Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.96 KB, 60 trang )

Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
GIÁO ÁN
Giáo dục công dân lớp 6
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 1 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
Ngày soạn: 14/10/2006
TIẾT 7:
BÀI 6: BIẾT ƠN
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những
ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người
khác về lòng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với
cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với
mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội
nghĩa
B. Phương pháp :
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
D. Tiến trình lên lớp :
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những


lợi ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 2 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv
chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10;
ngày 20-11
GV. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công
dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc;
nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ.
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa,
thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một
trong những nét đẹp của truyền thống ấy.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* HĐ 1:Tìm hiểu truyện đọc.
+ Gọi HS đọc truyện sgk.
? Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng
những việc gì?.
HS: - Rèn viết tay phải.
- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".

? Chị Hồng đã có những việc làm và ý
nghĩ gì đối với thầy?
HS: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và
viết thư thăm hỏi và mong có dịp được
đến thăm thầy.
? Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói
lên đức tính gì?.
* HĐ2: Nội dung bài học.
GV: Theo em biết ơn là gì?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp
thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát
phiếu học tập cho các em
* Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những
1 . Truyện đọc :
"Lá thư của một học sinh
cũ"

- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ
chị Hồngcách đây 20 năm .
Chị vẫn nhớ và trân trọng .
- Chị đã thể hiện lòng biết
ơn thầy - Một truyền thống
đạo đức của dân tộc ta .
1. Thế nào là biết ơn ?
Biết ơn là: sự bày tỏ thái
độ trân trọng, tình cảm và
những việc làm đền ơn đáp

nghĩa đối với những người
đã giúp đỡ mình, những
người có công với dân tộc,
đất nước.
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 3 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
ai? Vì sao?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung,
sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng
phụ).
? Trái với biết ơn là gì?
? Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra
đ/v những người vô ơn, bội nghĩa?.
? Hãy kể những việc làm của em thể hiện
sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô
giáo, những người đã giúp đỡ mình, các
anh hùng liệt sỹ )
HS: Tự trả lời.
GV: Treo ảnh cho HS quan sát
? Vì sao phải biết ơn?.
HĐ3 :Ý nghĩa
* HĐ4: Rèn luyện lòng biết ơn.
+ Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở
SGK/18. và bt 1 sbt/17
? Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau
câu nào nói về lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

3. Công cha như núi Thái sơn
2. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong
những nét đẹp truyền thống
của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt
đẹp, lành mạnh giữa con
người với con người.
3. Cách rèn luyện:
- Trân trọng, luôn ghi nhớ
công ơn của người khác đối
với mình.
- Làm những việc thể hiện
sự biết ơn như: Thăm hỏi,
chăm sóc, giúp đỡ, tặng
quà, tham gia quyên góp,
ủng hộ
- Phê phán sự vô ơn, bội
nghĩa diễn ra trong cuộc
sống hằng ngày.
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 4 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.

GV: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng
biết ơn?
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1
HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe)
IV. Cũng cố :
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài
V. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
- Xem trước bài 7. sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
********************************
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 5 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
Ngµy so¹n :21/10/2006
TIẾT 8:
BÀI 7:
YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai
trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người.
2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những
hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có
nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên.
B. Phương pháp :
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị :

1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.
2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết
ơn?
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề :
GV cho HS quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn
d¾t vào bài
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung kiến thức
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 6 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
* HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
? Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của
địa phương , đất nước mà em biết .
? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh
đẹp của thiên nhiên?
* HĐ2: Nội dung bài học.
?Thiên nhiên là gì?.
? Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của
đất nước mà em biết?
? Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp
với thiên nhiên?
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành

các nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc nên và
không nên làm để bảo vệ thiên nhiên.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau
đó gv chốt lại
GV: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với
cuộc sống của con người?
Ví dụ:
1. Truyện đọc : " Một
ngày chủ nhật bổ ích "
1. Thiên nhiên
Thiên nhiên là: những
gì tồn tại xung quanh con
người mà không phải do
con người tạo ra.
Bao gồm: Không khí, bầu
trời, sông suối, rừng cây,
đồi núi, động thực vật,
khoáng sản
* Yêu thiên nhiên sống
hoà hợp với thiên nhiên là
sự gắn bó, rung động
trước cảnh đẹp của thiên
nhiên; Yêu quý, giữ gìn
và bảo vệ thiên nhiên.
2. Vai trò của thiên
nhiên:
- Thiên nhiên rất cần thiết
cho cuộc sống của con
người:

