Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giao an day chieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.33 KB, 13 trang )

Tuần 1:

ÔN TẬP VĂN BẢN:

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA; MẸ TÔI
I. Mục tiêu bài học
Học sinh cần:
1. Kiến thức:
+ Cảm nhận, hiểu được tình cảm thiêng liêng, cao đẹp của cha mẹ đối với con cái.
2. Kĩ năng:
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị
cho ngày khai trường đầu tiên của con.
3. Thái độ:
+ Biết kính trọng, yêu thương bố mẹ và thấy được ý nghĩa của nhà trường đối với bản thân.
4. Năng lực và phẩm chất
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp
tác
II. Chuẩn bị
1:GV: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo.
2: HS: Ôn lại nội dung văn bản theo hướng dẫn .
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
+ Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1) Hoạt động khởi động
* Ổn định:
* Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn của hs
* Vào bài mới:
- Gv giới thiệu bài
2) Hoạt động luyện tập


Hoạt động của gv và hs

Ni dung cn t
Bài 1:

? HÃy nhận xét chỗ khác nhau của
tâm trạng ngời mẹ & đứa con trong
đêm trớc ngày khai trờng, chỉ ra
những biểu hiện cụ thể ở trong bài .

M
- Trằn trọc, không
ngủ, bâng khuâng,
xao xuyến
- Mẹ thao thức. Mẹ
không lo nhng vẫn
không ngủ đợc.

Con
- Háo hức

- Ngời con cảm nhận
đợc sự quan trọng của
ngày khai trờng, nh
thấy mình đà lớn,
hành động nh một


? Nhan ®Ị “Cỉng trêng më ra” cho
em hiĨu ®iỊu gì? Tại sao tác giả lại

lấy tiêu đề này. Có thể thay thế tiêu đề
khác đợc không?

? Tại sao ngời mẹ cứ nhắm mắt lại là
dờng nh vang lên bên tai tiếng đọc
bài trầm bổngđờng làng dài và
hẹp.

- Hs thảo luận nhóm, trả lời
? Ngêi mĐ nãi: “ …Bíc qua cánh
cổng trờng là một thế giới kì diệu sẽ
mở ra. ĐÃ 7 năm bớc qua cánh cổng
trờng bây giờ, em hiểu thế giới kì diệu
đó là gì?
? Vit mt đoạn văn ngắn trình bày
những nội dung trên?
- Hs viết on vn
? Văn bản là một bức th của bố gửi
cho con, tại sao lại lấy nhan đề là Mẹ
tôi.

đứa trẻ lớn rồigiúp
mẹ dọn dẹp phòng &
thu xếp đồ chơi.
- Giấc ngủ đến với
- Mẹ lên giờng & trằn con dễ dàng nh uống
trọc, suy nghĩ miên 1 ly sữa, ăn 1 cái kẹo.
man hết điều này đến
điều khác vì mai là
ngày khai trờng lần đầu

tiên của con.
Bài 2:
Nhan đề “Cỉng trêng më ra” cho ta hiĨu cỉng
trêng më ra để đón các em học sinh vào lớp học,
đón các em vào một thế giới kì diệu, tràn đầy ớc
mơ và hạnh phúc. Từ đó thấy rõ tầm quan trọng
của nhà trờng đối với con ngời.
Bài 3:
Ngày đầu tiên đến trờng, cũng vào cuối
mùa thu lá vàng rụng, ngời mẹ đợc bà dắt tay
đến trờng, đự ngày khai giảng năm học mới.
Ngày đầu tiên ấy, đà in đậm trong tâm hồn ngời
mẹ, những khoảnh khắc, những niềm vui lại có
cả nỗi choi vơi, hoảng hốt. Nên cứ nhắm mắt lại
là ngời mẹ nghĩ đến tiếng đọc bài trầm bổng đó.
Ngời mẹ còn muốn truyền cái rạo rực, xao
xuyến của mình cho con, để rồi ngày khai trờng
vào lớp một của con sẽ là ấn tợng sâu sắc theo
con suốt cuộc đời.
Bài 4:
- Đó là thế giới của những đièu hay lẽ phải, của
tình thơng và đạo lí làm ngời.
- Đó là thế giới của ánh sáng tri thức, của những
hiểu biết lí thú và kì diệu mà nhân loại hàng
ngàn năm đà tích lũy đợc.
- Đó là thế giới của tình bạn, của tình nghĩa thầy
trò, cao đẹp thủy chung.
Bài 5:
Nhan đề Mẹ tôi là tác giả đặt. Bà mẹ
không xuất hiện trực tiếp trong văn bản nhng là

tiêu điểm, là trung tâm để các nhân vật hớng tới
làm sáng tá.
Bµi 6:


