Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Tiết 8 : Dân số nước ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 20 trang )


PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẬN PHÚ NHUẬN
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẬN PHÚ NHUẬN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG NH TẤ
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG NH TẤ
Giáo viên : HUỲNH VĂN QUÁ


Hoạt động 1

1. Thực hiện bài tập sau vào phiếu học tập :
Các yếu tố tự
nhiên
Một số đặc điểm
Địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
-
¾ diện tích là đồi núi.
-
¼ diện tích đất hiền là đồng bằng.
-
Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
-
Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo
mùa.
-
Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn -
Miền Nam nóng quanh năm.
-
Có mạng lưới sông ngòi dày đặc, ít sông


lớn.
-
Sông nước ta có lượng nước thay đổi theo
mùa và có nhiều phù sa.
-
Có vai trò quan trọng đối với sản xuất và
đời sống của nhân dân ta.

2. Thực hiện bài tập sau vào phiếu học tập :
Các yếu tố tự
nhiên
Một số đặc điểm
Đất
Rừng
-
Có hai loại đất chính : đất phe – ra – lít và
đất phù sa.
-
Đất phe – ra – lít có ở vùng đồi núi.
-
Đất phù sa có ở vùng đồng bằng.
-
Có hai loại rừng chính : rừng rậm nhiệt đới
và rừng ngập mặn.
-
Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở
vùng đồi núi.
-
Rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng
ven biển.



Hoạt động 2

Phần 1 : DÂN SỐ
 Hãy đọc bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á
năm 2004 và trả lời các câu hỏi sau :
* Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu ?
* Năm 2004, dân số nước ta đứng hàng thứ mấy trong các
nước ở Đông Nam Á ?
* Hãy nhắc lại diện tích phần lãnh thổ của nước ta !

STT
Tên nước Số dân
(triệu
người)
STT
Tên nước Số dân
(triệu
người)
1 In – đô – nê – xi
- a
218,7 7 Cam – pu –
chia
13,1
2 Phi – líp – pin 83,7 8 Lào 5,8
3 Việt Nam 82,0 9 Xin – ga – po 4,2
4 Thái Lan 63,8 10 Đông – ti - mo 0,8
5 Mi – an – ma 50,1 11 Bru - nây 0,4
6 Ma – lai – xi – a 25,6

Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004


Nước ta có diện tích khoảng 330 000km
2
. Năm
2004, dân số nước ta khoảng 82 triệu người.

Diện tích nước ta vào loại trung bình, nhưng
thuộc vào hàng những nước đông dân trên thế
giới.

Phần 2 : GIA TĂNG DÂN SỐ
 Hãy quan sát biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm và
trả lời các câu hỏi sau :
* Hãy nêu dân số của nứơc ta qua từng năm !
* Nêu nhận xét về sự tăng dân số ở nước ta !
* Hãy so sánh số dân tăng hàng năm của cả nước với dân
số của thành phồ Hồ Chí MInh !

Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
(Đơn vò tính : triệu người)

Phần 2 : GIA TĂNG DÂN SỐ
 Hãy quan sát biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm và
trả lời các câu hỏi sau :
* Hãy nêu dân số của nứơc ta qua từng năm !
* Nêu nhận xét về sự tăng dân số ở nước ta !
* Hãy so sánh số dân tăng hàng năm của cả nước với dân
số của thành phồ Hồ Chí MInh !


Từ năm 1979 đến năm 1999, trung bình mỗi
năm dân số nước ta tăng khoảng 1 triệu người.

Số dân tăng hàng năm bằng số dân của một
tỉnh trung bình, gần gấp đôi, gấp ba dân số một
số tỉnh khác.

Phần 3 : ẢNH HƯỞNG CỦA NẠN TĂNG DÂN SỐ
* Hãy dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết
để thảo luận về một số hậu quả của tăng
dân số nhanh !

Phần 3 : ẢNH HƯỞNG CỦA NẠN TĂNG DÂN SỐ
* Hãy dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để thảo luận về
một số hậu quả của tăng dân số nhanh !

Nhà đông con  nhu cầu lương thực tăn, nhu
cầu về nhà ở, may mặc cũng lớn hơn nhà ít con.

Thu nhập gia đình thấp  thiếu ăn, con cái
suy dinh dưỡng, không được học hành, nhà ở
chật chội, thiếu tiện nghi…



Hoạt động 3

-
Học thuộc ghi nhớ (SGK/84)

-
Nhận xét tiết học.
-
Chuẩn bò : Sưu tầm tranh, ảnh về các
dân tộc Việt Nam ; tìm hiểu diện tích,
dân số của quận (huyện) em đang sinh
sống.
- Bài sau : Các dân tộc, sự phân bố dân
cư.

Cảm ơn Quý Thầy,

đã tham dự tiết học.
Hẹn gặp lại !

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×