+ Nó là yếu tố quan trọng
để phát triển kinh tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm
mĩ của nhân dân.
-> Là tài sản chung vô giá
của dân tộc và nhân loại.
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 7 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
+ Học sinh làm bài tập a sgk/22.
? Hãy kể những việc làm của em thể hiện
yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên?
? Học sinh cần có trách nhiệm gì?
* HĐ3: Tổ chức trò chơi.
1) "Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
HS: vẽ theo nhóm.
Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho
điểm.
2) Trò chơi tiếp sức :
Đánh dấu x vào ô trống tuơng ứng thể hiện
tình yêu thiên nhiên và sống hoà hợp với
thiên nhiên.
a) Mùa hè cả nhà Thuỷ thường đi tắm biển
ở Sầm sơn .
b) Lớp Tuấn tổ chức đi cắm trại ở một khu
đồi có nhiều bãi cỏ xanh như tấm thảm.
c) Trường Kiên tổ chức đi tham quan vịnh
Hạ Long . Một di tích văn hoá thế giới .
d) Lớp Hương thường xuyên chăm sóc cây
và hoa trong vườn trường .

e) Bạn Nam xách túi rác của nhà mình vứt
ra vườn hoa .
3. Trách nhiệm của HS
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp
với thiên nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê
phán những việc làm sai
trái phá hoại thiên nhiên.
IV. Cũng cố:
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập b SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học,
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
*******************************
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 8 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
Ngày soạn: 28/10/ 2006
TIẾT 9:
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
B. Phương pháp :
- Tự luận
- Trắc nghiệm.
C. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ : KiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi KT cña HS
Đề ra
Câu 1:( 2,5 điểm) Cho những hành vi
sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với
bổn phận đạo đức đã học:
1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng
mức của cải vật chất, thời gian, sức lực
của mình và của người khác
2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với
người khác
3. Tự giác chấp hành những quy định
chung của tập thể, của các tổ chức xã
hội
Đáp án
Câu 1: ( 2,5 điểm)
1. Tiết kiệm
2. Lễ độ.
3. Tôn trọng kỉ luật.
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 9 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi
việc
5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và
những việc làm đền ơn, đáp nghĩa
Câu 2: (1,5 điểm).

a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần
phải làm gì?
b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá,
hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì?
Câu 3: ( 2 điểm)
a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính
siêng năng của em?
Câu 4: ( 4 điểm).
a.Vì sao phải biết ơn?.
b. Chúng ta cần biết ơn những ai?
c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những
ngày kỉ niệm sau:
- Ngày 20 tháng 10:
4. Siêng năng, kiên trì.
5. Biết ơn.
Câu 2:(1,5 điểm)
a. Muốn có sức khoẻ tốt,
chúng ta cần phải biết tự
chăm sóc, rèn luện thân thể
cụ thể là:
- Biết giữ gìn vệ sinh cá
nhân
- Ăn uống điều độ.
- Tích cực phòng và chữa
bệnh.
- Thường xuyên luyện tập
thể dục, năng chơi thể thao.
- Không hút thuốc lá và
dùng các chất kích thích

khác.
b. Em sẽ kiên quyết từ chối
và khuên người đó không
nên sử dụng các chất đó vì
nóp rất có hại cho sức khoẻ.
Câu 3: ( 2 điểm)
a. Vì siêng năng, kiên trì
giúp cho con người thành
công trong công việc, trong
cuộc sống
b ( tuỳ theo cách trình bày
của HS để đánh giá)
Câu 4: ( 4 điểm).
a. Phải biết ơn vì:
- Biết ơn là một trong
những nét đẹp truyền thống
của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt
đẹp, lành mạnh giữa con
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 10 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
- Ngày 20 tháng 11:
- Ngày 27 tháng 7:
- Ngày 19 tháng 5:
- Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch)
người với con người.
b. Chúng ta cần biết ơn:
Ông bà, cha mẹ, Thầy cô
giáo, những người đã giúp

