Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Lich su dia phuong thanh hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.38 KB, 3 trang )

Ngày soạn: 15/4/2018
Tiết 32: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
THANH HÓA THỜI TIỀN SỬ ĐẾ THẾ KỈ X
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Nhận thực được thời xưa Thanh Hóa đã có người sinh sống
- Nắm được địa điểm sinh sống, phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của
người nguyên thủy trên đất Thanh Hóa.
- Hiểu ý nghĩa quan trọng trong đời sống vật chất, tinh thần của người tối cổ trên đất
Thanh Hóa. Những chuyển biến lớn có ý nghĩa quan trong trong đời sống của người
nguyên thủy: Nâng cao kỹ thuật mài đá, phát minh thuật luyện kim, phát minh nghề
trồng lúa nước.
- Người nguyên thủy đã biết xây dựng cho mình cuộc sống vật chất, tinh thần đầy
đủ, phong phú tuy còn sơ khai
- Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu trên đất Thanh Hóa
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng ý thức lao động, sự sáng tạo trong lao động và tinh thần cộng đồng
- Khắc sâu lòng yêu quê hương đất nước và ý thức về văn hóa dân tộc.
- Lòng biết ơn Bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành độc lập cho dân tộc.
3. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá lịch sử
II. Thiết bị dạy học: Bản đồ Thanh Hóa, tranh Bà Triệu.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò

?. Giới thiệu ngắn gọn về điều
kiện tự nhiên Thanh Hóa?
?. Đặc điểm địa hình và khí hậu


đó có thuận lợi và khó khăn gì?
?. Những dấu tích nào cho em
biết người tối cổ có ở Thanh
Hóa?
?. Người tối cổ sống như thế
nào?
?. Cách sinh hoạt của người tối
cổ có tác động như thế nào đến
xã hội ngày nay?

Nội dung chính
I. Thanh Hóa thời tiền sử và thời kì dựng
nước:
1. Thanh Hóa thời tiền sử:
a. Điều kiện tự nhiên và dấu tích của người tối
cổ trên đất Thanh Hóa:
- Thanh Hóa là vùng đất cổ
- Địa hình khá đa dạng: Vùng núi, trung du, đồng
bằng, ven biển
- Khí hậu: hai mùa nóng lạnh rõ rệt
- Cách đây khoảng 40 vạn năm các nhà khảo cổ
đã tìm ra dấu vết của người tối cổ ở núi Đọ, núi
Đuông, núi Quan Yên …
b. Địa điểm sinh sống củ người tối cổ trên đất
Thanh Hóa:
- Sống trên các địa hình khác nhau.
- Sống thành bầy, bằng nghề săn bắn và hái
lượm.
=> Cách đây 30 đến 40 vạn năm Thanh Hóa đã
là nơi sinh sống của con người

c. Giai đoạn phát triển của người tinh khơn ở
Thanh Hóa:
- Tự núi Đọ, núi Đng đên thời kì Sơn Vi và


?. Khi tiến hóa thành người
tinh khơn cơng cụ lao động của
cư dân Thanh Hóa có bước tiến
gì mới?

?. Nêu những nét chính trong
đời sống kinh tế của cư dân
Thanh Hóa trong thời kì dựng
nước?

?. Đời sống vật chất, tinh thần
của cư dân thời kì dựng nước
có gì phát triển?

?. Nhờ đâu nghề trồng lúa nước
phát triển?
?. Các ngành nghề khác có gì
nổi bật?

?. Vì sao thời kì này nước ta
tồn tại hai nền văn hóa?

Hịa Bình – Hoa Lộc công cụ lao động của con
người đã cải tiến
+ Đá được mài sắc …

+ Tre, gỗ, xương, sừng …
+ Chế tạo đồ gốm.
+ Trồng trọt chăn ni.
2. Tình hình kinh tế và đời sống vật chất, tinh
thần của cư dân Thanh Hóa trong thời kì
dựng nước:
a. Tình hình kinh tế:
- Nền kinh tế đạt nhiều thành tựu:
+ Đồng thay thế công cụ bằng đá.
+ Nông nghiệp: Trồng lúa phát triển.
+ Hái lượm, sắn bắt, chăn nuôi vẫn tồn tại và
phát triển.
+ Ngành thủ cơng, đồ gốm, đúc đồng có nhiều
thay đổi và phong phú
b. Đời sống vật chất va tinh thần:
- Đời sống vật chất:
+ Ở nhà sàn làm bằng tre, gỗ, nứa, lá … có cả
nhà đất.
+ Thức ăn chính: cơm nếp, cơm tẻ, rau, củ … họ
đã biết sử dụng hương liệu: gừng, mắm, muối
- Đời sống tinh thần:
+ Phụ nữ mặc váy quấn, váy quây, đàn ông đóng
khố.
+ Ngày hội cả nam và nữ mặc váy xịe, mũa cắm
lông chim
+ Biết đeo đồ trang sức, cà răng, nhuộm răng.
+ Dịp lễ tết học sử dụng trống đồng, chng
đồng …
+ Người chết được chơn trong vị
=> Đời sống tinh thần đạt tới đỉnh cao.

II. Thanh Hóa thời kì chống phương Bắc đơ
hộ.
1. Tình hình hinh tế, văn hóa, xã hội.
a. Tình hình kinh tế:
- Nghề lúa nước phát triển
- Chăn nuôi, đánh bắt cá … cũng được chú trọng.
- Thủ công nghiệp: đúc đồng, rèn sắt, đồ gốm
thay đổi đáng kể.
- hệ thống giao thông được mở rộng
- Đô thị ra đời: Tư Phố, Đông Sơn
- Nghề làm đá phát triển thịnh vượng
b. Văn hóa – xã hội:
- Tồn tại nền văn hóa: Việt và Trung. Văn hóa
Việt đóng vai trị chủ đạo
- Tục thờ cúng tổ tiên, người có cơng được duy


trì.
- Đạo Nho, đạo Phật, đạo Lão ngày càng phát
triển.
2. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu chống quân xâm
lược Ngô.
?. Em hãy giới thiệu ngắn gọn a. Vài nét về Bà Triệu:
vài nét về Bà Triệu?
- Tên thật: Triệu Thị Trinh (226-248)
- Năm 19 tuổi bà tập hợp trai tráng trong làng
luyện tập võ nghệ, xây dựng căn cứ chống giặc
Ngô.
b. Khởi nghĩa Bà Triệu:
?. Trình bày nguyên nhân, diễn - Nguyên nhân: Do sự áp bức bóc lột nặng nề của

biến cuộc khởi nghĩa?
nhà Ngô.
- Diễn biến:
+ năm 248 khởi nghĩa bùng nổ, từ căn cứ Phú
Điền (Hậu Lộc – Thanh Hóa) rồi lan rộng khắp
Giao Châu.
+ Nhà Ngơ cho Lục Giận đem 6000 quân sang
đàn áp cuộc khởi nghĩa.
?. Nêu kết quả, ý nghĩa của - Kết quả:
cuộc khởi nghĩa?
+ Bà Triệu hi sinh
+ Cuộc khởi nghĩa Thất bại
?. Giới thiệu của em về hiểu - Ý nghĩa: thể hiện ý chí quyết tâm giành độc lập
biết Núi Tùng?
của nhân dân ta.
4. Cũng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn, dặn dò:
- Học thuộc bài cũ.
- Lập bảng thống kê các sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi dựng
nước đến năm 938
6. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×