Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

dia 9tuan 34tiet 51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.76 KB, 7 trang )

Tuần 34
Tiết 51

Ngày soạn:13/04/2018
Ngày dạy: 16/04/2018

ƠN TẬP HỌC KÌ II
I.MỤC TIÊU : Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức cơ bản 2 vùng kinh tế ĐNB, ĐBSCL, vấn đề phát triển tổng hợp, môi trường biển
đảo, địa lí địa phương tỉnh Lâm Đồng.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ, phân tích, so sánh biểu đồ.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc khi học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ, …
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình, video, clip…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Atlat Việt Nam,
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp
9A3…………...........................9A4..............................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1 : Hệ thống hóa kiến thức đã học


* Phương pháp dạy học: Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT hợp tác…
Bước 1 :
GV: treo bản đồ tự nhiên Việt Nam khái quát lại vị trí các vùng kinh tế.
Bước 2 :
- Gọi hs lên bảng trình bày trên bản đồ theo hệ thống câu hỏi.
- GV chuẩn xác lại kiến thức.
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ.
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT hợp tác…
Bước 1: Gv đưa ra các bài tập trong sgk, hướng dẫn hs lựa chọn biểu đồ phù hợp
Bước 2: Gv gọi hs lên bảng vẽ biểu đồ ( ưu tiên các em yếu kém)
Ôn tập theo đề cương
I. Trắc nghiệm khách quan:
1. Cây công nghiệp chủ yếu của vùng ĐNB là:
A. Cà phê, cao su, mía đường, hồ tiêu, đậu tương
B. Cao su, điều, cà phê, hồ tiêu
C. Cao su, cà phê, điều, mía đường, đậu tương
D.Cà Phê, hồ tiêu, điều, mía đường
2. Ý nào sau đây khơng đúng với đặc điểm thủy văn tỉnh Lâm Đồng?


A. Mạng lưới sông suối thưa thớt
B. Phân bố khá đồng đều
C.Hướng chảy từ Đông Bắc xuống Tây Nam
D.Lưu vực nhỏ, nhiều ghềnh thác
3. Các tỉnh nào ở ĐBSCL phát triển mạnh nghề nuôi tôm xuất khẩu ?
A. Đồng Tháp, Cà Mau, Bạc Liêu
B. Kiên Giang, Cà Mau, An Giang
C. Cần Thơ, An Giang, Cà Mau

D. Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ
4. Vùng lãnh thổ nào phát triển năng động và có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất nước ta là :
A. Đồng Bằng Sông Cửu Long
B. Duyên Hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng Sông Hồng
D. Đông Nam Bộ
5. Đồng bằng sơng Cửu Long nằm ở vị trí liền kề phía nào của Đơng Nam Bộ ?
A. Phía Bắc
B. Phía Nam
C. Phía Tây
D. Phía Đơng
6. Nguồn tài ngun khống sản quan trọng của Đông Nam Bộ ?
A. Than đá
B. Sắt
C. Dầu khí
D. Bơxít
7. Các đảo có điều kiện khai thác tổng hợp kinh tế biển là:
A. Đảo Cát Bà, Cái Bầu, Côn Đảo
B. Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
C. Bạch Long Vĩ, Nam Du, Côn Đảo
D. Bát Tử Long, Cơn Đảo, Phú Quốc
8. Vì sao Đơng Nam Bộ có sức thu hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài ?
A. Có nguồn nhân lực và tài nguyên
B. Dân cư đơng
C. Có nhiều khống sản
D. Nguồn lao động dồi dào
9. Vùng ĐBSCL có đặc điểm địa hình ?
A. Núi trung bình
B. Thấp và bằng phẳng
C. Cao nguyên