- Hs thảo luận cặp, trả lời
Chi tiÕt nµy mang ý nghĩa tợng trng. Đó là
? Chi tiết Chiếc hôn của mẹ sẽ xóa đi cái hôn tha thứ, cái hôn của lòng mẹ bao dung.
dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán Cái hôn xóa đi sự ân hận của đứa con và nỗi đau
con có ý nghĩa nh thÕ nµo.
cđa ngêi mĐ.
Bµi 7:
? Theo em ngêi mĐ cđa En ri cô là ng- - Mẹ của En ri cô :
ời nh thế nào? HÃy viết 1 đoạn văn + Yờu thng con
làm nổi bật hình ảnh ngời mẹ cđa En + Giàu đức hi sinh…
ri c«.
- häc sinh viết đoạn - đọc trớc lớp.
3.Hot ng vn dng
Vit mt đoạn văn về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu tiên
4, Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Tìm đọc các bài văn, bài thơ viết về ngày khai trường; Tìm đọc tập “Những tấm lịng cao
cả” của A-mi-xi
- Đọc kó các văn bản đã học
- Nắm vững nội dung và nghệ thuật
- Chuẩn bị nội dung ôn tập phần tiếng Việt
*********************************************


Tuần 2- Tháng 9:


LUYỆN TẬP VỀ MẠCH LẠC, LIÊN KẾT, BỐ CỤC TRONG VB;
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
I. Mục tiêu bài học
Học sinh cần:
1. Kiến thức:
+ Củng cố kiến thức về bố cục, mạch lạc, liên kết trong văn bản; Quá trình tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xây dựng được những đoạn vb có tính liên kết, mạch lạc.
3. Thái độ:
+ Có ý thức viết đoạn văn, bài văn đảm bảo tính liên kết, mạch lạc
4. Năng lực và phẩm chất
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp
tác
II. Chuẩn bị
1:GV: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo.
2: HS: Ôn lại nội dung văn bản theo hướng dẫn .
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
+ Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1) Hoạt động khởi động
* Ổn định:
* Kiểm tra bài cũ: KT vở BT của hs
* Vào bài mới:
- Gv giới thiệu bài
2) Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs

Nội dung cần đạt



Bài tập 1
Cho 1 tập hợp câu nh sau:
(1)Chiếc xe lao mỗi lúc một nhanh.
(2)Không đợc! Tôi phải đuổi theo nó vì
tôi là tài xế mà!.(3) Một chiếc xe ô tô buýt
chở đầy khách đang lao xuống dốc.( 4)Thấy
vậy, một bà thò đầu ra cửa kêu lớn: (5)Một
ngời đàn ông mập mạp, mồ hôi nhễ nhại
đang gắng sức chạy theo chiếc xe.(6) ông
ơi! không kịp đợc đâu, đừng đuổi theo vô
ích.(7) ngời đàn ông vội gào lên.
a) HÃy sắp xếp lại tập hợp câu trên theo một
thứ tự hợp lí để có một VB hoàn chỉnh
mang tính LK chặt chẽ?
b) Theo em, có thể đặt đầu đề cho VB trên
đợc không?
c) Phơng thức biểu đạt chính của VB trên là
gì?
- Hs thảo luận nhóm, trả lời
- Nhóm khác nhận xét, b sung
- gv cht
Dới đây là một đoạn văn tờng thuật buổi
khai giảng năm học. Theo em, ĐV có tính
LK không? hÃy bổ sung cac y để ĐV có
tính LK.
Trong tiếng vỗ tay vang dội, cô hiệu trởng
với dáng điệu vui vẻ, hiền hoà tiến lên lễ
đài.( 1)Lời văn sôi nổi truyền cho thày trò

