Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bai 4 Lao Hac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.86 KB, 23 trang )

NHIỆT

LIỆT

CHÀO

MỪNG

VỀ

DỰ

TIẾT

CÁC

HỌC

THẦY

HÔM

LLớớpp 8A
8A

Giáo viên: Trần Thị Như



NAY !


GIÁO



Tiết 14
Văn bản:

Lão Hạc (tt)
(Nam Cao)



Sau đó cuộc sống của

Tiết 14 Sau khi Văn bản
II– t×m hiĨu VĂN BẢN :

1. Nhân vật lão Hạc.
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tự trọng.

LÃO HẠC (tt)(Nam Cao)
Qua
đó cuộc
em cảm
Sau đó
sốngnhận
của
Trước

khi
chết
lão
được
ở tấm
lão
Hạcđiều
lâmgìvào
tình
Hạc
đã
nhờ
ơng
giáo
lịng,
lão
cảnhtâm
nhưhồn
thếcủa
nào?
những
gì?
Hạc?
- Nhờ ơng giáo:

+ Giữ hộ ba sào vườn cho con trai.
+ Gửi 30 đồng để lo hộ đám tang cho
mình.

- Duy trì cuộc sống: ăn khoai, củ chuối,

sung luộc, rau má, củ ráy, bữa trai, bữa
ốc.
- Từ chối mọi sự giúp đỡ gần như là hách
dịch.

Thương con sâu sắc, giàu
lòng tự trọng.


Tiết 14 Văn bản
I – t×m hiĨu VĂN BẢN :

LÃO HẠC (tt)--Tè
H÷u-(Nam
Cao)

1. Nhân vật lão Hạc.
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tự trọng.
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.

Để miêu tả cái chết
lão
Hạc
củasao
lãochi
Hạc
tác giả
TìmTại

những
tiết
đãcái
sửchọn
dụng
loại từ
miêukhơng
tả
chết cái
nhẹ
nhàng
Tác
dụng?
của chết
lão gì?
Hạc?
hơn ?

“…lão Hạc…vật vã, đầu tóc rũ rượi, quần áo
xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo,
bọt mép sùi ra…khắp người chốc chốc lại
giật mạnh…lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi
mới chết”.
→ Từ láy ( tượng hình, tượng thanh).

 cái chết vật vã, đau đớn, dữ dội, bi thảm.


Tiết 14 Văn bản
I – t×m hiĨu VĂN BẢN :


LÃO HẠC (tt)--Tè
H÷u-(Nam
Cao)

1. Nhân vật lão Hạc.
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tự trọng
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.



Tiết 14 Văn bản
I – t×m hiĨu VĂN BẢN :

LÃO HẠC (tt)--Tè
H÷u-(Nam
Cao)

1. Nhân vật lão Hạc.
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tự trọng
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.

Em hãy cho biết nguyên nhân và ý
nghĩa cái chết của lão Hạc ?



Tiết 14 Văn bản
I – t×m hiĨu VĂN BẢN :

LÃO HẠC (tt)
--Tè(Nam
H÷u-Cao)

1. Nhân vật lão Hạc.
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tự trọng
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
* Ý nghĩa:
+ Phản ánh chân thực số phận người
nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến.

* Nguyên nhân:
- Tình cảnh đói khổ túng quẫn (đó cũng là số
phận cơ cực đáng thương của những người
dân nghèo trước CMT8).
- Muốn bảo tồn mảnh vườn cho con; khơng
muốn gây phiền hà cho hàng xóm láng giềng.
* Ý nghĩa:
- Phản ánh chân thực, sâu sắc về số phận bi
thảm của người nơng dân trước CMT8 và ca
ngợi phẩm chất cao đẹp của họ.
-Tố cáo xã hội tăm tối đã đẩy con người đến
bước đường cùng.



Tiết 14 Văn bản
I – t×m hiĨu VĂN BẢN :

1. Nhân vật lão Hạc.
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tư trọng.
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
* Ý nghĩa:
+ Phản ánh chân thực số phận người
nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến

LÃO HẠC (tt)
--Tè
H÷u-(Nam
Cao)


Tiết 14 Văn bản
I – t×m hiĨu VĂN BẢN :

1. Nhân vật lão Hạc.

LÃO HẠC (tt)
--Tè
H÷u-(Nam
Cao)
Thái độ và tình cảm của

Ơng giáo được tác giả
ơng giáo đối với lão Hạc ra
giới thiệu là người như
sao?
thế nào?

a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tư trọng.
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
* Ý nghĩa:
--Tơi
ơmthức
chồng
lấy tuổi
lão mà
Làmuốn
một trí
nghèo,
trẻ khóc
giàu ;ước
+ Phản ánh chân thực số phận người
mơ hồi
bãovai
nhưng
cuộc
sinh
nắm
lấy đơi
gầy; vì

ơng
consống
mìnhmưu
ăn khoai,
nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
phải từ bỏ tất cả. Sống mòn mỏi, bế tắc và
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến

2. Nhân vật ông giáo.

uống
nước
ln có
cái chè,…
nhìn day dứt,đầy triết lí đối với
người.
-cuộc
Giữ sống,
hộ lãovới
Hạccon
mảnh
vườn và ba mươi đồng bạc

- Giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng giúp ngấm
ngầm lão Hạc.


