KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Viết cơng thức tính cơng của dòng điện.
Cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có trong
cơng thức
Câu 2: Điện năng là gì? Điện năng có thể chuyển
hóa thành những dạng năng lượng nào?
Đáp án câu 1: Cơng thức:
Trong đó:
A= U.I.t
A : Cơng của dịng điện(J)
U: Hiệu điện thế(V)
I: Cường đợ dịng điện(A)
t : Thời gian dòng điện chạy qua(s)
Câu 2: Điện năng là gì? Điện năng có thể
chuyển hóa thành những dạng năng lượng
nào?
- Điện năng là năng lượng của dòng điện
Cơ năng
Điện năng
Quang năng
Nhiệt năng
Ngồi ra nếu bài toán cho P, I,R,t.
Tính cơng của dịng điện bằng
những cơng thức nào?
A = P.t = I2.R.t
Ḿn tính nhiệt lượng của một vật
thu vào để nóng lên ta dùng công
thức nào?
Q = m.c.∆t
Q = QNhôm+ QNước
4
Bóng đèn
Máy bơm nước
Bàn ủi
Điện năng => Nhiệt năng + Quang năng
Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra
Điện năng => cơ năng + nhiệt năng
tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng tỏa ra khi đó phụ
Điện
thuộc
vàonăng
yếu=>
tố nhiệt
nào? năng
Tiết 18
Bài 16:
Tiết 18- Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
Đèn huỳnh quang
Đèn dây tóc
Máy bơm nước
Quạt điện
Bếp điện
Máy khoan
Nồi cơm điện
Ấm điện
Đèn compắc
Bàn là
Tiết 18-Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
Điện năng -> nhiệt
năng + năng lượng
ánh sáng:
Đèn dây tóc
Đèn huỳnh
quang
Đèn compắc
Điện năng -> nhiệt
năng + cơ năng:
Máy bơm nước
Máy khoan
Biến đổi toàn bộ điện
năng -> nhiệt năng:
Nồi cơm điện
Bếp điện
là
n
Bà
Quạt điện
Ấm điện
8
Tiết 18-Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng:
a/Điện năng -> NN + NLAS:
VD:Bóng đèn dây tóc, Đèn huỳnh quang, Đèn compắc...
b/Điện năng -> NN + CN:
VD: Máy bơm nước,quạt điện, máy khoan…
2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng:
a/Điện năng -> nhiệt năng : Ấm điện, nồi cơm điện, bếp
điện, bàn là điện ( bàn ủi)…
9
Tiết 18-Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng:
2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
a. Ví dụ: Ấm điện, nồi cơm điện, bếp điện, bàn là điện ( bàn ủi)…
b. Các dụng cụ điện biến đổi tồn bợ điện năng thành nhiệt năng có
bộ phận chính là một đoạn dây dẫn bằng hợp kim nikêlin hoặc
constantan.
Hãy so sánh điện trở suất của dây dẫn bằng
hợp kim nikêlin hoặc constantan với các dây
dẫn bằng đồng.
Dây Constantan
Bếp điện
1,7.10-8 < 0,4.10-6 < 0,5.10-6
Vậy:
Cu Nikelin cons tan tan
Hoặc dây Nikêlin
I.ĐIỆN NĂNG
BIẾN ĐỔI
THÀNH
NHIỆT NĂNG
1)Một phần
điện năng biến
đổi thành nhiệt
năng
2)Toàn bộ điện
năng được
biến đổi thành
nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT
JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của
định luật
II.ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
Biến đổi hoàn toàn
Điện năng A
A= P. t = I .R.t
2
Nhiệt năng Q
Q = I2.R.t
Tiết 18-Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
1. Hệ thức của định luật: Q = I2Rt
2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra
Mục đích của thí nghiệm là gì?
Kiểm tra hệ thức định luật Jun – Lenxơ
Em hãy mô tả thí nghiệm và nêu
tác dụng của các dụng cụ điện có
trong thí nghiệm ?
Tiết 18-Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
1. Hệ thức của định luật: Q = I2Rt
2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra
Hình 16.1 mơ tả thí nghiệm xác định điện
năng sử dụng và nhiệt lượng tỏa ra. Khối
lượng nước m1=200g được đựng trong bình
bằng nhơm có khối lượng m2= 78g và được
đun nóng bằng một dây điện trở. Điều chỉnh
biến trở để Ampe kế chỉ I=2,4A và kết hợp
với số chỉ của Vôn kế biết được điện trở của
dây là R=5 . Sau thời gian t=300s, nhiệt kế
cho biết nhiệt độ tăng t=9,50C. Biết nhiệt
dung riêng nước là c1=4200J/kg.K và của
nhơm c2= 880J/kg.K
Hình 16.1
13
Tiết 18-Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
1. Hệ thức của định luật
2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra
C1:Tổ1,3(Nhóm đơi): Hãy tính điện năng
A của dịng điện chạy qua dây điện trở
trong thời gian 300s.