niềm tự hào và tinh thần quyết tâm( 2) Âm
thanh rộn ràng phấp phới trên đỉnh cột cờ
thúc giục chúng em bớc vào năm học míi.”
? Thực hiện các bước tạo lập văn bản với
đề bi sau:
- HÃy kể lại: Cuộc chia tay của
những con búp bê trong đó nhân vật chính
là Vệ Sĩ & Em Nhá.
- Hs thảo luận nhóm, trả lời
- Nhóm khác nhn xột, b sung
- gv cht

a) 3-5-1-4-6-7-2.
b) Không kịp đâu
xe
c) Tự sự.

hoặc Một tài xế mất

Bài tập 2
- ĐV thiếu LK vì còn thiếu một số ý:
+ Cô hiệu trởng bớc lên lễ đài làm gì?
+Lời văn nói trong câu 2 liên quan đến ý gì
ở câu 1?
+Âm thanh và hình ảnh phấp phới trên đỉnh
cột cờ ở câu 3 là tả cái gì?

Bài tập 3
1. Định hớng.
- Viết cho ai?

- Mục đích để làm gì?
- Nội dung về cái gì?
- Cách thức nh thế nào?
2. Xây dựng bố cục.
MB: Giới thiệu lai lịch 2 con búp bê:
Vệ Sĩ- Em Nhỏ.
TB:-Trớc đây 2 con búp bê luôn bên
nhau cũng nh hai anh em c« chđ, cËu chđ
- Nhng råi bóp bê cũng buộc phải chia
tay vì cô chủ & cậu chủ của chúng phải
chia tay nhau,do hoàn cảnh gia đình
Trớc khi chia tay,hai anh em đa nhau
tới trờng chào thầy cô, bạn bè.
- Cũng chính nhờ tình cảm anh em sâu
đậm nên 2 con búp bê không phải xa nhau.
KB:Cảm nghĩ của em trớc tình cảm
của 2 anh em & cuộc chia tay của những
con búp bê.
3. Diễn đạt.


HS diễn đạt các ý đà ghi trong bố cục
thành văn bản.(GV kiểm tra).
4. Kiểm traVB.
Sau khi hoàn thành văn bản, HS tự
kiểm tra lại điều chỉnh để hoàn thiện.
Bài tập 4
* MB: Giới thiệu chung về cảnh đẹp ở quê
hơng Việt Nam.
* TB:

- Cảnh đẹp ở 4 mùa (thời tiÕt, khÝ hËu)
? Lập dàn bài cho đề bài sau:
- Em có ngời bạn thân ở nớc ngoài.Em - Phong cảnh hữu tình. Hoa thơm trái ngọt.
hÃy miêu tả cảnh đẹp ở quê hơng mình, để - Con ngời thật thà, trung hậu.
bạn hiểu hơn về quê hơng yêu dấu của mình (Miêu tả theo trình tự thời gian - không
gian)
& mời bạn có dịp đến thăm.
* KB.
- Cảm nghĩ về đất nớc tơi đẹp.niềm tự hào
- Hs lm vic cỏ nhõn, tr li
về cảnh đẹp của quê hơng, đất níc ViƯt
- Hs khác nhận xét, bổ sung
Nam- Liªn hƯ bản thân.
- gv cht
3.Hot ng vn dng
Vit bi vn hon chỉnh cho đề bài trong bài tập 4
4, Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Tìm hiểu tài liệu về liên kết, mạch lạc, bố cục của văn bản
- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài: Ôn tập văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê
+ Ôn lại nhưng kiến thức đã học về văn bản
*************************************************


Tuần 3- Tháng 9:

ÔN TẬP VĂN BẢN: CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
I. Mục tiêu bài học
Học sinh cần:
1. Kiến thức:

+ Củng cố kiến thức về văn bản cuộc chia tay của những con búp bê.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật.
3. Thái độ:
+ Có ý thức viết đoạn văn, bài văn đảm bảo tính liên kết, mạch lạc
4. Năng lực và phẩm chất
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngơn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp
tác
II. Chuẩn bị
1:GV: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo.
2: HS: Ơn lại nội dung văn bản theo hướng dẫn .
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
+ Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1) Hoạt động khởi động
* Ổn định:
* Kiểm tra bài cũ: Kt trong giờ
* Vào bài mới:
- Gv giới thiệu bài
2) Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
? Tãm t¾t truyện bằng một đoạn văn ngắn
khoảng 3-4 câu
- Hs làm việc cá nhân, trả lời
- Gv nhận xét, bổ sung