D. Cao dần từ bắc xuống nam
10. Tỉnh nào thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam:
A. Cần Thơ
B. Tiền Giang
C. Long An
D. Tây Ninh
11. Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu:
A. Du lịch, thương mại, công nghiệp
B. Xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch
C. Giao thông, du lịch, tín dụng
D. Giáo dục, y tế, du lịch
12. Đảo có diện tích lớn nhất của nước ta là:
A. Phú Quý
B. Bạch Long Vỹ
C. Cát Bà
D. Phú Quốc.
13. Điền từ thích hợp vào dấu (…) về đặc điểm dân cư vùng Đông Nam Bộ:
Đông Nam Bộ là vùng (a) đơng dân, có lực lượng (b) lao động dồi dào nhất là lao động lành
nghề, thị trường tiêu dùng (c) rộng lớn Đông Nam Bộ (đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh ) có sức hút
mạnh mẽ với lao động (d) cả nước
14. Điền từ thích hợp vào dấu (…) về đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của ĐBSCL:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng giàu tài ngun để phát triển nơng nghiệp: đồng bằng
rộng, diện tích đất (a) phù sa lớn (1,2 triệu ha), khí hậu cận xích đạo (b) nóng ẩm, (c) nguồn nước dồi
dào, (d) sinh vật phong phú, đa dạng: trên cạn, dưới nước.
15. Nối tên và vị trí các đảo và quần đảo lớn của nước ta cho phù hợp:
Đảo, quần đảo (A)
Thuộc tỉnh (B)
Đáp án(C)
1. Cát Bà
a.TP.Đà Nẵng

1 nối với d
2. Phú Quốc
b.Khánh Hịa
2 nối với c
3. Hồng Sa
c.Kiên Giang
3 nối với a
4. Trường Sa
d. Hải Phòng
4 nối với b
16 . Nối ý ở cột A với ý cột B sao cho phù hợp: Nơi phân bố một số cây công nghiệp lâu năm của
vùng Đông Nam Bộ:
Cây công nghiệp Địa bàn phân bố chủ yếu
Đáp án (C)
1. Cao su
a. Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai
1 nối với a
2. Cà phê
b. Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu
2 nối với b


3. Hồ tiêu
c. Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương .
3 nối với d
4. Điều
d. Bình Phước, Bà Ria – Vũng Tàu, Đồng Nai
4 nối với c
II. Tự luận:
1. Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ơ nhiễm nước của các dịng sơng ở ĐNB?

- Hệ thống sơng Đồng Nai, sơng Sài Gịn cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp(chống mặn cho lúa)
và sinh hoạt đơ thị.
- Rừng ở ĐNB có quy mơ khơng lớn là do trồng cây công nghiệp nên đất rừng khơng cịn nhiều, nguồn
thủy sinh bị hạn chế do đơ thị hóa và phát triển CN nên nguy cơ ơ nhiễm nguồn nước cuối nguồn các
dịng sơng càng nghiêm trọng. Vì thế phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm môi
trường do chất thải CN làm ơ nhiễm nguồn nước cảu các dịng sơng là nhiệm vụ quan trọng.
2. Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
- Công nghiệp:
+ Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
+Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
+Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, cơng nghệ cao, chế biến lương
thực thực phẩm.
+ Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hịa, Vũng Tàu.
- Nông nghiệp:
+ Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trị quan trọng
+ Là vùng trọng điểm cây cơng nghiệp nhiệt đới của nước ta
+ Cây công nghiệp lâu năm (bảng 32.2/trang 119): cao su, cà phê,hồ tiêu, điều,...
+ Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả: lạc, đậu tương, mía,sầu riêng, xồi,mít tố nữ,..
- Dịch vụ:
+ Cơ cấu dịch vụ đa dạng
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
+TP Hồ Chí Minh là đầu mối giao thơng vận tải quan trọng hàng đầu của ĐNB và của cả nước.
+ Đơng Nam Bộ có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài, dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất
nhập khẩu.
+ TP Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước
3. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới với việc phát triển kinh tế của vùng
ĐBSCL?
- Đặc điểm: + đơng dân
+ Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nơng nghiệp hàng hóa; thị trường tiêu

thụ lớn.
- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân thành thị cịn thấp so với cả
nước.
4. Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của vùng ĐBSCL? Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở
ĐBSCL?
* Nông nghiệp :
- Vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
- ĐBSCL giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực, cũng như xuất khẩu lương thực,
thực phẩm so với cả nước.
- Tình hình sản xuất, phân bố:
+ Diện tích trồng lúa chiếm 51,1%, sản lượng lúa chiếm 51,4% so với cả nước.
+ Phân bố: Kiên Giang, An giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang.
+ Nghề nuôi vịt phát triển mạnh: Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng,...


