Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an Tuan 31 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.79 KB, 27 trang )

Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

TUẦN 31
Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2018
Tiết 1: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: CHÀO CƠ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế HS
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CƠ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi
ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
Tiết 2: TOÁN: PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU
- Thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần
chưa biết của phép cộng và giải bài tốn có lới văn.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.


- Viết lên bảng công thức của phép trừ:
a-b=c
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên
bảng và tên gọi của các thành phần trong
phép tính đó?
+ Hãy nêu các tính chất của phép trừ mà
em đã được học?

- HS lên chữa bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc phép tính.

+ a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị
trừ, b là số trừ, c là hiệu của phép trừ, a b cũng là hiệu của phép trừ.
- HS tiếp nối nhau nêu, HS khác bổ sung.
+ Một số trừ đi chính nó.
+ Một số trừ đi 0.
+ Hãy nêu rõ quy tắc và viết công thức + Một số trừ đi chính nó: bất kì số nào
1

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

của các tính chất của phép trừ?


trừ đi chính nó cũng bằng 0: a – a = 0
+ Một số trừ đi 0: bất kì số nào trừ do 0
cũng bằng chính số đó: a – 0 = a.
- Nhận xét câu trả lời của HS, yêu cầu - HS đọc bài.
HS đọc phần bài học về phép trừ.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài trước lớp.
+ Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của 1 + Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của 1
phép trừ có đúng hay khơng chúng ta phép trừ có đúng hay khơng chúng ta lấy
làm như thế nào?
hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu
có kết quả là SBT thì phép tính đúng.
- u cầu HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả
lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đổi vở kiểm tra.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS - HS lần lượt giải thích cách làm.
nêu cách kiểm tra kết quả của phép trừ.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài và hỏi.
- 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả
lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS nhận xét bài của bạn.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét bài làm của HS .
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như + Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
thế nào?
+ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm + Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
như thế nào?
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào vbt, 2 HS ngồi
- Gọi HS đọc bài.
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài giải
Diện tích trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dị HS.
Tiết 3: TẬP ĐỌC: CƠNG VIỆC ĐẦU TIÊN
2

Võ Thị Cầm Thi



Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

I. MỤC TIÊU
- Đọc trơi chảy, diễn cảm tồn bài phù hợp với nội dung và tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ
nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp cơng sức cho Cách mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Thế nào là bồn chồn?
+ Hớt hải nghĩa là gì?
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét HS làm việc.

- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
? Cơng việc đầu tiên anh Ba giao cho chị
út là gì?
? Nội dung chính đoạn 1?
- Gọi HS đọc đoạn 2
? Tâm trạng của chị út như thế nào khi
lần đầu tiên nhận cộng việc này?
? Những chi tiết nào cho em biết điều đó?

- HS lên bảng đọc bài và trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó
+ Bồn chồn là băn khoăn lo lắng
+ Hớt hải là hoảng hốt
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe tìm cách đọc đúng.
+ Cơng việc đầu tiên anh Ba giao cho
chị út là đi rải truyền đơn.
+ Công việc đầu tiên
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Chị hồi hộp, bồn chồn.


+ Chị thấy trong người cứ bồn chồn,
thấp thỏm, đêm ngủ không yên, lục đục
dậy từ nửa đêm ngồi nghĩ cách giấu
truyền đơn.
? Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải hết + Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như
truyền đơn?
mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn
giắt trên lưng quần. Chị rảo bước,
3

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần
tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng .
? Nội dung chính đoạn 2?
+ Chị Út mưu trí, dũng cảm hồn
thành nhiệm vụ.
? Vì sao chị út muốn được thốt li?
+ Vì chị rất yêu nước, ham hoạt động,
chị muốn làm được thật nhiều việc cho
cách mạng.
? Nêu nội dung chính đoạn 3?
+ Lòng yêu nước của chị Út
? Hãy nêu nội dung chính của bài?
- HS phát biểu, HS khác bổ sung.

- GV chốt lại và ghi bảng: Bài văn nói - HS nhắc lại
lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của
1 phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn,
đóng góp công sức cho cách mạng.
* Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - 3 HS nối nhau đọc từng đoạn của bài.
và nêu giọng đọc từng đoạn.
Cả lớp theo dõi.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
từ + GV đọc mẫu.
+ Theo dõi GV đọc mẫu
? Nêu các từ ngữ cần nhấn giọng, chỗ + “ Út có dám dải truyền đơn
ngắt nghỉ?
khơng?/...khơng biết giấy gì” .//
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc
theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 đến 5 HS thi đọc, cả lớp bình chọn
- Nhận xétđánh giá.
bạn đọc hay nhất, nhóm đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò
? Hãy nêu những hiểu biết của em về bà - HS nêu
Nguyễn Thị Định?
- Nhận xéttiết học.
- Dặn dị HS
Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe viết): TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng chính tả đoạn áo dài phụ nữ ... chiếc áo dài tân thời trong bài Tà
áo dài Việt Nam.

- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa các
chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
4

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

- Gọi HS lên bảng viết tên huân chương,
danh hiệu, giải thưởng: Huân chương
Sao vàng, Huân chương Quân công,
Huân chương Lao động.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Hướng dẫn HS nghe - viết
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn cho em biết điều gì?

Lớp 5B

- HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy.
- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại.


- HS đọc.
+ Đoạn văn tả về đặc điểm của 2 loại áo
dài cổ truyền của phụ nữ VN.
- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi - HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.
viết chính tả: ghép liền, bỏ bng, thế kỉ
XX, cổ truyền ....
- Gọi HS nhận xét bạn viết trên bảng.
- Lớp nhận xét sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS .
- GV đọc cho HS viết bài
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- Yêu cầu HS nộp bài.
- HS đem bài lên nộp.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát
lỗi cho nhau.
- Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài của - HS nêu lỗi sai, cách sửa.
bạn, cách sửa.
- Nhận xét chữa lỗi sai trong bài của HS . - HS sửa lỗi sai ra lề vở.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- 1 HS đọc.
+ Bài tập yêu cầu em làm gì?
+ Bài tập yêu cầu điền tên các huy
chương, danh hiệu, giải thưởng vào
dòng thích hợp; viết hoa các tên ấy cho
đúng

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào bảng nhóm, lớp viết
vào VBT.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - 1 HS nhận xét.
- Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc quy tắc - HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
chính tả viết hoa tên các huân chương, - HS chữa bài (nếu sai).
giải thưởng.
a. Giải nhất: Huy chương Vàng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Giải nhì: Huy chương Bạc.
Giải ba: Huy chương Đồng.
b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ
Nhân dân.
Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đơi
giày Vàng, Quả bóng Vàng.
5

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

- Cầu thủ, thủ mơn xuất sắc: Đơi giày
Bạc, Quả bóng Bạc.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc.

+ Em hãy đọc tên các danh hiệu, giải - 1 HS đọc.
thưởng, huy chương, kỉ niệm chương
được in nghiêng trong 2 đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS lên bảng viết lại các tên, mỗi HS
viết 1 tên, lớp làm bài vào VBT.
- Gọi HS nhận xét bạn làm bài trên bảng. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a. Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú,
Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục,
Kỉ niện chương Vì sự nghiệp chăm sóc
trẻ em Việt Nam.
b. huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt
đối, Huy chương vàng, Giải nhất về
thực nghiệm
3. Củng cố dặn dò
+ Hãy nêu lại quy tắc viết tên các huân
- HS nêu.
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dị HS.
Tiết 5: KHOA HỌC: ƠN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
- Một số hoa phụ phấn nhờ gió, một số thụ phấn nhờ cơn trùng.
- Một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung bài 60.
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát
cho từng HS.
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu trong 15
6

- HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại.
- Nhận phiếu bài tập làm bài.
- HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau
Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

phút.
- Gọi HS chữa bài.
- Thu bài, kiểm tra.
- Nhận xét bài làm của HS .
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.


Lớp 5B

chữa bài.
- HS chữa bài.
- HS nộp bài.
- Lắng nghe.

Phiếu học tập
Ôn tập: Thực vật và động vật
Họ và tên: ............................................................................. Lớp: ............
1. Chọn các từ trong ngoặc (sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào
chỗ…… trong các câu cho phù hợp.
Hoa là cơ quan …………….. của những lồi thực vật có hoa. Cơ
quan……….đực gọi là………………cơ quan sinh dục cái gọi là……………….
2. Chọn các từ, cụm từ trong ngoặc (trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng,
đực và cái) để điền vào….. trong các câu sau:
- Đa số các loài vật chia thành hai giống…………..Con đực có cơ quan sinh
dục đực tạo ra………………..Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo
ra…………………..
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự……………..hợp tử phân
chia nhiều lần và phát triển thành……………., mang những đặc tính của bố và mẹ.
----------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 17 tháng 04 năm 2018
Tiết 1: THỂ DỤC (GV Bộ mơn)
Tiết 2: TỐN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ trong thực hành tính và giải
bài tốn có lời văn.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
7

- HS lên chữa bài tập.
Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

- Lớp nhận xét.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Lắng nghe, nhắc lại.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc trước lớp.
+ Em có nhận xét gì về các biểu thức + Có biểu thức có 2 phép tính.
trong bài tập 1?
- Yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - 2 HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
+Trong biểu thức chỉ có phép cộng và trừ + Ta thực hiện từ trái sang phải.
ta thực hiện như thế nào?

Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
+ Dựa vào đâu để tính bằng cách thuận + Dựa vào tính chất của phép cộng và
tiện nhất?
phép trừ để tính giá trị của biểu thức
bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp.
- HS trao đổi làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng.
- HS làm bài lên bảng.
- Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm của - HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi HS
mình.
chỉ giải thích 1 trường hợp.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
- 1 HS đọc.
- u cầu HS tóm tắt bài tốn.
- HS tóm tắt bài tốn.
- u cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
+ Tìm phân số chỉ số phần tiền lương gia
Bài giải
đình đó chi tiêu hàng tháng.
Phân số chỉ số phần tiền lương gia
+ Tìm phân số chỉ số tiền lương để dành đình đó chi tiêu hàng thánh là:
3 1 17

được.
+ =
(số tiền lương)
5 4 20
+ Tìm tỉ số phần trăm tiền lương để dành
a. Tỉ số tiền lương gia đình đó để dành
được của mỗi tháng.
là:
+ Tìm số tiền để dành được mỗi tháng.
17 15
1 - 20 =100 =15 %
b. Số tiền mỗi tháng gia đình đó để
dành được là:
4000000
15 : 100= 600000
(đồng)
Đáp số: a. 15%;
b. 600000 đồng.
8

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét lại.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.


Lớp 5B

- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.

Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: NAM VÀ NỮ
I. MỤC TIÊU
- Biết được những từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ.
- HS trên chuẩn đặt câu với mỗi câu tục ngữ ở BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
- Từ điển HS .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu có sử dụng dấu
phẩy?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS phát biểu.
- u cầu HS giải thích vì sao em lại đồng
ý như vậy. Gợi ý HS có thể lấy ví dụ trực
tiếp trong cuộc sống mình chứng kiến để
giải thích.


- Gọi HS đặt câu để hiểu rõ thêm về nghĩa
của các từ đó.
9

- HS lên bảng đặt câu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời
từng câu hỏi của bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- HS nối tiếp nhau giải thích.
a. Anh hùng: có tài năng khí phách
làm nên những việc phi thường
+ Bất khuất: không chịu khuất phục
trước kẻ thù
+ Trung hậu: chân thành và tốt bụng
với mọi người
+ Đảm đang: biết gánh vác lo toan mọi
việc
b. Những từ chỉ phẩm chất của phụ nữ
Việt Nam: chăm chỉ, cẩn cù, nhân hậu,
khoan dung độ lượng, dịh dàng, biết
quan tâm đến mọi người...
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
+ Mẹ em rất đảm đang.
Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)


Lớp 5B

- Nhận xét chốt lại.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm 4.
- Gọi nhóm làm bài đọc bài, cả lớp nhận
xét, bổ sung.

- 1 HS đọc.
- HS trao đổi trả lời câu hỏi.
- Nhóm làm bài báo cáo kết quả làm
việc, cả lớp nhận xét, bổ sung.
a. chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn
+ Nghĩa: người mẹ bao giờ cũng
nhường những gì tốt nhất cho con.
+ Phẩm chất: lịng thương con đức hi
sinh, nhường nhịn của mẹ.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b. Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ
tướng giỏi
+ Nghĩa: khi nhà khó khăn phải trơng
cậy vào vợ hiền. Đất nước có giặc phải
nhờ cậy vị tướng giỏi.
+ Phẩm chất: phụ nữ giỏi giang đảm
đang là người giữ gìn hạnh phúc gia
đình.
c. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh
+ Nghĩa: khi đất nước có giặc thì phụ

nữ cũng tham gia đánh giặc.
+ Phẩm chất: phụ nữ dũng cảm anh
hùng.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu - HS đọc.
thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Yêu cầu HS trên chuẩn đặt câu với mỗi - HS đặt câu.
câu thành ngữ vừa nêu.
Bài 3: Giảm tải
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò.
Tiết 4: TẬP ĐỌC: BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với
người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc lòng bài thơ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
10

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên đọc và trả lời các câu hỏi

về nội dung bài Công việc đầu tiên.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu ... nhớ thầm.
+ Đ2: tiếp ... thương bầm bấy nhiêu
+ Đ3: tiếp .... đời bầm sáu mươi.
+ Đ4: còn lại
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS
- Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, cho HS giải nghĩa từ
khó.
+ Thế nào là tiền tuyến?
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
+ Anh chiến sĩ đang nhớ về ai?
- Nêu nội dung chính đoạn 1?
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?