Nội dung cn t
Bài tập 1

Vì bố mẹ chia tay nhau, hai anh em Thành
và Thuỷ cũng phải mỗi ngời một ngả: Thuỷ
về quê với mẹ còn Thành ở lại với bố. Hai
anh em nhờng đồ chơi cho nhau, Thuỷ đau
đớn
Bài tập 2


? Tại sao tác giả đặt tên truyện là Cuộc - Những con búp bê vốn là đồ chơi thủa
chia tay của những con búp bê ?
nhỏ, gợi lên sự ngộ nghĩnh, trong sáng,
ngây thơ, vô tội. Cũng nh Thành và Thủy
buộc phải chia tay nhau nhng tình cảm của
anh và em không bao giờ xa.
- Những kỉ niệm, tình yêu thơng, lòng khát
vọng hạnh phúc còn mÃi mÃi với 2 anh em,
mÃi mÃi với thời gian.
Bài tập 3
? Tìm c¸c chi tiÕt trong trun cho thÊy hai - Thđy khóc, Thành cũng đau khổ. Thủy
ngồi cạnh anh,lặng lẽ đặt tay lên vai anh.
anh em Thành, Thuỷ rất mực gần gũi,
thơng yêu, chia sẻ và luôn quan tâm đến - Thủy là cô bé nhân hậu, giàu tình thơng,
quan tâm, săn sóc anh trai: Khi Thành đi đá
nhau.
bóng bị rách áo, Thuỷ đà mang kim ra tận
sân vận động để vá áo cho anh. Trớc khi chia
tay dặn anh Khi nào áo anh rách, anh tìm
về chỗ em,em vá cho; dặn con vệ sĩ Vệ sĩ
ở lại gác cho anh tao ngủ nhe.
- Ngợc lại, Thành thờng giúp em mình học.

Chiều chiều lại đón em ở trờng về.
- Cảnh chia đồ chơi nói lên tình anh em
thắm thiết :nhờng nhau đồ chơi.
Bài tập 4
? Trong truyện có chi tiết nào khiến em cảm
động nhất. HÃy trình bày bằng 1 đoạn văn
-- Hs lm vic cỏ nhõn, đọc đoạn văn
- Hs khỏc nhn xột, b sung
Bài tập 5
- gv cht
- Tên truyện là Cuộc .... trong khi thực tế
búp bê không hề chia tay. đây là dụng ý của
- Cho hs thảo luận nhóm, trả lời
tác giả. búp bê là vật vô tri vô giác nhng
? Trong truyện có mấy cuộc chia tay? Tại chúng cũng cần sum họp , cần gần gũi bên
sao tên truyện là Cuộc....nhng trong thực nhau, lẽ nào những em nhỏ ngây thơ trong
tế búp bê không xa nhau? nếu đặt tên trắng nh búp bê lại phải đau khổ chia tay.
truyện là búp bê không hề chia tay, Điều đó đặt ra cho những ngời làm cha, làm
Cuọc chia tay giữa Thành và Thuỷ thì ý mẹ phải có trách nhiệm giữ gìn tổ ấm của
nghĩa của truyện có khác đi không?
gia đình mình .
- Nhận xét
- Nếu đặt tên truyện nh thế ý nghĩa truyện
về cơ bản không khác nhng sẽ đánh mất sắc
thái biểu cảm. Tác giả lấy cuộc chia tay của
hai con búp bê để nói cuộc chia tay cđa con
ngêi thÕ nhng ci cïng bóp bª vẫn đoàn
tụ. Vấn đề này để ngời lớn phải suy nghÜ.
Bµi tËp 6