Tiết 14 Văn bản
I – t×m hiĨu VĂN BẢN :


LÃO HẠC (tt)
--Tè
H÷u-(Nam
Cao)

Em hiểu như thế nào về câu nói của ông giáo:
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng. “ Chao ôi! Đối với những người xung quanh ta,
nếu ta khơng cố gắng tìm hiểu họ ta chỉ thấy
b. Cái chết của lão Hạc.
họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi,…
- Thương con, giàu lòng tư trọng.
tồn những cớ để cho ta tàn nhẫn, khơng bao
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không
* Ý nghĩa:
bao giờ ta thương…”?
+ Phản ánh chân thực số phận người
-Khẳng định một thái độ sống, một cách
nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến
ứng xử mang tinh thần nhân đạo: Phải

1. Nhân vật lão Hạc.

2. Nhân vật ông giáo.

quan sát, suy nghĩ đầy đủ và nhìn nhận con
người bằng lịng đồng cảm, bằng đơi mắt của
tình thương.
-Nêu phương pháp đúng đắn khi đánh giá

con người: Phải đặt mình vào hồn cảnh cụ
thể mới hiểu đúng, cảm thông đúng.


Tiết 14 Văn bản
I – t×m hiĨu VĂN BẢN :

LÃO HẠC (tt)
--Tè(Nam
H÷u-Cao)

1. Nhân vật lão Hạc.
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tư trọng.
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
* Ý nghĩa:
+ Phản ánh chân thực số phận người
nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến

2. Nhân vật ông giáo.

“ Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng
buồn…”.
“ Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay
vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một
nghĩa khác”.
Tại sao ơng giáo lại có những suy nghĩ trái
ngược như thế? Em hiểu những ý nghĩ đó của

ơng giáo như thế nào?


Tiết 14 Văn bản
I – t×m hiĨu VĂN BẢN :

1. Nhân vật lão Hạc.

LÃO HẠC (tt)--Tè
H÷u-(Nam
Cao)

- Khi nói chuyện với Binh Tư:

a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng. “Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng
b. Cái chết của lão Hạc.
buồn”.
- Thương con, giàu lòng tư trng.
Ông thất vọng vì ngh rằng úi nghốo ó
- Cỏi cht vt vó, au n, bi thm.
lm lÃo Hạc đà tha ho¸, biÕn chÊt; lão theo
* Ý nghĩa:
gót Binh Tư trở thành kẻ trộm cắp.
+ Phản ánh chân thực số phận người
- Khi chứng kiến lão Hạc chết:
nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến “Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn”

2. Nhân vật ơng giáo.


Vì danh dù, t c¸ch cđa lÃo Hạc vẫn sống mÃi
trong lòng mọi ngời, không có gì có thể huỷ
hoại đợc nhân phẩm của ngời lơng thiƯn.
“Hay vẫn đáng buồn theo một nghĩa khác”.
Vì người tốt như lão Hạc mà hồn tồn vơ
vọng, phải tìm đến cái chết như một sự giải
thoát tự nguyện và bất đắc dĩ.


Tiết 14 Văn bản
I – t×m hiĨu VĂN BẢN :

1. Nhân vật lão Hạc.
a. Tâm trạng Lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tư trọng.
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
* Ý nghĩa:
+ Phản ánh chân thực số phận người
nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến

2. Nhân vật ông giáo.

- Hiểu đời, hiểu người, giàu lòng nhân ái
và trọng nhân cách.
3. Ý nghĩa văn bản:
Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông
dân không bị hoen ố cho dù phải sống
trong hồn cảnh khốn cùng.


LÃO HẠC (tt)
--Tè (Nam
H÷u-Cao)
Qua
đó,bản
em“
Qua
văn
nhậnHạc”
xét gì
về
Lão
nhà
nhân
vật Cao
ơng
văn
Nam
muốngiáo?
gửi gắm
điều gì? ?
- Ơng giáo là người hiểu đời, hiểu người,
chan chứa tình u thương và lịng nhân
ái sâu sắc. Người trọng nhân cách, không
mất niềm tin vào những điều tốt đẹp của con
người.


