Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

trac nghiem va tu laun ve dinh duong suc khoe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.22 KB, 6 trang )

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
I-ốt có vai trị như thế nào đối với trẻ:
A. Giúp trẻ tăng trưởng tốt
B. . Phát triển trí não
C. Phịng bệnh bướu cổ
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Bé uống nhiều nước hoa quả đóng hộp dễ bị suy dinh dưỡng khơng?
A. Sử dụng nhiều nước hoa quả sẽ khiến bé chán uống sữa. Kết quả, bé sẽ
có nguy cơ thiếu protein, vitamin và các khống chất khác.
B. Nước hoa quả cũng khơng được khuyến cáo sử dụng cho bé dưới 6
tháng tuổi. Bé lớn hơn cũng không nên uống quá nhiều nước hoa quả
hàng ngày.
C. Đáp án A và B đúng
D. Uống nhiều nước hoa quả bổ sung vitamin, giúp hấp thu tốt các chất
dinh dưỡng, tốt cho hệ tiêu hóa
của trẻ tạo cảm giác ngon miệng thèm ăn. Vì vậy uống nhiều nước hoa
quả đóng hộp thì trẻ mau chóng tăng cân.
Vitamin A có nhiều trong thực phẩm nào sau đây:
A. Gan, trứng, thịt, cá
B. Đậu đỗ, bắp cải, khoai tây
C. Cà rốt, cà chua, bí đỏ, các loại rau có lá màu xanh đậm
D. Cả A và C đúng
Đối với trẻ mẫu giáo bữa ăn chính cung cấp khoảng bao nhiêu phần
trăm năng lượng cả ngày ?
A. 35% - 40%
B. 30% - 40%
C. 30% - 35%
D. 35% - 45%
Đối với trẻ mẫu giáo bữa ăn phụ cung cấp khoảng bao nhiêu phần
trăm năng lượng cả ngày ?
A. 15% - 25%


B. 30% - 40%
C. 30% - 35%
D. 35% - 45%
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của 1 trẻ MG trong 1 ngày là:
A. 1230- 1320kcal
B. 1500- 1800kcal
C. 1200-1300Kcal
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ MG trong 1
ngày chiếm :
A. 50-60%
B. 50-55%


C. 55-60%
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ MG trong 1
ngày chiếm :
A. 600- 615 Kcal
B. 660- 726Kcal
C. 615-726Kcal
Tỷ lệ Lipid giữa động và thực vật đáp ứng tiêu chuẩn về dinh
dưỡng?
A. Lipid ĐV-TV là 70% và 30%
B. Lipid ĐV-TV là 60% và 40%
C. Lipid ĐV-TV là 55% và 45%
Tỷ lệ glucid khẩu phần đáp ứng tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với trẻ
MG là?
A. 45-60%
B. 52-60%
C. 55-60%
Tỷ lệ glucid khẩu phần đáp ứng tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với trẻ

nhà trẻ là?
A. 45-50%
B. 52-60%
C. 47-50%
u cầu tối thiểu bữa ăn chính bao gơm:
A. Món Cơm- Món canh-Món mặn
B. Món Cơm- Món canh-Món mặn-Món tráng miệng
C. Món Cơm- Món canh-Món mặn- Món xào
Bữa ăn chính tiêu chuẩn bao gơm:
A. Món Cơm- Món canh-Món mặn
B. Món Cơm- Món xào- Món canh-Món mặn-Món tráng miệng
C. Món Cơm- Món canh-Món mặn- Món xào
Trẻ nhà trẻ có nhu cầu uống bao nhiêu nước là đủ:
A. 1.6- 2.0 lít
B. 0.8-1.6 lít
C. 1.2- 1.5 lít
Trẻ Mẫu giáo có nhu cầu uống bao nhiêu nước là đủ:
A. 1.6- 2.0 lít
B. 0.8-1.6 lít
C. 1.2- 1.5 lít
Yêu cầu tối thiểu bữa ăn chính bao gôm:
A. 5-7 loại thực phẩm
B. 8- 10 loại thực phẩm
C. 3-5 loại thực phẩm
Bữa ăn chính tiêu chuẩn bao gơm:


