Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giao an tap huan moi 5 hoat dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.28 KB, 11 trang )

Tiết 11. Bài 7

HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song
( 2 cặp cạnh đối //).
- HS hiểu: các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành.
2. Kĩ năng:
- HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết
chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau,
các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ:
-HS có thói quen: cẩn thận chính xác trong vẽ và chứng minh hình.
-Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS năng lực tư duy độc lập, năng lực hợp tác.
Phẩm chất: HS có tính tự lập, chủ động tham gia và chia sẻ trong nhóm học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Compa, thước, bảng phụ
2. Học sinh : Thước, compa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: trực quan, hoạt động nhóm.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm…
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
1. KTBC
B
GV đưa đề bài trên bảng phụ 2 HS lên bảng


A 700
HS1) Vẽ hình thang có 2 cạnh bên song song ?
HS2) Cho hình vẽ, nhận xét gì về các cạnh đối của nó ?
1100
700
D
C
=> AB // CD, AD // BC
1.3. Bài mới: Tứ giác có các cạnh đối song song như trên gọi là hình bình hành. Hơm
nay chúng ta sẽ học hình bình hành.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung cần đạt
1


* HĐ1: Hình thành định nghĩa
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
-Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân

1. Định nghĩa (tr 90 SGK).

? HS phát biểu định nghĩa hình bình hành
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình.
GV? Hình bình hành có phải là hình thang
khơng?
Hình thang có phải là hình bình hành
khơng?
? hãy tìm trên thực tế những hình là hình

bình hành.
HS trả lời

HĐ2: HS phát hiện các tính chất,dấu hiệu
của HBH.
Phương pháp: hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm.
-Hình thức tổ chức: nhóm cặp đơi.
GV ? hình bình hành là hình thang. Vậy
hình bình hành có các tính chất của hình
thang khơng?
HS : hình bình hành có đủ các tính chất của
tứ giác và hình thang .
+) Trong hình bình hành tổng 4 góc bằng
3600
+) Trong hình bình hành các góc kẻ với mỗi
cạnh bù nhau .
Từ đó nêu ra các tính chất của hình bình
hành.

* Định nghĩa: Hình bình hành là tứ
giác có các cạnh đối song song
+ Tứ giác ABCD là hình bình hành

AB// CD
AD// BC
+ Tứ giác chỉ có 1 cặp đối // là hình
thang
+ Tứ giác phaỉ có 2 cặp đối // là hình
bình hành.

Hình bình hành là hình thang có 2
cạnh bên //
Định hướng năng lực tư duy độc lập
- phẩm chất:tự lập.
2. Tính chất
?1

* Định lý:Trong hình bình hành :
a) Các cạnh đối bằng nhau
b) Các góc đối bằng nhau
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.

-Dựa vào định nghĩa hình bình hành phát
hiện thêm xem hình bình hành cịn có tính
chất nào khơng?
GV nhận xét và khẳng định đó chính là nội
dung định lí …..
? Hãy vẽ hình, ghi GT/KL của định lí và lần
lượt chứng minh từng phần.

2


Gợi ý: dùng tính chất hình thang để chứng
minh phần a)
Phần b): dựa vào các tam giác bằng nhau:
?ADC = ?CBA, ?ADB =?CBD.
GV ra bài tập giải nhanh để củng cố tính
chất:

Cho ?ABC, gọi D,E,F theo thứ tự là trung
điểm của AB, AC, BC. Chứng minh tứ giác
BDEF là hình bình hành. (hình vẽ trên bảng
phụ)

GV: Nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết một
tứ giác là hình bình hành?
GV: Giới thiệu thêm các cách để chứng
minh một hình là hình bình hành.
1)Tứ giác có các cạnh đối song song là hình
bình hành
2)Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình
bình hành
3)Tứ giác có cạnh đối bằng nhau và song
song là hình bình hành
4)Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình
bình hành
5)Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm mỗi đường là hình bình hành
?3 HS nhìn bảng phụ để nhận biết tứ giác là
hình bình hành. Lần lượt trả lời tại chỗ
GV: đưa ra hình 70 (bảng phụ)
GV: Tứ giác nào là hình bình hành?
vì sao?
- GV u cầu HS hoạt động nhóm
- -Các nhóm hoạt động giải bài tập
- - Gọi đại diện nhóm trình bày .
- - Các nhóm khác nhận xét, sửa lại
nếu có.


