Tải bản đầy đủ (.pdf) (175 trang)

Tài liệu TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANGKHOA KINH TẾ - QTKDLUẬN VĂN TỐT NGHIỆPPHAÂN TÍCH MOÂI pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 175 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD
















L
L
U
U


N
N
V
V
Ă
Ă
N


N
T
T


T
T
N
N
G
G
H
H
I
I


P
P





P
P
H
H
A
A

Â
Â
N
N


T
T
Í
Í
C
C
H
H


M
M
O
O
Â
Â
I
I


T
T
R
R

Ö
Ö
Ô
Ô
Ø
Ø
N
N
G
G


V
V
A
A
Ø
Ø


C
C
H
H
I
I
E
E
Á
Á

N
N


L
L
Ö
Ö
Ô
Ô
Ï
Ï
C
C


K
K
I
I
N
N
H
H


D
D
O
O

A
A
N
N
H
H


Ô
Ô
Û
Û


T
T
H
H
Ò
Ò


T
T
R
R
Ö
Ö
Ô
Ô

Ø
Ø
N
N
G
G


N
N
O
O
Ä
Ä
I
I


Ñ
Ñ
Ò
Ò
A
A


C
C
U
U

Û
Û
A
A


C
C
O
O
Â
Â
N
N
G
G


T
T
Y
Y


T
T
N
N
H
H

H
H


L
L
I
I
E
E
Â
Â
N
N


D
D
O
O
A
A
N
N
H
H


C
C

O
O
Â
Â
N
N
G
G


N
N
G
G
H
H
I
I
E
E
Ä
Ä
P
P


T
T
H
H

Ö
Ö
Ï
Ï
C
C


P
P
H
H
A
A
Å
Å
M
M


A
A
N
N


T
T
H
H

A
A
Ù
Ù
I
I
.
.























GVHD: Th.s NGUYỄN VŨ DUY SVTH: VƯƠNG MỸ PHỤNG
MSSV: ĐKT005038







Thaùng 06/2004































LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo
công ty TNHH Liên doanh Công nghiệp Thực phẩm
A
n Thái đã cho phép em được thực tập tại công ty
trong thời gian vừa qua, và em rất cám ơn anh Thuận
(Phó giám đốc), Cô Vân (Kế toán trưởng), chú Vũ
(Phó phòng kinh doanh), anh Đức (phụ trách thò
trường nội đòa) cùng toàn thể các cô, chú và các anh
chò trong công ty đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn
em trong quá trình thực tập tại công ty.

Em xin chân thành cảm ơn các Thầy và
Cô đã cung cấp, truyền đạt kiến thức cho em
trong suốt các học kỳ và đặc biệt em rất cám ơn
T
hầy Nguyễn Vũ Duy đã dành nhiều thời gian
h
ướng dẫn và giúp đ
ơ

õ em hoàn thành Luận
văn tốt n
g
hiệ
p

y
.
MỤC LỤC NỘI DUNG
]^
Phaàn Môû Ñaàu Trang
I) SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
II) MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
III) PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU-
3
IV) PHẠM VI NGHIÊN CỨU -
3
Phaàn Noäi Dung
Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
I) TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 4
II) PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
4
1) Môi trường vĩ mô 5
2) Môi trường tác nghiệp
7
3) Môi trường nội bộ
9
III) CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
12
1) Chiến lược tổng quát

12
2) Chiến lược bộ phận
13
IV) Ý NGHĨA QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VÀ CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
15
1) Môi trường kinh doanh
15
2) Chiến lược kinh doanh
15

Chương II: GIỚI THIỆU VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP
I) LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 17
II) ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH
17
III) TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
19
IV) THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC NĂM GẦN ĐÂY
22
1) Phân tích bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các năm 2001, 2002,
2003 để có cái nhìn chung ở góc độ toàn công ty
22
2) Phân tích cơ cấu doanh thu tiêu thụ qua các thị trường
24
Chương III: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ
ĐANG NGHIÊN CỨU.
I) PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH 27
1) Đánh giá các cơ hội và sự đe dọa: phân tích môi trường bên ngoài công ty
1.1) Môi trường vĩ mô 27
1.1.1) Kinh tế

27
1.1.2) Dân số
29
1.1.3) Văn hoá xã hội
29
1.1.4) Chính trị luật pháp
29
1.1.5) Công nghệ
30
1.2) Môi trường tác nghiệp 30
1.2.1) Đối thủ cạnh tranh
30
1.2.2) Khách hàng
36
1.2.3) Người cung cấp
39
1.2.4) Đối thủ tiềm ẩn
39
1.2.5) Sản phẩm thay thế
40
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 40
Ma trận hình ảnh cạnh tranh 42

2) Đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu: tiến hành phân tích nội bộ 45
2.1) Marketing - - 46
2.2) Ti chớnh-K toỏn 55
2.3) Sn xut
65
2.4) Nhõn s
67

Ma trn ỏnh giỏ cỏc yu t bờn trong 68
II) CHIN LC KINH DOANH
69
1) Ma trn SWOT 69
2) La chn chin lc 72
3) Thc hin chin lc
74
3.1) Chin lc tng quỏt
74
3.2) Chin lc chuyờn sõu
76
3.2.1) Chin lc sn phm
77
3.2.2) Chin lc giỏ
79
3.2.3) Chin lc phõn phi
79
3.2.4) Chin lc khuyn mói
81
Phan Keỏt Luaọn vaứ Kieỏn Nghũ 83
Cỏc ph lc