- Sự độc đáo trong thứ tự kể: đan xen giữa
quá khứ và hiện tại( Từ hiện tại gợi nhớ về
quá khứ). Dùng thứ tự kể này, tác giả đà tạo
ra sự hấp dẫn cho câu chuyện. đặc biệt qua
? Thứ tự kể trong truyện ngắn Cuộc..... có sự đối chiếu già quá khứ HP và hiện tại đau
gì độc đáo. HÃy phân tích để chỉ rõ tác buồn tác giả làm nổi bật chủ đề của tác
dụng của thứ tự kể ấy trong việc biểu đạt phẩm: Vừa ca ngợi tình anh em sâu sắc, bền
chặt và cảm động, vừa làm nổi bật bi kịch
nội dung chủ đề?
tinh thần to lớn của những đứa trẻ vô tội khi
bố mẹ li dị, tổ ấm gia đình bị chia lìa.
Bài tập 7
a. Nghệ thuật miêu tả: nhân hóa, từ láy,h/a
đối lập
b. Dụng ý của tác giả : Thiên nhiên tơI đẹp,
rộn ràng,cuộc sống sinh hoạt nhộn nhịp cò
Đoạn văn Đằng đôngthế này
tâm trạng 2 anh em xót xa, đau buồn. Tả
a. Nghệ thuật miêu tả trong đ/v ?
cảnh để làm nổi bật nội tâm nhân vật.
b. chỉ rõ vai trò của văn miêu tả trong tác
phẩm tự sự này?

3.Hot ng vận dụng
- Qua câu chuyện này, tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì?
- Kể lại kỉ niệm về một món đồ chơi mµ em u q.
- Tãm tắt truyện ngắn: Cuộc.... bằng một đoạn văn ngắn( 7-10 c©u)
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng:
- Tìm đọc tác phẩm văn học viết về tình cảm gia đình

- Xem k li kin thc ó hc.
- Chuẩn bị bài: LUYN TP: T LY, T GHẫP
+ Ôn lại lí thuyết
**********************************************


Tuần 4- Tháng 9 :

ễN TP T LY, T GHẫP
I. Mục tiêu bài học
Học sinh cần:
1. Kiến thức:
+ Củng cố kiến thức về từ ghép, từ láy .
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ghép, từ láy .
3. Thái độ:
+ Tích cực học tập
4. Năng lực và phẩm chất
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp
tác
II. Chuẩn bị
1:GV: tích đời sống , tài liệu tham khảo.
2: HS: Ôn lại nội dung văn bản theo hướng dẫn .
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
+ Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp
+ Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1) Hoạt động khởi động
* Ổn định:

* Kiểm tra bài cũ: Kt trong giờ
* Vào bài mới:
- Gv giới thiệu bài
2) Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv v hs
? HÃy gạch chân các từ ghép - phân loại.

Ni dung cn t
Bài tập 1:
a. Trẻ em nh búp trên cành.
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan.
(HCM)
b. Ai ơi bng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn
phần. (ca dao)
c. Nếu không có điệu Nam Ai.
Sông Hơng thức suốt đêm dài làm chi.


Nếu thuyền độc mộc mất đi.
Thì Hồ Ba Bể còn gì nữa em.
(Hà Thúc Quá)
Bài tập 2:
- Hs tho lun cp, tr li
Nhóm a: Nghĩa của các từ ghép này hẹp
? Phân biệt, so sánh nghĩa của từ nghép với h¬n nghÜa cđa tiÕng chÝnh  tõ ghÐp CP.
nghÜa cđa các tiếng:
Nhóm b: Nghĩa của các từ ghép này khái
a. ốc nhồi, cá trích, da hấu .
quát hơn nghĩa của các tiếng từ ghép Đl.

b. Viết lách, giấy má, chợ búa, quà cáp.
c. Gang thép, mát tay, nóng lòng.
- Nhóm khác nhận xét
- gv nhận xét chung
- Gv: Cã một số tiếng trong cấu tạo từ ghép
đà mất nghĩa, mờ nghĩa. Tuy vậy ngời ta
vẫn xác định đợc đó là từ ghép CP hay đẳng
lập.
Bài tập 3:
? HÃy tìm các từ ghép và từ láy có trong
VD sau.
Con trâu rất thân thiết với ngời dân lao
động. Nhng trâu phải cái nặng nề, chậm
chạp, sống cuộc sống vất vả, chẳng mấy lúc
thảnh thơi. Vì vậy, chỉ khi nghĩ đến đời
sống nhọc nhằn, cực khổ của mình, ngời
nông dân mới liên hệ đến con trâu.