C2:Tổ2,4(Nhóm đơi): Hãy tính nhiệt
lượng Q mà nước và bình nhơm nhận
được trong thời gian trên.
Tóm tắt:
m1= 200g = 0,2kg
m2= 78g =0,078kg
c1 = 4
200J/kg.K
c2 = 880J/kg.K
I = 2,4(A)
R = 5()
t = 300(s)
t0 = 9,50C
+A=?
+ Q= ?
Tiết 18-Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
1. Hệ thức của định luật
2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra
C1:Tổ1,3(Nhóm đơi): Hãy tính điện năng
A của dịng điện chạy qua dây điện trở
trong thời gian 300s.
A = I2Rt
Điện năng A của dòng điện chạy qua dây
điện trở trong thời gian trên là:
A = I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8640 (J)
Tóm tắt:
m1= 200g = 0,2kg
m2= 78g =0,078kg
c1 = 4
200J/kg.K
c2 = 880J/kg.K
I = 2,4(A)
R = 5()
t = 300(s)
t0 = 9,50C
+A=?
+ Q= ?
Tiết 18-Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
1. Hệ thức của định luật
2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra
C2:Tổ2,4(Nhóm đơi): Hãy tính nhiệt
lượng Q mà nước và bình nhơm nhận
được trong thời gian trên.
Q = m.c.∆t
Q = QNước1 + QNhơm2
Nhiệt lượng Q mà nước và bình nhơm nhận
được là: Q = Q1 + Q2 = m1.c1.∆t0 + m2.c2.∆t0
=0,2.4200.9,5 + 0,078.880.9,5
= 7980 +652,08 =8632,08 (J)
Tóm tắt:
m1= 200g = 0,2kg
m2= 78g =0,078kg
c1 = 4
200J/kg.K
c2 = 880J/kg.K
I = 2,4(A)
R = 5()
t = 300(s)
t0 = 9,50C
+A=?
+ Q= ?
Tiết 18-Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ : 1. Hệ thức của định luật
2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra Tóm tắt:
C1: Điện năng A của dịng điện chạy m = 200g = 0,2kg
1
qua dây điện trở trong thời gian trên
m2= 78g =0,078kg
2
2
là: A = I Rt = (2,4) .5.300 = 8640 (J)
c1 = 4
C2:
200J/kg.K
Nhiệt lượng Q mà nước và bình nhơm c2 = 880J/kg.K
nhận được là:
I = 2,4(A)
0
0
Q = Q1 + Q2 = m1.c1.∆t + m2.c2.∆t
R = 5()
t = 300(s)
t0 = 9,50C
=0,2.4200.9,5 + 0,078.880.9,5 + A = ?
+ Q= ?
= 7980 +652,08 =8632,08 (J) + So sánh A và Q.
Tiết 18-Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ
1. Hệ thức của định luật
2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra
C3: Hãy so sánh A và Q và nêu nhận xét, lưu ý
rằng có một phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi
trường xung quanh.
C3: Hãy so sánh A với Q
A = 8640 J
Q = 8632,08 J
Ta thấy Q A
J.P.Jun
H.Len-xơ
Nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền ra mơi
Mối quan
hệ giữa
Q,I,Rthì:
và t trên đây đã được nhà vật lí người
trường
xung
quanh
Q=A
Anh J.P.Jun (James Prescott Joule, 1818-1889) và nhà vật lí học
người Nga H.Len-xơ (Heinrich Lenz, 1804-1865) đã độc lập tìm
ra bằng thực nghiệm và được phát biểu thành định luật mang
tên hai ông: ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ
Q = I2Rt
II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ :
3. Phát biểu định luật:
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dịng điện
chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ
dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian
dịng điện chạy qua.
Q = I2Rt
Trong đó:
I: là cường đợ dịng điện chạy qua dây dẫn (A)
R: là điện trở của dây dẫn ( )
t: là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn (s)
Q: là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn (J)
Lưu ý: Nếu nhiệt lượng Q đo bằng Calo
Q = 0,24I2Rt (Cal)