A. 5-7 loại thực phẩm
B. 8- 10 loại thực phẩm
C. 3-5 loại thực phẩm

D. trên 10 loại thực phẩm
Đối với trẻ mẫu giáo cơ cấu chất đạm(protein)cung cấp khoảng bao
nhiêu % năng lượng khẩu phần?:
A. 15% - 25%
B. 15% - 20%
C. 13% - 20%
D. 20% - 25%
Đối với trẻ mẫu giáo cơ cấu chất Béo(Lipid)cung cấp khoảng bao
nhiêu % năng lượng khẩu phần?:
A. 20% - 30%
B. 25% - 35%
C. 30% - 35%
D. 15% - 25%
Hãy cho biết những loại thực phẩm nào là nguồn cung cấp
vitamin D? Thiếu vitamin D sẽ ảnh hưởng đến bộ phận nào của
cơ thể trẻ?
Trả lời: Nguồn cung cấp để ta tạo thành vitamin D là: Tôm, cua, cá,
lươn…(Thực vật) nấm. Nếu trẻ thiếu vitamin D dẫn đến trẻ sẽ bị còi
xương, chậm lớn.
Trẻ mẫu giáo uống bao nhiêu nước mỗi ngày?
a/ 1 lít- 2 lít
b/ 1,6 đến 2 lít
c/ 1,5 đến 2,5 lít
Tổ chức cho trẻ mẫu giáo ngủ một giấc buổi trưa ở trường bao nhiêu
phút?
a/ 100 đến đến 150 phút
b/ 120 đến 150 phút
c/ 140 đên 150 phút
Vitamin A có nhiều trong các loại quả có màu gì?
a. Qủa có màu xanh

b. Qủa có màu tím
c. Qủa có màu cam, màu đỏ, màu vàng
Cháu hãy cho cô biết nếu cơ thể chúng ta thiếu Vitamin D sẽ mắc
bệnh gì sau đây:
a. Thiếu máu
b. Còi xương
c. Quáng gà


Khi bị béo phì- thừa cân các cháu hạn chế ăn những thực phẩm nào
sau đây?
a. Thực phẩm chế biến sẵn( xúc xích, thịt hộp, các món ăn chiên)
b. Ăn nhiều rau xanh
c. Uống nước sinh tố trái cây các loại

B: CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Hãy nêu 10 nguyên tắc vàng trong chế biến thực phẩm?
Trả lời
Nguyên tắc 1: Lựa chọn thực phẩm tươi, sạch an toàn
Nguyên tắc 2: Ngâm rửa thực phẩm, gọt vỏ và loại bỏ lá úa vàng.
Nguyên tắc 3: Ăn ngay khi được nấu chín
Nguyên tắc 4: Che đậy thức ăn khi nấu chín
Nguyên tắc 5: Đun lại thức ăn khi sử dụng
Nguyên tắc 6: Khơng để thực phẩm sống chín chung , khơng dùng chung
dụng cụ sống chín.
Nguyên tắc 7: Rửa sạch tay trước khi chế biến thực phẩm
Nguyên tắc 8: Dụng cụ, nơi chế biến phải gọn gàng sạch sẽ
Nguyên tắc 9: Không sử dụng thực phẩm ôi thiu, quá hạn.
Nguyên tắc 10: Sử dụng nguồn nước sạch khi chế biến.
Câu 2: Hãy kể tên những loại thực phẩm nào là nguồn cung cấp

nhiều VTM A? VTM A có lợi gì đối với cơ thể ?
Trả lời: Thực phẩm chứa nhiều VTM A là: Những loại rau có màu
sậm,đỏ như cà rốt, gấc, Rau ngót, Bí đỏ, cà chua… VTM A giúp sáng
mắt.
Câu 3: Theo chị thế nào là một thực đơn đảm bảo dinh dưỡng
sử dụng cho trẻ?
Trả lời: Thực đơn dinh dưỡng phải kết hợp đủ 4 nhóm thực phẩm:
chất đạm, chất béo, chất bột đường và vitamin muối khoáng.
Câu 4: Ở trường con được ăn mấy bữa?là bữa gì?
- 2 bữa : Bữa trưa và bữa xế
Câu 5: Có mấy bước rửa tay? Hãy nêu các bước rửa tay?
Trả lời: Có 6 bước rửa tay
- Bước 1: Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch. Thoa xà phòng
vào lòng bàn tay. Chà xát hai lòng bàn tay vào nhau.
- Bước 2: Dùng ngón tay và lịng bàn tay này cuốn và xoay lần
lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại.