Lớp 5B

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Tiền tuyến: Tuyến trước, khu vực
trực tiếp tác chiến với địch.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe tìm cách đọc đúng.

+ Anh chiến sĩ đang nhớ tới mẹ
- Tâm trạng nhớ mẹ của anh chiến sĩ.
+ Cảnh chiều đơng mưa phùn, gió bấc
làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người
mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ
lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện + Những hình ảnh so sánh thể hiên
tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng?
tình cảm của mẹ đối với con:
+ Tình cảm của mẹ với con:
Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.
+ Tình cảm của con với mẹ:
Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy
nhiêu !

- Nêu nội dung chính đoạn 2?
- Tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng:
mẹ thương con, con thương mẹ.
11

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế + Anh chiến sĩ dùng cách nói so sánh :
nào để mẹ n lịng?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng mn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu
mươi.
- Nêu nội dung chính đoạn 3?
- Lời nhắn nhủ của anh chiến sĩ đối
với mẹ.
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Là người phụ nữ chịu thương chịu
nghĩ gì về người mẹ của anh?
khó, hiền hậu đầy tình u con.
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em + Anh là 1 người con hiếu thảo, một
nghĩ gì anh?
chiến sĩ yêu nước, anh thương mẹ, yêu
đất nước.
- Nêu nội dung chính đoạn 4.

- Lời hứa của anh chiến sĩ
- Bài thơ cho em biết điều gì?
- HS nêu, HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại, ghi bảng: Tình cảm thắm thiết, - HS nối tiếp nhau nhắc lại.
sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ
Việt Nam.
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc đoạn và nêu giọng đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo
- Treo bảng phụ có nội dung luyện đọc.
dõi.
- Đọc mẫu đoạn văn.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Nêu cách ngắt nghỉ, từ ngữ cần nhấn
giọng?
- Gọi HS đọc thể hiện.
- HS đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Cho HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc.
- Lớp nhận xét bình chọn
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.

- Dặn dò.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
----------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 18 tháng 04 năm 2018
Tiết 1: TOÁN: PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
12

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

- Thực hiện phép nhân các số tự nhiên, phân số, các số thập phân và vận dụng để
tính nhẩm, giải toán.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- GV viết lên bảng cơng thức của phép
nhân.
b=c
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên
bảng và tên gọi của các thành phần trong

phép tính đó?
+ Hãy nêu các tính chất của phép nhân
mà em đã được học?

- HS lên chữa bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc phép tính.

+a
b = c là phép nhân, trong đó a
và b là thừa số, c là tích của phép nhân,
a
b cũng là tích của phép nhân.
+ Tính chất giao hoán, kết hợp, nhân
một tổng với một số, phép nhân có
thừa số là bằng 1, phép nhân có thừa
số bằng 0.
+ Hãy nêu rõ quy tắc và viết công thức + Tính chất giao hốn.
của các tính chất của phép nhân?
a
b=b
a
+ Tính chất kết hợp.
(a b)
c=a
(b c)
+ Nhân một tổng với một số.
(a+b)
c=a c+b c

+ Phép nhân có thừa số bằng 1.
1 a=a 1=a
+ Phép nhân có thừa số bằng 0.
- Nhận xét câu trả lời của HS, chốt lại.
0 a=a 0=0
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, đặt tính với - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
trường hợp a, c.
vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đổi vở kiểm tra.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
a. 4802
324 = 1 555 848
6120 205 = 1 254 600
b.

4
8 4 5 20
×2= ; × =
17
17 7 12 84

c. 35,4
13

6,8 = 240,72

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

21,76
2,05 = 44,608
- 4 HS lần lượt nêu.

- Nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu cách nhân 1 số với 10, - HS nối tiếp nhau nêu.
100, 1000, .... ; nhân 1 số với 0,1; 0,01;
0,001.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đổi vở kiểm tra nhận xét bài bạn.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm của - Mỗi HS giải thích 1 phần.
mình.
a. 3,25
10 = 32,5; 3,25

0,1 =
0,325
b. 417,56 100 = 41756
Bài 3
417,56
0,01 = 4,1756
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS đọc đề bài.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra.
- Yêu cầu HS giải thích.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4
- HS nối tiếp nhau giải thích.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Dạng toán chuyển động ngược chiều.
+ Sau mỗi giờ cả ôtô và xe máy đi được - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
quãng đường là bao nhiêu?
Bài giải
+ Thời gian ôtô và xe máy đi để gặp nhau Quãng đường cả ôtô và xe máy đi
là bao nhiêu giờ?
trong 1 giờ là:
+ Hãy tính độ dài quãng đường AB.

48,5 + 33,5 = 82 (km)
Thời gian để ôtô và xe máy đi để gặp
nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ.
Độ dài quãng đường AB là:
82
1,5 = 123 (km)
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
Đáp số: 123 km
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS đổi vở kiểm tra nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- Lắng nghe.
14

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực
hành, tính giá trị của biểu thức, giải bài tốn có lời văn.
- BTCL: 1, 2, 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS lên chữa bài tập.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu.
+ Chuyển phép cộng thành phép nhân
rồi tính giá trị.
- GV viết phép tính cộng trong phần a lên - HS nêu:
bảng, yêu cầu HS nêu cách viết thành 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg
phép nhân và giải thích.
= 6,75kg
3
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở ôli.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- HS nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cho HS cách chuyển tổng các số a. 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg
hạng bằng nhau thành phép nhân.
= 6,75kg 3 = 20,25kg
b. 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2
3
2
= 7,14m
(1+ 1+ 3)
2
= 7,14m
5 = 35,7 m2
c. 9,26 dm3
9 + 9,26 dm3
= 9,26 dm3
(9 + 1)
3
= 9,26 dm
10 = 92,6 dm3
Bài 2
- HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
- Yêu cầu HS làm bài.
vào vở ôli.
- HS đọc.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
a. 3,125 + 2,075

2
= 3,125 + 4,15
= 7,275
15

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

b. (3,125 + 2,075)
2
= 5,2
2 = 10,4
+ Vì biểu thức b có dấu ngoặc.
+ Vì sao trong 2 biểu thức có các số giống
nhau, các dấu tính giống nhau nhưng giá
trị lại khác nhau?
Bài 3
- 1 HS đọc.
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS làm bài trên bảng, lớp làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
vào vở ôli.
- HS đọc.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- HS nhận xét, chữa bài
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét, chữa bài
- Củng cố cách tìm một số khi biết tỉ số
phần trăm.
Bài 4
- 1 HS đọc.
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
vào vở ôli.
- 3 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
và nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cách tính quãng đường, vận tốc.
3. Củng cố dặn dò
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I. MỤC TIÊU
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích và sửa dấu phẩy dùng sai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu nghĩa của 1 trong các câu tục - 3 HS lên bảng.
ngữ trang 129, SGK.
- Lớp nhận xét

- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Lắng nghe, nhắc lại.
16

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HS đọc.
- HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài
vào VBT.
- Gọi HS làm bài trên bảng phụ dán lên - HS báo cáo kết quả làm việc, lớp
bảng..
nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui - HS đọc cả lớp nghe.
Anh chàng láu lỉnh.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm thảo - HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời các
luận trả lời các câu hỏi.
câu hỏi.

+ Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt + Cán bộ xã phê: Bị cày khơng được
như thế nào?
thịt.
+ Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào + Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào
chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã lời phê: Bò cày khơng được, thịt.
đồng ý cho làm thịt con bị?
+ Lời phê trong đơn cần viết như thế nào + Lời phê cần phải viết: Bị cày, khơng
để anh hàng thịt không thể chữa được 1 được thịt.
cách dễ dàng?
+ Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?
+ Dùng sai dấu phẩy làm người khác
hiểu lầm, có khi lại làm ngược lại với
yêu cầu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi - HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài
vào VBT.
- Gọi HS làm bài trên bảng phụ dán lên - 1 HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả
bảng.
lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Sửa lại các câu sai.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò HS.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU
- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho 1
trong các bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể
hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
17

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ hướng dẫn.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc bài Buổi sáng ở thành phố

Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
+ Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố
Hồ Chí Minh theo trình tự nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy tác giả
quan sát cảnh vật rất tinh tế?

+ Vì sao em cho rằng sự quan sát đó rất
tinh tế?

- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc.
- HS quan sát, lắng nghe.
- 1 HS khá làm bài trên bảng,
- Nối tiếp nhau đọc bài.
- HS nối tiếp đọc thành tiếng.
- HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu
hỏi.
+ Theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng
sáng đến lúc sáng rõ.
+ Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng
tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn
lan khắp không gian như hoa phấn trên
những tòa nhà cao tầng của thành phố,
khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. /
Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm
vào đất. / ….
+ Vì tác giả phải quan sát thật kĩ, quan

sát bằng nhiều giác quan để chọn lọc
nhưng đặc điểm nổi bật nhất.
+ Là câu cảm thán.

+ Hai câu thơ cuối bài Thành phố mình
đẹp quá! Đẹp quá đi! thuộc loại câu gì?
+ Hai câu văn đó thể hiện tình cảm gì?
+ Thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ,
yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành
phố.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò HS.
Tiết 5: KHOA HỌC: MÔI TRƯƠNG
18

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

I. MỤC TIÊU
- Có khái niệm ban đầu về mơi trường.
- Nêu được một số thành phần của môi trường địa phương mình đang sống.
GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường, giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường.

Giáo dục biển đảo:
+ Biết vai trị của mơi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
+ Tác động của con người đến mơi trường.
+ Có ý thức tiết kiệm các nguồn tài nguyên.
+ Nhận biết các vấn đề về môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ trang 128, 129, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi về
nội dung bài 61.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Môi trường là gì?
- Cho HS hoạt động nhóm.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS .
+ Yêu cầu HS đọc các thông tin ở mục
thực hành và làm bài tập trang 128 SGK.
+ Gợi ý HS sau khi đã tìm được thơng tin
phù hợp với hình hãy trình bày xem mơi
trường trong hình gồm những thành phần
nào.
- Gọi HS đọc các thông tin trong mục
thực hành.
- Gọi HS chữa bài tập.

- HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.

+ HS các nhóm đọc thơng tin, làm bài
tập theo u cầu của GV.

- HS đọc cả lớp nghe.

- 1 HS chữa bài tập.
Hình 1. c
Hình 3. a
Hình 2. d
Hình 4. b
- Gọi HS trình bày về những thành phần - HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ vào
của từng môi trường bằng hình trên từng hình minh hoạ để trình bày.
bảng.
+ Môi trường rừng gồm những thành + Gồm những thành phần: thực vật,
phần nào?
động vật sống trên cạn và dưới nước,
khơng khí, ánh sáng, đất…
19

Võ Thị Cầm Thi


Trường Tiểu học Cư Pui 1 (2017 - 2018)

Lớp 5B

+ Môi trường nước gồm những thành + Gồm thực vật, động vật sống ở dưới
phần nào?
nước như cá, cua, ốc, rong rêu, tảo…
nước, khơng khí, ánh sáng, đất…

+ Mơi trường làng quê gồm những thành + Gồm con người, động vật, thực vật,
phần nào?
làng xóm, ruộng đồng, cơng cụ làm
ruộng, một số phương tiện giao thơng,
nước, khơng khí, ánh sáng, đất…
+ Môi trường đô thị gồm những thành + Gồm con người, thực vật, động vật,
phần nào?
nhà cửa, phố xá, nhà máy, các phương
- Nhận xét, khen ngợi HS trình bày tiện giao thơng, nước, khơng khí, ánh
đúng, lưu lốt.
sáng, đất…
+ Mơi trường là gì?
+ Là tất cả những gì trên Trái Đất này:
biển cả, sơng ngịi, ao hồ, đất đai, sinh
vật, khí quyển, ánh sáng, nhiệt độ…
Hoạt động 2: Một số thành phần của
môi trường địa phương
- Cho HS thảo luận cặp đôi, trả lời các - HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
câu hỏi.
+ Bạn đang sống ở đâu?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi
trường nơi bạn sống.
- Gọi HS phát biểu.
- HS tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét chung về thành phần của mơi
trường địa phương.
3. Củng cố dặn dị
- Mơi trường quanh ta thật đẹp. Để giữ - Mỗi chúng ta hãy có ý thức giữ vệ
cho mơi trường ln đẹp và ngày càng sinh môi trường không vứt rác bừa
đẹp hơn mỗi chúng ta cần làm gì?

bãi,...
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
- Dặn dò.
----------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 20 tháng 04 năm 2018
Tiết 1: TOÁN: PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU
- Thực hành phép chia các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân và vận dụng
phép chia trong tính nhẩm.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
20

Võ Thị Cầm Thi



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×