Chứng minh:
a) Hình bình hành là hình thang có hai
cạnh bên song song nên AB = CD và
AD = BC.
b)  ADC =  CBA (c.c.c)
 B

=> D
 
Chứng minh tương tự ta được A C
c) Xét  AOB và  COD có: DC =

 

AB, D1 B1 , A1 C1 (so le trong)
=>  AOB =  COD (g.c.g)
=> OA=OC,OB=OD
Định hướng năng lực hợp tác- phẩm
chất:HS chủ động tham gia và chia
sẻ trong nhóm học tập.
3) Dấu hiệu nhận biết
1-Tứ giác có các cạnh đối // là HBH
2-Tứ giác có các cạnh đối = là HBH
3-Tứ giác có 2 cạnh đối // &=là HBH
4-Tứ giác có các góc đối=nhau là
HBH
5- Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau
tại trung điểm mỗi hình là HBH.

?3

a) ABCD là hình bình hành vì các
cạnh đối bằng nhau
b) HGFE là hình bình hành
vì các góc đối bằng nhau
c) IKMN khơng phải hình bình hành
Vì KM khơng song song với IN
d) PQRS là hình bình hành vì các
đường chéo cắt nhau tại trung điểm
3


- GV chốt lại kết quả.

của mỗi đường
e) UVXY là HBH vì 2 cạnh đối
song song và bằng nhau

3.Hoạt động luyện tập:
GV: Yêu cầu HS làm bài tập.
Bài 43 tr 92 SGK. HS1: Tất cả đều là hình bình hành theo dấu hiệu nhận biết.
- Xem hình 65 SGK trả lời câu hỏi : khi hai cân đĩa nâng lên hạ xuống , ABCD ln
là hình gì ? vì sao ?
4. Hoạt động vận dụng:
- Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ phân tích đi lên.

5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
- Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Bài tập về nhà từ 44 đến 48 tr 92, 93 SGK. Từ 78 đến 80 tr 68 Sbt .
- Hướng dẫn bài 48/SGK: Kẻ đường chéo AC của tứ giác ABCD ta có EF và
GH lần lượt là 2 đường trung bình của  ABC và  ADC nên EF // GH và EF = GH

vậy tứ giác EFGH là hình bình hành.
Bài 44 tr 92 SGK tứ giác BEDF cũng là hình bình hành (do có 2 cạnh đối
song song và bằng nhau) =>BE = DF (theo t/c của hình bình hành).
***********************

4


Tuần 6. Ngày dạy:
Tiết 12. Bài 7

/9/2017

Ngày soạn: 22/9/2017

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS củng cố định nghĩa hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối
song song ( 2 cặp cạnh đối //)
HS nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành,
biết áp dụng vào bài tập
2. Kĩ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình
hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng
bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: HS được rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lơ gíc, sáng tạo.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS năng lực tư duy sáng tạo.
Phẩm chất: HS có tính tự lập, chăm chỉ, vượt khó.
.II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Compa, thước, bảng phụ

2. Học sinh : Thước, compa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp:,hoạt động nhóm.
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm…
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
? GV: Phát biểu định nghĩa tính chất hình bình hành? Chữa bài tập 46 tr 92 SGK
GV: Nhận xét và cho điểm.
1.3. Bài mới:
GV đặt vấn đề: trong tiết học này các em sẽ vận dụng các kiến thức đã học để giải
các bài tốn về hình bình hành.
2.Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* HĐ1: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 44/92 (sgk)
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
A
B
-Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân
Cho hình bình hành : ABCD Gọi E là trung
E
E
F
điểm của AD; F là trung điểm của BC. Chứng
minh rằng: BE = DF
D
C