+ Khai thác và nuôi trồng thủy sản chiếm khoảng 50 % tổng sản lượng cả nước, tập trung ở Kiên
Giang, Cà Mau, An Giang.
Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở ĐBSCL?
- Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.
- Trong cơ cấu ngành nông nghiệp, cây lương thực chiếm ưu thế tuyệt đối.
- Nước ta giải quyết được vấn đề an ninh lương thực và xuất khẩu lương thực.
* Công nghiệp:
- Bắt đầu phát triển, tỉ trọng sản xuất cơng nghiệp cịn thấp, chiếm 20% tổng GDP trong tồn vùng.
- Các ngành cơng nghiệp: bảng 36.2 (sgk trang 131)
- Ngành CN chế biến lương thực là ngành quan trọng nhất.
* Dịch vụ:
- Bắt đầu phát triển.
- Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.
+ xuất khẩu gạo chiếm 80 % cả nước (2000), thủy sản đông lạnh, hoa quả.
+ giao thơng đường thủy giữ vai trị quan trọng

+ du lịch sinh thái: du lịch trên sông nước, miệt vườn, biển đảo.
5. Phân tích ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng?
- Ý nghĩa về phát triển kinh tế:
+ Vùng biển có nhiều tiềm năng thuận lợi cho việc phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Việt Nam có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo, có nguồn tài nguyên biển - đảo phong phú là
tiền đề để phát triển nhiều ngành kinh tế biển: đánh bắt, nuôi trồng, và chế biến hải sản, du lịch biển,
khai thác khoáng sản biển, giao thơng vận tải biển.. Từ đó góp phần quan trọng vào sự nghiệp cơng
nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước, nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn hàng xuất khẩu và tăng
cường quan hệ giao lưu với các nước trên thế giới.
+ Có nhiều lợi thế trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
- Ý nghĩa an ninh quốc phòng:
+ Các đảo và quần đảo là nơi cư ngụ của các tàu thuyền đánh bắt hải sản xa bờ dài ngày.
+ Các đảo và quần đảo trên biển tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là hệ thống căn cứ để
khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo, để nhằm khai thác có hiệu quả nguồn
lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa.
6. Những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta?
Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển. Nước ta có bờ
biển dài và vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, vùng biển nhiệt đới ẩm nên các loại sinh vật biển phong
phú, nhiều bãi tôm, bãi cá dọc bờ biển, có khả năng khai thác lớn. Có nhiều cảnh quan đẹp, nổi tiếng
để phát triển các loại hình tham quan du lịch trên biển. Vị trí cầu nối trung chuyển, gần đường hàng hải
quốc tế, giao thông biển thuận lợi giữa nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới.
7. Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế biển?
* Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
- Tiềm năng :
Số lượng giống,loài hải sản phong phú có giá trị kinh tế cao: hơn 2000 lồi cá, trên 100 lồi tơm ,
nhiều lồi đặc sản như hải sâm, bào ngư,...có giá trị kinh tế.
- Thực trạng:
+ Tổng trữ lượng khai thác khoảng 4 triệu tấn ( 95,5 % là cá biển)
+ Đánh bắt vượt mức cho phép,chủ yếu ở ven bờ.Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản phát triển chậm.
+ Hải sản ven bờ cạn kiệt, phương tiện đánh bắt thô sơ,môi trường sinh thái bị phá vỡ.

