Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Ls6t10tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.66 KB, 3 trang )

Tuần 10
Tiết 10

Ngày soạn: 21/10/2018
Ngày dạy :26/10/2018

Chương II: THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC
Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được trình độ sản xuất , cơng cụ của người Việt cổ.
- Biết và ghi nhớ người Việt cổ đã phát minh ra thuật luyện kim.
- Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.
2. Thái độ:
- GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động.
- HS biết quý trọng những thành quả lao động do cha ông để lại.
3. Kỹ năng:
- Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số lớp học
a

Lớp 6 1…………………
a

a


Lớp 6 2…………………

a

Lớp 6 3……………..

a

Lớp 6 4………………
Lớp 6 5………………
1. Kiểm tra bài cũ
Trả bài kiểm tra 1 tiết – Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới
Người nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá -> Như vậy từ miền rừng núi
này con người đã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về
kinh tế. Đó là những chuyển biến gì? Chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV – HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu Trình độ sản xuất công
cụ của người Việt cổ và phát minh ra thuật
luyện kim
GV: Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi ven
sông ?
HS: Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt.
GV: Cho biết những công cụ, đồ dùng gì ?
HS: Trả lời
HS quan sát H28,29,30 để nhận biết và so sánh với
các công cụ thời trước.( đạt được một trình độ cao
về mặt chế tác)


Nội dung cần đạt
1. Trình độ sản xuất cơng cụ của người
Việt cổ và phát minh ra thuật luyện
kim.
a. Trình độ sản xuất:
- Địa bàn cư trú: mở rộng địa bàn đến các
vùng chân núi, thung lũng ven khe suối,
vùng đất bãi ven sông.
- Ở thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc, Lung
Leng:
+ Thời gian: cách đây 4000 - 3500 năm
+ Cơng cụ: rìu đá, bôn đá được mài nhẵn


GV: Những cơng cụ đồ dùng này được tìm thấy ở tồn bộ, có hình dáng cân đối.
đâu và trong khoảng thời gian nào ?
+ Đồ trang sức
HS: Dựa vào SGK trả lời
+ Đồ gốm như: bình, vị vại, bát đĩa…->
GV: Để định cư lâu dài trong điều kiện dân số có in hoa văn.
ngày càng tăng, con người phải làm gì? HS(yếu)
HS: Cải tiến hơn nữa cơng cụ sản xuất và đồ dùng b. Phát minh ra thuật luyện kim:
hằng ngày.
- Người Phùng Nguyên, Hoa Lộc phát
GV: Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người minh ra thuật luyện kim.
nguyên thuỷ đã phát hiện ra điều gì ?
- Kim loại được dùng đầu tiên là đồng.
GV: Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa - Thuật luyện kim ra đời đánh dấu bước
như thế nào đối với cuộc sống của người Việt cổ ?
tiến trong chế tác công cụ sản xuất, làm

HS: Trả lời
cho sản xuất phát triển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Ý nghĩa tầm quan trọng 2. Ý nghĩa tầm quan trọng của sự ra
của sự ra đời nghề nông trồng lúa
đời nghề nông trồng lúa.
? Tại sao nói Việt Nam là một trong những quê - Ở di chỉ Phùng Nguyên - Hoa Lộc phát
hương của cây lúa?
hiện hàng loạt lưỡi cuối đá được mài
? Do có phát minh ra cơng cụ kim loại, cuộc sống nhẵn tồn bộ.
của người Phùng Ngun-Hoa Lộc có gì đổi mới ?
? Đó là những sơng nào ? Tại sao họ lại định cư - Tìm thấy gạo cháy, dấu vết thóc lúa
lâu dài ven sơng ?
bên cạnh các bình, vị đất nung lớn ->
? Họ trồng được những loại cây nào ?
chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước ra
? Tại sao ta biết được điều đó ? ( Học sinh đọc Sgk đời.
“ Việc phát hiện …. ven suối”.
? Cây lúa được trồng ở đâu ? trong điều kiện nào ? - Cây lúa nước dần dần trở thành cây
HS(yếu)
lương thực của con người.
? Hiện nay địa phương ta có những giống lúa nào ?
HS: trao đổi , thảo luận bàn 2’.
? Việc phát minh ra nghề nơng trồng lúa nước có ý
nghĩa gì trong đời sống của con người GV: cho - Ý nghĩa và tầm quan trọng:
học sinh so sánh cuộc sống thời HB – BS với cuộc + Từ đây con người có thể định cư lâu
sống người thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc ?
dài ở đồng bằng ven các con sông lớn.
= > Khẳng định : VN là quê hương của cây lúa… + Cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát
hiện nay với CM KHKT sản lượng lúa ta không triển hơn cả về vật chất và tinh thần.
ngừng nâng cao. ( Xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế

giới .)
4. Củng cố
Trên bước đường phát triển sản xuất, để nâng cao đời sống con người đã biết sử dụng ưu
thế của đất đai và tạo ra 2 phát minh lớn: thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước. Cuộc sống ổn
định hơn, con người bước sang thời đại mới - thời đại dựng nước.
- Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ?
- Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài 11: Những chuyển biến về xã hội.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×