GV vấn đáp HS lập sơ đồ phân tích đi lên.
Chứng minh
- GV: Để CM hai đoạn thẳng bằng nhau ta
ABCD là HBH nên ta có:
thường qui về CM gì? Có những cách nào để
AD//BC(1)
CM?
BE = DF
AD = BC(2) E là trung điểm của

5


 ABE =  CDF hoặc BEDF là hình bình hành


AB = DC; Aˆ = Cˆ
DE // = BF

AE = CF
- GV: các yếu tố trên đã có chưa? dựa vào đâu?
- GV: Cho HS tự CM cách 2

* HĐ2: Hình thành phương pháp vẽ hình bình
hành (HBH )nhanh nhất
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
-Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân
GV: Em hãy nêu cách vẽ hình bình hành nhanh
nhất?
- HS nêu cách vẽ hình bình hành nhanh nhất:

C1:
+ Dựa vào dấu hiệu 3
C2:
+ Dựa vào dấu hiệu 5
a- Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là hình
bình hành
b- Hình thang có 2 cạnh bên // là hình bình hành
c- Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là hình bình
hành
d- Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình
bình hành.

GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời bài 46/sgk

* HĐ3: Hoạt động theo nhóm
Phương pháp: hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Kĩ thuật thảo luận nhóm.
-Hình thức tổ chức:2 bàn một nhóm.
Cho như hình vẽ. Trong đó ABCD là hình bình

AD, F là trung điểm của BC (gt)
 ED = 1/2AD,BF = 1/2 BC
Từ (1) & (2)  ED// BF & ED
=BF
Vậy EBFD là hình bình hành.
Định hướng phẩm chất: HS có
tính tự lập.
2) Cách vẽ hình bình hành
Cách 1: - Vẽ 2 đường thẳng //
( a//b)

- Trên a Xác định đoạn thẳng
AB
- Trên b Xác định đoạn thẳng
CD sao cho
AB = CD
- Vẽ AD, vẽ BC được HBH :
ABCD
+ Cách 2: - Vẽ 2 đường thẳng a
& b cắt nhau tại O
- Trên a lấy về 2 phía của O 2
điểm A & C sao cho OA = OC
- Trên b lấy về 2 phía của O 2
điểm B & D sao cho OB = OD
- Vẽ AB, CD, AD, BC Ta được
HBH : ABCD
3- Chữa bài 46/92 (sgk)
a) Đúng vì giống như tứ giác có
2 cạnh đối // = là hình bình hành
b) Đúng vì giống như tứ giác có
các
cạnh đối // là hình bình hành
c) Sai vì Hình thang cân có 2
cạnh đối = nhau nhưng khơng
phải là hình bình hành
d) Sai vì Hình thang cân có 2
cạnh bên = nhau nhưng khơng
phải là hình bình hành.
4- Chữa bài 47/93 (sgk)
A
B

K
O
H
6


hành
a) CMR: AHCK là hình bình hành
b) Gọi O là trung điểm của HK, chứng minh rằng
3 điểm A, O, C thẳng hàng.
- GV: cho các nhóm làm việc vào bảng nhóm
- Nhận xét từng nhóm & đưa ra cách phân tích
CM theo PP phân tích đi lên.
GV chốt lại cách làm
AD=BC (gt)

 ADH=  BCK


AH=CK;AH//CK

C
D
a) ABCD là hình bình hành (gt)
Ta có: AD//BC & AD=BC

 ADH = CBK
( So le trong,
AD//BC)  KC=AH (1) KC//AH
(2)

Từ (1) &(2)  AHCK là hình
b/hành
b) Hai đường chéo AC  KH tại
trung điểm O của mỗi đường 
O AC hay A, O thẳng hàng.
Định hướng năng lực tư duy
sáng tạo. - phẩm chất:chăm chỉ,
vượt khó.