đỡ mình, các anh hùng liệt
sỹ, các nhà khoa học )
c. Chủ đề và ý nghĩa của
những ngày trên là:
- Ngày thành lập hội liên
hiệp phụ nữ Việt Nam
( Nhớ công lao của bà, mẹ
chị, cô giáo )
- Ngày hiến chương nhà
giáo VN ( nhớ công lao của
các thầy cô giáo )
- Ngày thương binh liệt sĩ
( nhớ công lao của các anh
hùng )
- Ngày sinh của Bác Hồ
( nhớ công lao của Bác)
- Ngày giỗ tổ hùng vương
( nhớ công lao của các vua
Hùng đã có công dựng
nước)

IV. Cũng cố:
- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò .
- Xem trước nội dung bài tiết theo.
**********************************
.
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 11 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6

Ngày so ạ n : 3/11/2006
TIẾT 10:
BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
.
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết
sống chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó.
2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng
trong xã hội.
3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong
muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững
mạnh.
B. Phương pháp :
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp :
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 12 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi
người không ai giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài.

2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
? Bác đã quan tâm đến những ai?
? Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
? Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với
mọi ngườI ?
?việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?
* HĐ2: Nội dung bài học.
? Thế nào là sống chan hoà với mọi
người?
? Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc
sống chan hoà với mọi người?.
? Trong giờ KT nếu người bạn thân của
em không làm được bài và đề nghị em
giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể hiện là
mình biết sống chan hoà?.
? Trái với sống chan hoà là gì?
Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu
dốt
? Sống chan hoà với mọi người sẽ mang
lại những lợi ích gì?.
? Học sinh cần sống chan hoà với những
ai? Vì sao?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành
các nhóm nhỏ- theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện
sống chan hoà và không biết sống chan
1.Truyện đọc : " Bác Hồ

với mọi người "
1. Thế nào là sống chan
hoà với mọi người?
Sống chan hoà là sống
vui vẽ, hoà hợp với mọi
người và sẵn sàng tham
gia vào những hoạt động
chung có ích.
2. Ý nghĩa:
- Sống chan hoà sẽ được
mọi người quý mến, giúp
đỡ.
- Góp phần vào việc xây
dựng mối quan hệ xã hội
tốt đẹp.
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 13 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
hoà với mọi người của bản thân em?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau
đó gv chốt lại
* HĐ3 : luyện tập.
? Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá,
hút thuốc, nói tục , Em có thái độ ntn?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Không quan tâm vì không liên quan đến
mình.
- Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn.
+ Học sinh làm bài tập a, d sgk/25.

? §ể sống chan hoà với mọi người em thấy
cần học tập, rèn luyện ntn?
GV: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai
giảng" SBT GDCD 6/ 21
3. Cách rèn luyện:
- Thành thật, thương yêu,
tôn trọng, bình dẳng, giúp
đỡ nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót,
khuyết điểm giúp nhau
khắc phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao
che khuyết điểm cho
nhau.
IV . Cũng cố :
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
V. Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9.
- Tổ 1:chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình
huống sgk.
- ChuÈn bÞ bµi “LÞch sù –tÕ nhÞ”
***********************************
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 14 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
Ngày so ạ n : 13/11/2006
TIẾT 11:
BÀI 9: LỊCH SỰ - TẾ NHỊ
A. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế
nhị và lợi ích của nó trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình
trong cư xử hằng ngày.
3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng
ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành
mạnh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 15 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?.
2. Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề
GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu tình huống sgk.
GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình
huống.

? Em có nhận xÐt gì về cách chào của
các bạn trong tình huống?
? Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách
xử sự nào trong những cách sau:
- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ
sinh hoạt.
ngay lúc đó.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
- Coi như không có chuyện gì xảy ra.
- Phản ánh sự việc với nhà trường.
- Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch
sự, tế nhị để hs tự liên hệ
? Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng
biểu hiện?
* HĐ2: Nội dung bài học.
? Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?.
? Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.
? Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?.
? Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở
1. Truyện đọc :
1. Thế nào là lịch sự, tế
nhị?
- Lịch sự là những cử chỉ,
hành vi dùng trong giao
tiếp, ứng xử phù hợp với
quy định của xã hội, thể
hiện truyền thống đạo đức
của dân tộc.
- Tế nhị là sự khéo léo sử
dụng những cử chỉ ngôn