Tit 14 Vn bn


LO HC (tt)
--Tố
Hữu-(Nam
Cao)

II tìm hiểu VN BẢN :

1. Nhân vật lão Hạc.

a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tư trọng.
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
* Ý nghĩa:
+ Phản ánh chân thực số phận người
nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến

2. Nhân vật ông giáo.

- Hiểu đời, hiểu người, giàu lòng nhân ái
và trọng nhân cách.
3.Ý nghĩa văn bản:
Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông
dân không bị hoen ố cho dù phải sống
trong hoàn cảnh khốn cùng.
III. TỔNG KẾT:
1. Nội dung:


Đặc sắc về
nội dung và
nghệ
Nộithuật
dung:
của văn bản?

-Tác phẩm phản ánh hiện thực số phận
bi thảm người nông dân trước CMT8.
- Cảm thông, trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp
tiềm ẩn của người nông dân.
- Tố cáo xã hội thực dân nửa phong
kiến thối nát


Tit 14 Vn bn

LO HC (tt)
--Tố
Hữu-(Nam
Cao)

II tìm hiểu VN BẢN :

1. Nhân vật lão Hạc.

a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tư trọng.
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.

* Ý nghĩa:
+ Phản ánh chân thực số phận người
nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến

2. Nhân vật ông giáo.

- Hiểu đời, hiểu người, giàu lòng nhân ái
và trọng nhân cách.
3.Ý nghĩa văn bản:
Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông
dân không bị hoen ố cho dù phải sống
trong hoàn cảnh khốn cùng.
III. TỔNG KẾT:
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
* Ghi nhớ: SGK/48

Nghệ thuật:
-Sử dụng ngôi kể thứ nhất, dẫn dắt
truyện tự nhiên, linh hoạt.
- Kết hợp tự sự, miêu tả, triết lí sâu
sắc -> thể hiện chiều sâu tâm lí nhân
vật.
- Sử dụng ngơn ngữ hiệu quả, xây
dựng được nhân vật có tính cá thể hóa
cao.


Tiết 14 Văn bản


LÃO HẠC (tt)

II – t×m hiĨu VĂN BẢN :

1. Nhân vật lão Hạc.

a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng.
b. Cái chết của lão Hạc.
- Thương con, giàu lòng tư trọng.
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
* Ý nghĩa:
+ Phản ánh chân thực số phận người
nông dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến

2. Nhân vật ông giáo.

- Hiểu đời, hiểu người, giàu lòng nhân ái
và trọng nhân cách.
3.Ý nghĩa văn bản:
Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông
dân không bị hoen ố cho dù phải sống
trong hoàn cảnh khốn cùng.
III. TỔNG KẾT:
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
* Ghi nhớ: SGK/48
IV. LUYỆN TẬP:


(Nam Cao)

? Qua “Tøc nớc vỡ bờ và LÃo Hạc, em
hiểu thế nào về cuộc sng và phm cht của
ngời nông dân trong xà héi cò ?


Tiết 14 Văn bản
II – t×m hiĨu VĂN BẢN :

LÃO HẠC (tt)
--Tè(Nam
H÷u-Cao)

Sống dưới chế độ thực dân, phong kiến, người
a. Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng. nông dân Việt Nam bị áp bức, bóc lột, chịu cảnh sưu
cao thuế nặng, đặc biệt thuế thân là một trong những
b. Cái chết của lão Hạc.
thứ thuế dã man đã khiến người nơng dân phải chịu
- Thương con, giàu lịng tư trọng.
biết bao cảnh nhục nhã, ê chề. Họ phải bán con, bán
- Cái chết vật vã, đau đớn, bi thảm.
hết tài sản vẫn khơng đủ tiền nộp thuế. Họ cịn phải
* Ý nghĩa:
chịu gánh nặng của các hủ tục phong kiến nặng nề,
+ Phản ánh chân thực số phận người
lạchậu khiến hạnh phúc ứa đơi bị chia lìa, phải bán
nơng dân; ca ngợi phẩm chất của họ.
thânvào các đồn điền caosu có đi mà khơng có ngày
+ Tố cáo xã hội thực dân nữa phong kiến

về, để lại cha già mẹyếu sống đơn độc đau thương
2. Nhân vật ông giáo.
nơi q nhà.Đói khổ, bệnh tật,túng quẫn đẩy họ tìm
- Hiểu đời, hiểu người, giàu lòng nhân ái
đến cái chết như một hành động tự giải thoát.
Mặc dầu vậy, nhưng họ vẫn giữ được những
và trọng nhân cách.
phẩm chất rất cao quí: cần cù, đảm đang, tháo vát,
3.Ý nghĩa văn bản:
Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông yêu thương gia đình, u q lồi vật,tự trọng, thủy
chung và có tinh thần phản kháng cùng sức mạnh
dân không bị hoen ố cho dù phải sống
tiềm tàng, mạnh mẽ.
trong hoàn cảnh khốn cùng.
III. TỔNG KẾT:
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
* Ghi nhớ: SGK/48
IV. LUYỆN TẬP:

1. Nhân vật lão Hạc.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×