AHCK là hình bình hành

AC  HK =(O)

3. Hoạt động vận dụng:
Qua bài HBH ta đã áp dụng CM được những điều gì?- GV chốt lại :
+ CM tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 3 điểm
thẳng hàng, các đường thẳng song song.+ Biết CM tứ giác là HBH.
+ Cách vẽ hình bình hành nhanh nhất.
4.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
-Học bài: Đ/ nghĩa, t/chất và DH nhận biết HBH.
- Làm các bài tập 48, 49,/ 93 SGK.Vẽ HBH, đ/ chéo
Kiểm tra ngày: /9/2017

7


Tuần 7. Ngày dạy:
Tiết 1 - Bài 8


/10/2017

Ngày soạn: 27/9/2017

ĐỐI XỨNG TÂM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết: hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. Biết chứng
minh 2 điểm đối xứng qua tâm.
- HS hiểu: định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm).
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước.
- HS thực hiện được thành thạo: nhận ra 1 số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
3. Thái độ: HS có thói quen: kiên trì , linh hoạt trong giải tốn.
Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, hăng hái trong học tập.
4.Năng lực – phẩm chất:
Năng lực: HS năng lực giải quyết vấn đề.
Phẩm chất: HS có tính tự lập, chăm học, chăm làm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Compa, thước, bảng phụ
2. Học sinh : Thước, compa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Trực quan
2.Kĩ thuật dạy học:Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp…
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động
1.1. Ổn định lớp:
1.2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Đưa câu hỏi trên bảng phụ

- Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng.
- Hai hình H và H' khi nào thì được gọi là 2 hình đối xứng với nhau qua 1 đường
thẳng cho trước?
- Cho  ABC và đường thẳng d. Hãy vẽ hình đối xứng với  ABC qua đường thẳng
d.
1.3. Bài mới:
GV đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về đối xứng trục,hiểu được khi nào 2 điểm
đối xứng qua 1 đường thẳng, 2 hình đối xứng qua 1 trục, hình có trục đối xứng, bài
8


hôm nay chúng ta nghiên cứu tiếp về tâm đối xứng qua đó nêu được sự giống và khác
nhau giữa tâm đối xứng và trục đối xứng.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
HĐ: Hình thành định nghĩa hai điểm
đối xứng qua một điểm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
-Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân
+ GV: Cho Hs thực hiện ?1
Một HS lên bảng vẽ điểm A' đối xứng với
điểm A qua O.HS còn lại làm vào vở.
GV: Điểm A' vẽ được trên đây là điểm đối
xứng với điểm A qua điểm O. Ngược lại
ta cũng có điểm đối xứng với điểm A' qua
O. Ta nói A và A' là hai điểm đối xứng
nhau qua O.
- HS phát biểu định nghĩa.
- GV nêu quy ước.
HĐ : Tìm hiểu hai hình như thế nào gọi

là đối xứng nhau qua một điểm.
-Phương pháp: luyện tập và thực
hành,trực quan.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
-Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân
.
- GV: Hai hình như thế nào thì được gọi là
2 hình đối xứng với nhau qua điểm O.
GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ.
- HS lên bảng vẽ hình và kiểm nghiệm.
- HS kiểm nghiệm bằng đo đạc
- Dùng thước kẻ kiểm nghiệm rằng điểm
C' thuộc đoạn thẳng A'B' và điểm A;B;'C'
thẳng hàng.
+ GV: Chốt lại:
- Gọi A và A' là hai điểm đối xứng nhau
qua O
Gọi B và B' là hai điểm đối xứng nhau
qua O
GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai hình
đối xứng nhau qua 1 điểm .

Nội dung cần đạt
1) Hai điểm đối xứng qua một điểm
?1
O
A

/


/

B

Định nghĩa: SGK
Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua
điểm O cũng là điểm O.
2) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
?2
A
C
B
//

\
O
\

//

B'
C'
A'
Người ta CM được rằng:
Điểm C  AB đối xứng với điểm C'  A'B'.
Ta nói rằng AB & A'B' là hai đoạn thẳng
đối xứng với nhau qua điểm O.
* Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng
với nhau qua điểm O, nếu mỗi điểm thuộc
hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia

qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình
đó

- HS phát biểu định nghĩa.
9


- HS nhắc lại định nghĩa.

- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 77, 78
- Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng
đối xứng với nhau qua O, các đường thẳng
đối xứng với nhau qua O, hai tam giác đối
xứng với nhau
qua O?
Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng AC,
A'C' , BC, B'C' ….2 góc của hai tam giác.?
Hai tam giác ABC và A'B'C’ có bằmg
nhau khơng? Vì sao?
Em nào CM được ΔABC = ΔA'B'C'
GV: Qua H77, 78 em hãy nêu cách vẽ
đoạn thẳng, tam giác, 2 hình đối xứng
nhau qua điểm O.

Ta có:
ΔBOC = ΔB'O'C' (c.g.c)  BC = B'C'
ΔABO = ΔA'B'O' (c.g.c)  AB=A'B'
ΔAOC = ΔA'O'C' (c.g.c)  AC=A'C'
 ΔACB = ΔA'C'B' (c.c.c)

 A =  A’ ,  B =  B’,  C=  C'
* Vậy:
Nếu 2 đoạn thẳng ( 2 góc, 2 tam giác) đx
với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
Định hướng năng lực giải quyết vấn đề.-

3) Hình có tâm đối xứng.

HĐ: Nhận xét phát hiện hình có tâm đối ?3 : Hình 79 – sgk
xứng
* Định nghĩa : ( sgk)
 Hình H có tâm đối xứng.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
-Hình thức tổ chức:Hoạt động cá nhân
- GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O là * Định lý: Giao điểm 2 đường chéo của
giao điểm 2 đường chéo. Tìm hình đối
hình bình hành là tâm đối xứng của hình
xứng với mỗi cạnh của hình bình hành
bình hành.
qua điểm O.
- GV: Vẽ thêm điểm E và E' đối xứng
?4 Chữ cái N và S có tâm đx.
nhau qua O.
Chữ cái E khơng có tâm đx.
Ta có: AB & CD đối xứng nhau qua O.
AD & BC đối xứng nhau qua O.
E đối xứng với E' qua O  E' thuộc
hình bình hành ABCD.
- GV: Hình bình hành có tâm đối xứng
khơng? Nếu có thì là điểm nào?

Định hướng năng lực giải quyết vấn đề.GV cho HS quan sát H80
Phẩm chất: HS có tính tự lập, chăm học,
-H80 có các chữ cái nào có tâm đối xứng, chăm làm.
chữ nào khơng có tâm đối xứng.
3.Hoạt động luyện tập:
- GV cho HS làm bài 53 theo nhóm thảo luận.
Giải :

1


Từ gt ta có:
A

MD//AB MD//AE
ME//AC  ME//AD
=> AEMD là
E
D
I
hình bình hành mà IE=ID (ED là đ/ chéo
hình bình hành AEMD  AM đi qua I
B
C
M
(T/c) và AM  ED =(I)
 Hay AM là đường chéo hình bình hành
AEMD.  IA=IM  A đối xứng M qua I.
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung kiến thức cơ bản đã học trong bài.
- GV chốt lại kiến thức.

4. Hoạt động vận dụng: GV cho HS gấp cắt một số hình có tâm đối xứng
5.Hoạt động tìm tịi, mở rộng.
- Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lý, chú ý.
- Làm các bài tập 51, 52, 57 SGK
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập;

Q thày cơ liên hệ số 0989.832560
để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên nhé
Ngồi ra em nhận làm:
- Nhận cung cấp giáo án tất cả các bộ mơn theo hình thức soạn mới 5 hoạt động.
- Nhận gia công giáo án, bài soan power point theo yêu cầu
- Cung cấp chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu
- Cung cấp và hoàn thiện các loại hồ sơ, kế hoạch chuyên môn, tổ, nhà trường...
Thày cơ có nhu cầu xin liên hệ: 0989.832560
Trân trọng cảm ơn q thày cơ đã quan tâm!

1



×