ngữ trong giao tiếp, ứng xử,
thể hiện là con người có
hiểu biết, có văn hoá.
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 16 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
những điểm nào?. Nêu ví dụ?.
? Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự,
tế nhị của em?. Nêu lợi ích của việc làm
đó?.
? Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.
* HĐ3 : Luyện tập.
GV: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN,
DN nói về lịch sự tế nhị?
+ Hướng dẫn HS làm bài tập a, d
sgk/27,28
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt.
GV: Cần làm gì để trở thành HS biết lịch
sự, tế nhị?
+ Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng
em thật có lỗi" SBT GDCD 6/ 23,24
2. Ý nghĩa của lịch sự, tế
nhị:
- Thể hiện sự hiểu biết
những phép tắc, quy định
chung của xã hội.
- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người xung
quanh.
- Thể hiện trình độ văn hoá,

đạo đức của mỗi người.
3. Cách rèn luyện:
- Biết tự kiểm soát bản thân
trong giao tiếp, ứng xử.
- Điều chỉnh việc làm, suy
nghĩ của mình phù hợp với
chuẩn mực xã hội.
IV. Cũng cố :
Thế nµo là lịch sự, tế nhị?.
V. Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập b,c SGK/27.
- Xem trước nội dung bài 10.
*********************************
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 17 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
Ngày so ạ n : 19/11/2006
TIẾT 12:
BÀI 10: TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG
TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 1)
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động
xã hội là gì. Biểu hiện tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã
hội.
2. Kĩ năng: HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động
và học tập.
3. Thái độ: HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham
gia hoạt động xã hội.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy

- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 18 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?.
2. Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này?.
Nêu 1số biểu hiện cụ thể
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề :
Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn
dắt vào bài mới.
2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm hiểu truyện đọc sgk.
GV: Gọi hs đọc truyện.
? Trương Quế Chi có suy nghĩ và ước
mơ gì?
? Để thực hiện mơ ước của mình Chi đã
làm gì?
? động cơ nào giúp Chi tích cực tự giác
như vậy?.
? Em học tập được những gì ở bạn Chi?.
* HĐ2: Nội dung bài học.

? Hãy kể tên một số hoạt động tập thể
và hoạt động xã hội mà em biết?.
? Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt
động tập thể và hoạt động xã hội?
? Hãy kể những việc làm thể hiện tính
tích cực của em?
? Hãy kể những việc làm thể hiện tính tự
giác của em?
? Em có mơ ước gì về nghề nghiệp,
tương lai?.
1. Truyện đọc : " Điều ước
của Trương Quế Chi "
1. Khái niệm:
- Tích cực là luôn luôn cố
gắng, vượt khó, kiên trì học
tập, làm việc và rèn luyện.
- Tự giác là chủ động làm
việc, học tập, không cần ai
nhắc nhở, giám sát, không
do áp lực bên ngoài.
+ Biểu hiện :
- Tham gia ý kiến xây dựng
kế hoạch hoạt động tập thể .
- Tự giác , tự nguyện nhận
những công việc được phân
công khi bản thân thấy có
điều kiện , có khả năng
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 19 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6

* HS thảo luận theo nhóm
? Hãy xây dựng kế hoạch để thực hiện
ước mơ của mình?. ( ? Theo em chúng ta
cần phải làm gì?
* Trái với tính tích cực , tự giác trong
hoạt động tập thể , hoạt động XH là gì ?
? Hãy nêu mối quan hệ giữa tích cực và
tự giác?.
* HĐ3: Luyện tập.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/31
GV: Đọc truyện " Chuyện trực nhật"
SBT GDCD 6/ 25
tham gia .
- Có quyết tâm sáng tạo
thực hiện nhiệm vụ được
phân công .
* Trái với tính tích cực tự
giác là chưa tích cực tự giác
,thiếu tích cực tự giác trong
mọi hoạt động ( Ngại khó ,
không tự giác , thiếu ý thức
rèn luyện , vươn lên )
2. Làm thế nào để có tính
tích cực, tự giác?
- Mỗi người cần phải có ước
mơ.
- Phải có quyết tâm thực
hiện kế hoạch đã định để
học giỏi và tham gia các
HĐ tập thể HĐ xã hội.