Các từ ghép: con trâu, ngời dân, lao động,
cuộc sống, cực khổ, nông dân, liên hệ.
- Các từ láy: thân thiết, nặng nề, chậm
chạp, vất vả, thảnh thơi, nhọc nhằn.

Bài tập 4:
Ngày cha tắt hẳn, trăng đà lên rồi. Mặt
trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau
rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con
vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh dần rồi đứt
hẳn. Trên quÃng đồng ruộng, cơn gió nhẹ
hiu hiu đa lại, thoang thoảng những hơng

thơm ngá
(Thạch Lam)

- Hng dn hs thảo luận nhóm
? H·y chän cơm tõ thÝch hỵp ( trăng đà lên
rồi, cơn gió nhẹ, từ từ lên ở chân trời, vắt
ngang qua, rặng tre đen, những hơng thơm
ngát) điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh
đoạn văn dới đây:
Ngày cha tắt hẳn,............ Mặt trăng
tròn, to và đỏ........., sau ........của làng xa.
Mấy sợi mây con........., mỗi lúc mảnh dần
rồi đứt hẳn. Trên quÃng đồng ruộng,
.......hiu hiu đa lại, thoang thoảng ..........
(Th¹ch Lam)
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- gv nhn xột chung
Bài tập 5
? Đặt câu với mỗi từ sau: Lạnh lùng, lạnh


lẽo, lành lạnh, nhanh nhảu, lúng túng
- hs đặt câu

Bµi tập 6

- VD: dạt dào- rộn ràng- ngân nga
? HÃy thay từ có bằng từ láy thích hợp để
đoạn văn sau giàu hình ảnh hơn.
Đồng quê vang lên âm điệu của ngày

mới. Bến sông có những chuyến phà. Chợ
búa có tiếng ngời.Trờng học có tiếng trẻ
Bài tập 7
học bài.
a.Vầng trăng vằng vặc giữa trời.
Đinh ninh hai miệng, một lời song song. . .
? HÃy tìm các từ láy trong đoạn thơ sau:
(Tkiều-NDu)
b.Gà eo óc gáy sơng năm trống.
- Hs hot ng cỏ nhõn
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng nh niên.
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa. . .
(Chinh phụ ngâm)
c.Lom khom dới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà huyện Thanh Quan)
d.Năm gian nhà cỏ thấp le te.
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe.
Lng dậu phất phơ màu khói nhạt.
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
(Thu ẩm-NKhuyến)
Bi tp 8

? HÃy chọn từ thích hợp trong các từ: âm
xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ, lùng tùng,
độp độp, man mác để điền vào chỗ trống
trong đoạn văn sau:
Ma xuống .... , giọt ngÃ, giọt bay, bụi
nớc tỏa trắng xóa.Trong nhà ..........hẳn

đi.Mùi nớc ma mới ấm, ngòn ngọt,..........
Mùi........, xa lạ của những trận ma đầu
mùa đem về. Ma rèo rèo trên sân,
gõ ..........trên phên nứa, mái giại,
đập.........., liên miên vào tàu lá chuối.
Tiếng giọt gianh đổ ...... xối lên những
rÃnh nớc sâu.

3.Hot ng vn dụng
- Đặt câu có sử dụng từ ghép, từ láy?
4. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Tìm hiểu thêm về từ ghép, từ láy
- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài: ơn tập từ Hán Việt

Ma xng sÇm sËp, giọt ngÃ, giọt
bay, bụi nớc tỏa trắng xóa.Trong nhà âm
xâm hẳn đi.Mùi nớc ma mới ấm, ngòn
ngọt, man mác. Mùi ngai ngái, xa lạ của
những trận ma đầu mùa đem về. Ma rèo
rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa,
mái giại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu
lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xối lên
những rÃnh nớc s©u.


+ Ơn kĩ lại kiến thức lí thuyết
*******************************************************

Thày cơ giáo muốn có trọn bộ giáo án trên

xin liên hệ 0989.832560



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×