+ Xu hướng : Đẩy mạnh khai thác xa bờ , nuôi trồng hải sản phát triển đồng bộ và hiện đại CN chế
biến hải sản.
* Du lịch biển – đảo:


- Tiềm năng:
Nước ta có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú: trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp, nhiều
đảo có phong cảnh kì thú, hấp dẫn => xây dựng các khu du lịch, nghỉ dưỡng.Ví dụ: Vịnh Hạ Long,
Sầm Sơn, Cửa Lị, Lăng Cơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,....
- Thực trạng:
+ Một số trung tâm du lịch đang phát triển nhanh ,tập trung hoạt động tắm biển.
+ Chưa khai thác hết tiềm năng.
+ Xu hướng : Phát triển nhiều loại hình du lịch để khai thác tiềm năng to lớn về du lịch của biển đảo.
* Khai thác và chế biến khoáng sản biển:
- Tiềm năng:
Biển nước ta có nhiều khống sản: dầu mỏ, khí đốt, muối,ti tan .
- Thực trạng:
+ Nghề làm muối phát triển ở ven biển từ Bắc vào Nam, đặc biệt ở Nam Trung Bộ.
+ Khai thác dầu khí phát triển mạnh, tăng nhanh chiếm vị trí hàng đầu trong sự nghiệp CNH – HĐH
đất nước.
+ Xu hướng : Phát triển hoá dầu – chất dẻo, sợi tổng hợp, cao su tổng hợp, điện, phân bón cơng nghệ
dầu khí
* Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển:
- Tiềm năng:
+ Gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.
+ Có nhiều vũng, vịnh, cửa sông để xây dựng các cảng biển.
- Thực trạng:
+ Nước ta có khoảng 120 cảng biển, lớn nhất là cảng Sài Gòn.
+ Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ, hình thành 3 cụm cơ khí đóng tàu lớn ở BB, Nam
Bộ, Trung Bộ.

+ Dịch vụ hàng hải phát triển toàn diện.
Ngành phát triển nhanh, ngày càng hiện đại cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế
giới.
8.Trình bày đặc điểm tài nguyên, môi trường biển- đảo, các nguyên nhân, hậu quả về vấn đề ô nhiễm
tài nguyên và môi trường biển, đảo; Biện pháp bảo vệ tài nguyên biển, đảo?
- Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển, đảo:
+ Tài nguyên biển ngày càng bị cạn kiệt: diện tích rừng ngập mặn giảm, nguồn lợi hải sản giảm về số
lượng và chất lượng,một số lồi có nguy cơ tuyệt chủng (cá mòi, cá cháy...)
+ Biển đảo bị ô nhiễm ngày càng tăng
- Nguyên nhân:
+ Khai thác, đánh bắt quá mức khu vực ven bờ
+ Chất thải, tràn dầu, khai thác dầu...
+ Nguồn nước ở các sông bị ô nhiễm quá mạnh . ..
+ Chất thải của khác du lịch, các đô thị ven biển
- Hậu quả: làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng tới chất lượng các khu du lịch biển
- Một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo:
+ Việt Nam đã tham gia cam kết quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường biển - đảo.
+ Có kế hoạch khai thác hợp lý.
+ Khai thác đi đôi với việc bảo vệ phát triển nguồn tài nguyên.
+ Trồng rừng ngập mặn, thu gom rác bờ biển,…
9. Nêu vị trí, ý nghĩa của vị trí địa lí tỉnh Lâm Đồng?
- Vị trí:


+ Phía bắc: giáp Đắk Lắk
+ Phía đơng: giáp Khánh Hịa, Ninh Thuận
+ Phía nam: giáp Bình Thuận, Đồng Nai
+ Phía tây: giáp Bình Phước
- Ý nghĩa: tạo điều kiện thuận lợi giao lưu kinh tế, văn hóa với các tỉnh, các vùng kinh tế trong cả nước.
10. Kể tên các đơn vị hành chính của tỉnh Lâm Đồng?

- Các đơn vị hành chính tỉnh Lâm Đồng: 2 thành phố (Đà Lạt, Bảo Lộc)
10 huyện ( Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm, Đạ Hoai, Đạ Tẻh, Cát
Tiên, Đam Rông)
III. Bài tập:
- Bài tập 3/tr.120: vẽ biểu đồ tròn - Bài tập 3/ tr.133: vẽ biểu đồ cột - Bài thực hành tr. 134: vẽ biểu đồ cột
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết
Gv nhận xét tiết ôn tập, điều chỉnh những hạn chế cần khắc phục ở hs.
2. Hướng dẫn học tập :
yêu cầu hs về nhà ôn tập tốt chuẩn bị thi học kì II.
V. PHỤ LỤC
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×