- Không ngại khó hoặc lẫn
tránh những việc chung.
- Tham gia tích cực vào các
hoạt động của trường, lớp,
địa phương tổ chức
IV. Cũng cố :
1) Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã
hội? Cho ví dụ
2) Đánh dấu x vào ô trống tương ứng các biểu hiện tính tích cực
tham gia hoạt động tập thể và hoạt động xã hội .
a) Tích cực tham gia dọn vệ sinh nơi công cộng .
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 20 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
b) Tham gia văn nghệ , TDTT của trường .
c) Hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng bào bị thiên tai .
d) Tham gia các câu lạc bộ học tập .
e) Là thành viên hội chữ thập đỏ .
g) Nhận chăm sóc cây hoa nơi công cộng .
h) Tham gia đội tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội .
y) Tự giác tham gia hoạt động của lớp .
k) Trời mưa không đến sinh hoạt đội .
l) Tham gia phụ trách sao nhi đồng .
m) Ở nhà chơi không đi cắm trại cùng lớp .
n) Đi thăm thầy cô giáo cũ với các bạn cùng lớp .
V. Dặn dò:
- Học bài
-Xem trước nội dung còn lại của bài,
- Tổ 2 chuẩn bị đồ chơi s¾m vai theo nội dung bài tập b sgk/31
-Chuẩn bị bài " Tích cực " -T2

********************************
Ngày soạn: 25/11/2006
TIẾT 13:
BÀI 10: TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG
TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 2)
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác.
2. Kĩ năng: HS biết lập kế hoạch rèn luyện bản thân để trở thành
người tích cực, tự giác.
3. Thái độ: HS biết tự giác, chủ động trong học tập và các hoạt
động khác.
B. Phương pháp :
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 21 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội?.
2. Hãy kể lại một việc làm thể hiện tính tích cực, tự giác của
em?.
III. Bài mới.
1. Đặt vấn đề : GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.

2 Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* HĐ 1: Tìm những biểu hiện thể hiện
tính tích cực, tự giác trong hoạt động
tập thể và hoạt động xã hội.
? Hoạt động tập thể là gì?
? Hãy nêu một số néi dung của hoạt
động tập thể?.
? Hoạt động xã hội là gì?

? Nêu một số néi dung về hoạt động xã
hội?.
• Hoạt động tập thể :
Là những hoạt động do tập
thể công đoàn, chi đội, lớp,
trường, tổ chức.
- Nội dung: Các hoạt động
học tập, văn hoá, văn nghệ,
vui chơi giải trí, thể dục thể
thao
• Hoạt động xã hội :
Là những hoạt động có ý
nghĩa chính trị xã hội, do
các tổ chức chính trị đứng
ra tổ chức.
- Nội dung: liên quan đến
các vấn đề toàn xã hội quan
tâm có ảnh hưởng đến sự
phát triển của xã hội như:
Các phong trào xây dựng và

bảo vệ tổ quốc, phát triển
kinh tế, giữ gìn trật tự trị an,
cứu trợ đồng bào lũ lụt,
phòng chống Ma tuý, bảo vệ
môi trường và các phong
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 22 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6
GV: Khi được lớp trưởng phân công phụ
trách tập văn nghệ cho lớp em sẽ làm gì?.
? Theo kế hoạch của tổ sản xuất, thứ bảy
cả tổ đi tham quan một cơ sở sản xuất
tiên tiến nhằm học tập kĩ năng vận hành
quy trình sản xuất mới. Nam ngại không
muốn đi, báo cáo ốm. Sau đó ít lâu, tổ
sản xuất áp dụng công nghệ mới vào sản
xuất.
- Em thử đoán xem điều gì sẽ đến với
Nam.
- Nếu em là Nam, trước tình thế ấy em
sẽ xử sự nh thÕ nµo ?.
* HĐ2 : Ý nghĩa
? Tích cực, tự giác mang lại những lợi
ích gì?
? Hãy kể những việc thể hiện tính tích
cực, tự giác và kết quả của công việc đó?.
* HĐ3:Rèn luyện tính tích cực ,tự giác
trong hoạt động tập thể , hoạt động XH
? Là HS em nên làm gì để rèn luyện tính
tích cực , tự giác trong hoạt động tập thể ,

