Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bai 8 Dan so nuoc ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 21 trang )


Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Địa lí

KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Hãy nêu diện tích phần
đất liền của nước ta và tên
các nước giáp phần đất liền
với nước ta?
Diện tích phần đất liền
nước ta vào khoảng
330000km2.
Phần đất liền của nước ta
giáp với: Trung Quốc, Lào,
Cam-Pu-Chia.


Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Địa lí

KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất
của nhân dân ta?

Rừng có vai trị to lớn đối với sản xuất và đời
sống của con người, cho ta nhiều sản vật, nhất là
gỗ. Rừng có tác dụng điều hịa khí hậu, che phủ
đất và hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột
ngột gây lũ lụt.



Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Địa lí

Bài 8: Dân số nước ta
1. Dân số
STT

1
2
3
4
5
6

Tên nước
In-đô-nê-xi-a
Phi-lip-pin
Việt Nam
Thái Lan
Mi-an-ma
Ma-lai-xi-a

Số dân
( Triệu người)

218,7
83,7
82,0
63,8
50,1

25,6

STT

7
8
9
10
11

Tên nước
Cam-pu-chia
Lào
Xin-ga-po
Đông Ti-mo
Bru-nây

Số dân
(Triệu người)

13,1
5,8
4,2
0,8
0,4

Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004


Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018

Địa lí

Bài 8: Dân số nước ta
1. Dân số
Năm 2004 , nước ta có dân số là bao nhiêu?
Năm 2004, dân số nước ta là 82,0 triệu người.
Nước ta có số dân đứng thứ mấy trong số các
nước Đông Nam Á?
Nước ta có số dân đứng thứ ba trong số các nước
Đông Nam Á sau In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin.
Em có nhận xét gì về đặc điểm dân số Việt Nam?
Nước ta có dân số đông.


Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Địa lí

Bài 8: Dân sớ nước ta
1. Dân sớ
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân
số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
2. Gia tăng dân số


Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Địa lí

Bài 8: Dân số nước ta
Triệu
80 người


76,3
64,4

60

52,7

40
20

1979

1989

1999

Năm

Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm


Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Địa lí

Bài 8: Dân số nước ta
Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm
nào ? Cho biết dân nước ta từng năm ?
Năm 1979 là 52,7 triệu người. Năm 1989 là 64,4
triệu người. Năm 1999 là 76,3 triệu người.

Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm tăng
thêm bao nhiêu người ?
Ước tính trong vịng 20 năm qua mỗi năm tăng
thêm hơn 1 triệu người.
Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước
ta?
Dân số nước ta tăng nhanh.


Thứ Sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2017
Địa lí

Dân sớ nước ta
1. Dân sớ
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân
số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
2. Gia tăng dân số
Dân số nước ta tăng nhanh,
bình quân
mỗi
năm
Năm
2017
Năm 2004
tăng thêm khoảng trên một triệu người.
Dân số nước ta
82.000.000
94.970.597
Dân số Sơn La


882.077

1.195.107


Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Địa lí

Bài 8: Dân số nước ta


Thảo luận nhóm 4
Quan sát các bức tranh sau và dựa vào vốn hiểu biết của em hÃy thảo
luận nhóm 4 để nêu về các hậu quả do dân số tăng nhanh ?


Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Địa lí

Bài 8: Dân số nước ta
Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn
đến cuộc sống nghèo đói, khổ cực, …

Hậu quả
của dân số
tăng nhanh

Quá tải đường xá, trường học, bệnh
viện…không đảm bảo an tồn giao
thơng, chất lượng y tế, giáo dục khơng

đảm bảo,…
Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa
bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm
môi trường -> thiên tai…
Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu
điều kiện giáo dục và quản lí -> mất
trật tự xã hội, …


Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Địa lí

Bài 8: Dân sớ nước ta
1. Dân sớ
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số
lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
2. Gia tăng dân số
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng
thêm khoảng trên một triệu người.
Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối
với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người
dân.


Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Địa lí

Bài 8: Dân số nước ta




Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Địa lí

Bài 8: Dân sớ nước ta

- Gia đình hạnh phúc.
- Kinh tế gia đình đảm bảo, đủ ăn, đủ mặc, gia đình đảm
bảo tiệm nghi…
- Nuôi con học hành đến nơi, đến chốn…
Trong nggx năm gần đây, vì sao tốc độ tăng dân số
nước ta giảm đi so với trước?


- Hởng ứng tốt dân số và kế
hoạch hóa gia đình, mỗi gia
đình từ 1 đến 2 con là đủ.


Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Địa lí

Bài 8: Dõn sụ nc ta

ã Nưcư taư cóư diệnư tíchư vàoư loạiư trungư bìnhư nhưngư lạiư
thuộcư hàngư cácư ncư đôngư dânư trênư thếư giới.ư Dânư sốư
tăngưnhanhưgâyưnhiềuưkhóưkhănưchoưviệcưnângưcaoưđờiư
sống.ưNhữngưnămưgầnưđây,ưtốcưđộưtăngưdânưsốưđÃưgiảmư
hơnưsoưvớiưtrưc ưnhờưthựcưhiệnưtốtưcôngưtácưkếưhoạchư
hóaưgiaưđình.



Trị chơi: Ơ CHỮ KÌ DIỆU
Một từ gồm 4 chữ cái nói lên đặc điểm dân sớ nước ta.

Đ

Ơ

N

G

Một từ gồm 5 chữ cái nói về tốc độ tăng dân số ở nước ta.

N H A N H
Một từ gồm 8 chữ cái nói lên hậu quả của sự tăng dân số nhanh.

NGH EO KHO


Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2018
Địa lí

Bài 8: Dân sớ nước ta
1. Dân sớ
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng dân số
lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
2. Gia tăng dân số
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng

thêm khoảng trên một triệu người.
Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối
với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người
dân.
Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình,
những năm gần đây tốc độ tăng dân số của nước ta đã
giảm hơn so với trước.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×