- Bước 3: Dùng lòng bàn tay này chà xát chéo lên mu bàn tay kia
và ngược lại. B
- Bước 4: Dùng đầu ngón tay của bàn tay này miết vào kẽ giữa các
ngón của bàn tay kia và ngược lại.
- Bước 5: Chụm 5 đầu ngón tay của tay này cọ vào lòng bàn tay
kia bằng cách xoay đi, xoay lại.
- Bước 6: Xả cho tay sạch hết xà phịng dưới nguồn nước sạch.
Lau khơ
Câu 6: Cháu rửa tay bằng xà phòng khi nào?
Trả lời: rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay
bẩn.
Câu 7: Có mấy nhóm thực phẩm ? hãy kể tên các nhóm thực phẩm

đó?
Trả lời: có 4 nhóm thực phẩm đó là: Nhóm Bột đường, nhóm chất đạm,
nhóm chất béo, nhóm VTM và muối khống.
Câu8 : I-ốt có vai trò như thế nào đối với trẻ?
Trả lời:
Giúp trẻ tăng trưởng tốt.Phát triển trí nãovà Phịng bệnh bướu cổ.
Câu 9: Bé uống nhiều nước hoa quả đóng hộp dễ bị suy dinh dưỡng
khơng? Vì sao?
Trả lời:
Uống nhiều nước hoa quả sẽ dễ bị suy dunh dưỡng vì: Sử dụng nhiều
nước hoa quả sẽ khiến bé chán uống sữa. Kết quả, bé sẽ có nguy cơ thiếu
protein, vitamin và các khống chất khác. Nước hoa quả cũng không
được khuyến cáo uống quá nhiều quả hàng ngày.
Câu 10: Anh chị hãy nếu 1 số bệnh thường gặp ở trẻ Mầm Non
Trả lời:
- Bệnh sốt (do vi rút)
- Rối loại đường tiêu hóa
- Viêm họng (Ho)
- Nhiễm giun sán
- Bệnh suy dinh dưỡng.
- Bệnh sâu răng
- Bệnh dị ứng ngoài da.


Câu 11: Khi trẻ mới ốm dậy anh chị cần phải làm gì để chăm sóc để
trẻ mau hồi phục sức khỏe?
Gợi ý:
Nên bồi bổ cho bé với chế độ ăn giàu đạm hơn, đồng thời tăng
cường nước trái cây, yaourt, sữa chua...để tăng cường vitamin và men vi
sinh cho bé. Vẫn nên cho bé dùng thức ăn loãng, nhưng tăng cường nhiều

chất đạm từ thịt, trứng, sữa... để bé nhanh chóng lấy lại sức. Sau đó dần
dần tăng độ đặc lên đến khi bé khỏe hẳn mới cho bé ăn theo chế độ như
trước. Cũng không nên cho trẻ ăn nhiều mỡ và đường. Nên cho trẻ dùng
các thức ăn dễ tiêu.
Khơng nơn nóng ép bé ăn q nhiều để lấy lại cân nặng trẻ đã mất
trong khi ốm. Vì sau khi ốm, cơ thể trẻ vẫn cịn kiệt sức, trẻ có thể vẫn
cịn cảm giác chán ăn, nếu dồn ép quá bé có thể trở nên biếng ăn thực sự.
Vì thế, nên kiên nhẫn cho trẻ ăn lỗng, ăn nhiều bữa mà đủ chất sẽ tốt
hơn là dồn ép quá sức trẻ.
Cần chú ý chế độ vui chơi, vận động hợp lý trong mơi trường
thơng thống sạch sẽ và ngủ đủ giấc.
Câu 12: Anh chị hãy cho biết những thực phẩm có thể thay thế thịt?
Trả lời:
Những thực phẩm thay thế thịt: Trứng, cá, tôm cua,mực,...và các loại
đậu...
Câu 13: Theo anh chị khi trẻ sốt cao chúng ta phải làm gì?
Gợi ý:
+ Nêu cách giúp trẻ hạ sốt ( cặp nhiệt, cởi hết quần áo, lau nước ấm, uống
nhiều nước)
+ Đưa đến bệnh viện
Câu 14: Một số biện pháp để chăm sóc trẻ béo phì?
Trả lời:
Cho trẻ Uống đủ nước mỗi ngày. Hạn chế ăn vặt và các đồ ăn
nhanh, đồ ăn chứa nhiều dầu mỡ … nên ăn nhiều rau xanh và hoa quả
tươi, cho uống nước hoa quả hoặc ăn hoa quả tươi thay cho việc uống các
loại nước ngọt có gas.
Khơng để cơ thể đói quá khiến người bệnh ăn nhiều hơn vào bữa
ăn sau.
Có chế độ vận động phù hợp. Cho trẻ cùng giúp bạn làm việc
nhà,tránh cho trẻ ngồi một chỗ chơi điện tử hay xem tivi.




×