hoạt động xã hội (HS thảo luận nhóm)
trào thi đua yêu nước
khác
3. ý nghĩa của việc tích
cực, tự giác trong hoạt
động tập thể, hoạt động xã
hội.
- Mở rộng sự hiểu biết về
mọi mặt.
- Rèn luyện được kỉ năng
cần thiết của bản thân.
- Góp phần xây dựng quan
hệ tập thể lành mạnh, thân
ái.
- Được mọi người tôn trọng,
quý mến.
4. Rèn luyện :
- Tham gia ý kiến xây dựng
kế hoạt hoạt động của tập
thể .
- Tự giác tích cực nhận
những việc được phân công
khi bản thân nhận thấy có
điều kiện , có khả năng
tham gia .
- Nhắc nhở bạn bè thực hiện
những công việc được phân
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 23 -
Trường THCS Hiếu Giang GIÁO ÁN GDCD 6

* HĐ4: Luyện tập.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập b,c, d, đ
sgk/31
Bài tập 1,2,3 sbt/29
Tổ chức trò chơi " đố tài".
- Cách chơi: các nhóm xây dựng kịch
bản, tạo tình huống ( Tích cực và chưa
tích cực, tự giác) rồi đố các nhóm khác.
+ Từng nhóm lên trình bày, các nhóm
khác quan sát, giải quyết.
công .
- Có quyết tâm , có sáng tạo
thực hiện nhiệm vụ được
phân công .
IV. Cũng cố :
? Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động
xã hội?
V. Dặn dò :
- Học bài
- Lµm c¸c bµi tËp cßn l¹i SGK
- xem trước bài 11.
*********************************
TIẾT 14: BÀI 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH(T1)
Ngày soạn: 2/12.
TIẾT 15: BÀI 11:
MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (T2)
Ngày soạn: 06/12.
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xác
định đúng mục đích học tập.

2. Kĩ năng: HS biết xác định mục đích học tập đúng đắn, biết xây
dựng, điều chỉnh kế hoạch học tập, lao động một cách hợp lí nhất.
3. Thái độ: HS biết tự giác, chủ động trong học tập và có ý chí,
nghị lực vươn lên trong học tập và trong cuộc sống.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Thuú Linh
- 24 -
Trng THCS Hiu Giang GIO N GDCD 6
- Gii quyt vn .
C. Chun b
1. Giỏo viờn: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Gng hs vt khú trong
hc tp.
2. Hc sinh: Xem trc ni dung bi hc.
D. Tin trỡnh lờn lp:
I. n nh:
II. Kim tra bi c:
1. Hóy nờu nhng mc ớch hc tp ỳng n ca hc sinh?.
2 . Yờu cu Hs lm bi tp a sgk/33.
III. Bi mi.
1. t vn
Gv dn dt t bi c sang bi mi.
2 Trin khai bi:
Hot ng ca giỏo viờn v hc sinh Ni dung kin thc
* H 1:Tỡm hiu ý ngha ca vic xỏc
nh ỳng mc ớch hc tp.
Gv: Yờu cu hs k mt s tm gng xỏc
nh mc ớch hc tp ỳng n?.
Gv: K cho hs nghe "cõu chuyn im
10" sbt/26

- c truyn: " Hc hiu bit" sbt/34.
GV. Vỗ sao phaới xaùc õởnh muỷc õờch hoỹc
tỏỷp?
GV. Vióỷc hoỹc tỏỷp tọỳt õem laỷi lồỹi ờch gỗ
cho baớn thỏn, gia õỗnh vaỡ xaợ họỹi?
*H2 : Xaùc õởnh nhổợng bióỷn phaùp õóứ
thổỷc hióỷn muỷc õờch hoỹc tỏỷp.
*
HS thaớo luỏỷn theo nhoùm
ND: óớ thổỷc hióỷn õổồỹc muỷc õờch hoỹc tỏỷp

2. í ngha:
- Xỏc nh ỳng n mc
ớch hc tp " Vỡ tng lai
ca bn thõn gn lin vi
tng lai ca dõn tc" thỡ s
hc tp tt.
- ng dng c kin thc
ó hc vo thc t cuc
sng.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thuỳ Linh
- 25 -

×