trạng. Cảnh ở đây là phương tiện miêu tả cịn tâm
trạng là mục đích miêu tả.
- Bước 2: Giáo viên nhận xét, khuyến khích ghi điểm bài làm tốt của các nhóm.
IV. Đánh giá và chốt kiến thức: 3’

- GV hệ thống lại nội dung cơ bản củabài học.
- Trong các đoạn trích đã học: Chị em Thuý Kiều, Kiều ỏ lầu Ngưng Bích, Nguyễn
Du đã xây dựng các nhân vật bằng những bút pháp nghệ thuật khác nhau như thế
nào?
V. Dặn dò: 2’
- Học thuộc lịng đoạn thơ "Kiều ở lầu Ngưng Bích" và phần ghi nhớ để nắm giá trị
nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Làm phần bài tập ở phần luyện tập SGK tr/96 theo hướng dẫn của GV.
- Sưu tầm những câu thơ, đoạn thơ khác trong Truyện Kiều có sử dụng nghệ thuật
miêu tả nội tâm nhân vật thông qua ngôn ngữ độc thoại hoặc tả cảnh ngụ tình.
VI. Phần ghi chép bổ sung của GV
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×