Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tài liệu Địa lý lớp 6 bài 3 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.8 KB, 7 trang )

NS: 20/ 9/ 2007 Tiết 4
NG: 25/ 9/ 2007
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được tỉ lệ bản đồ là gì?
Nắm được ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và
thước tỷ lệ.
- Biết cách tính các khoảng cách
dựa vào só tỷ lệ và thước tỷ lệ.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, xác định
bản đồ.
II. Chuẩn bị:
1 số loại bản đồ có tỷ lệ khác nhau
III. Các hoạt động trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Bản đồ là gì ? Bản đồ có tầm quan
trọng ntn trong việc dạy và học môn ĐL
?
3 Bài mới:
Vào bài: Bất kì 1 loại bản đồ nào đều
thể hiện các đối tượng ĐL nhỏ hơn
kích thước thực của chúng. Để làm
được điều này người vẽ phải có
phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng
cách và kích thước cho phù hợp.
Vậy….
GV đưa ví dụ
1 ; 1 ;
1 …
20 50


100
? Trong toán học
gọi đây là gì
( tỷ số - trên là Tử
số
- dưới là
Mẫu số )
1. ý nghĩa của tỷ lệ
bản đồ.
a. Tỷ lệ bản đồ:
GV dùng 2 bản đồ
có tỷ lệ khác nhau
giới thiệu vị trí
phần ghi tỷ lệ.
? Tử số chỉ giá trị
gì?
? Mẫu số chỉ gjá
trị gì?
? Tỷ lệ bản đồ là

GV giải thích:
1 = 1
= 1km
100.000cm
1.000 m
? Tính 1
; 1

1.000.000
10.000

- Là tỷ số giữa
khoảng cách trên
bản đồ với khoảng
cách ngoài thực
địa.
b. ý nghĩa:
- Tỉ lệ bản đồ cho
biết bản đồ được
thu nhỏ bao nhiêu
lần so với thực tế.
- Bản đồ có mẫu số
Quan sát hình 8 - 9
cho biết:
? Mỗi cm trên
bản đồ tương ứng
với bao nhiêu m ở
ngoài thực địa
? Bản đồ nào có
tỷ lệ lớn hơn
? Bản đồ nào thể
hiện chi tiết hơn
? Tỷ lệ bản đồ
cho ta biết điều gì
? Tỷ lệ bản đồ
biểu hiện ở mấy
dạng
càng lớn thì tỷ lệ
càng nhỏ.
- Tỷ lệ bản đồ được
biểu hiện ở 2 dạng:

+ Tỷ lệ số
+ Tỷ lệ thước
- Bản đồ có tỷ lệ
càng lớn thì số
lượng các đối
tượng các đối
tượng địa lí đưa lên
càng nhiều.
2. Đo tính tỷ lệ
khoảng cách:
Quan sát hình 8 -
9
? Bản đồ nào có
tỷ lệ lớn hơn
? Bản đồ nào thể
hiện các đối tượng
chính sác hơn, chi
tiết hơn? ( H 8)
? Muốn bản đồ có
độ chi tiết cao cần
sử dụng loại bản
đồ nào ?
Yêu cầu HS đọc
mục 2 SGK
? Nêu trình tự
cách đo, tính
khoảng cách?
GV chia lớp làm 4
nhóm:
+ Nhóm 1: Đo

tính khoảng cách
thực địa theo
đường chim bay từ
khách sạn Hải Vân
-> Thu Bồn.
+ Nhóm 2: Từ
Khách sạn HB ->
Sông Hàn.
+ Nhóm 3: Từ
Hải Vân -> HB
+ Nhóm 4: Từ
Hải Vân -> Sông
Hàn
4. Củng cố:
Điền dấu ( > < ) vào ô

1 1
1

100.000 900.000
10.000
Gọi HS làm BT3
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị trước bài 4 " Phương
hướng trên bản đồ, kinh - vĩ độ, toạ độ
ĐL”
IV. Rút kinh nghiệm:

×