MC LC BNG
]^
Ni dung: Trang
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 22

Bảng 2: Cơ cấu Doanh thu của năm 2002 và năm 2003 24
Bảng 3: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của công ty 40
Bảng 4: Ma trận hình ảnh cạnh tranh 44
Bảng 5: Giá bán sản phẩm của công ty 50
Bảng 6: Bảng theo dõi tình hình khuyến mãi của các hãng sản xuất mì ăn liền 53
Bảng 7: Bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn 56
Bảng 8: Bảng Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh 59
Bảng 9: Bảng phân tích tình hình thanh toán 61
Bảng 10: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong 68
Bảng 11: Ma trận SWOT 70
Bảng 12: Bảng đánh giá chiến lược kinh doanh 73
MỤC LỤC sơ đồ
]^
Nội dung: Trang
Sơ đồ 1: Mối quan hệ của môi trường vĩ mô đối với doanh nghiệp 6
Sơ đồ 2: Mối quan hệ của môi trường tác nghiệp đối với doanh nghiệp 7
Sơ đồ 3: Mối quan hệ giữa các yếu tố trong môi trường nội bộ 9
Sơ đồ 4: Chiến lược tổng quát và chiến lược bộ phận 12
Sơ đồ 5: Sơ đồ tổ chức của công ty 19
Sơ đồ 6: Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 26
Sơ đồ 7: Các giai đoạn của quá trình mua sắm 38
Sơ đồ 8: Các hoạt động công ty ứng với từng yếu tố trong môi trường nội bộ 45
Sơ đồ 9: Hoạt động của bộ phận kinh doanh 46
Sơ đồ 10: Các kênh phân phối sản phẩm 51
Sơ đồ 11: Quy trình sản xuất mì ăn liền 66
Sơ đồ 12: Các nội dung Marketing 76
MỤC LỤC hình
]^
Nội dung: Trang
Hình 1: Sản phẩm xuất khẩu sang các nước 18

Hình 2: Khách hàng trước cửa hàng trưng bày sản phẩm 25
Hình 3: Minh họa nền kinh tế Việt Nam 28
Hình 4: Logo của công ty Vifon-Acecook 30
Hình 5: Logo của công ty Uni-President 31
Hình 6: Quảng cáo mì vua bếp 31
Hình 7: Xí nghiệp và Logo của Miliket 33
Hình 8: Logo của Colusa 35
Hình 9: Logo của công ty Á Châu 35
Hình 10: Minh họa khách hàng 36
Hình 11: Sản phẩm của công ty An Thái 47
Hình 12: Minh họa hoạt động sản xuất 65
Hình 13: Sản phẩm của An Thái 77
Hình 14: Logo của An Thái 78
Hình 15: Minh họa việc tham gia hội chợ của An Thái 80
Hình 16 và Hình 17: Minh họa sản phẩm được tiêu thụ nhiều 86






PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY ANGIMEX
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Hòa vào xu thế hội nhập của nền kinh tế Thế Giới với nhiều cam go và thử
thách, một nền kinh tế năng động và mang nhiều tính cạnh tranh, để bắt kịp nhịp
độ phát triển chung ấy, Việt Nam đang cố gắng nỗ lực xây dựng mọi thứ về nhân
lực và vật lực để có một nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế. Một trong
những vấ

n đề mà Việt Nam cần phải chú trọng đầu tư và phát triển đó là Vốn.
Vốn có vai trò rất quan trọng, nó là thứ không thể thiếu của nền kinh tế
Thế Giới, của Quốc gia, của doanh nghiệp và của từng cá nhân. Vốn là điều kiện
“cần” cho quá trình sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa.
Việt Nam đang trên đà đổi mới theo hướng kinh tế thị trường có sự điều
tiế
t của Nhà Nước. Nhu cầu vốn ngày càng cấp thiết, vấn đề vốn cần được giải
quyết kịp thời. Nhận thức được tầm quan trọng của Vốn nên trong chiến lược ổn
định và phát triển kinh tế năm 2000, Đảng ta chỉ rõ: “ Tài chính doanh nghiệp
quốc gia hướng vào việc tạo vốn và sử dụng vốn có hiệu quả, tăng sản phẩm xã
hội và tăng thu nhập quố
c dân”.
Vấn đề tạo vốn và sử dụng vốn có hiệu quả của một quốc gia sẽ được cụ
thể hóa vào từng doanh nghiệp, từng cá nhân. Nhưng dể tạo vốn và sử dụng vốn
có hiệu quả là việc không thể dễ dàng, để sử dụng chúng có hiệu quả thì doanh
nghiệp phải hiểu rõ tình hình vốn của doanh nghiệp mình, tình hình biến động
của thị trường để
có hướng sử dụng hợp lý sao cho đồng vốn được sinh lời.
Qua quá trình thực tập tại công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang, được tiếp
xúc với thực tiễn của hoạt động kinh doanh, em nhận thấy vốn có vai trò đặc biệt
quan trọng trong kinh doanh. Vì vậy, nên em quyết định chọn đề tài: “ Phân tích
tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang, để
phân tích trong luận văn tốt nghiệp củ
a mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Qua việc tìm hiểu tình hình vốn thực tế tại công ty trong những năm gần
đây nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu và những thành công. Sau đó tìm
ra nguyên nhân để có hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty. Do đó
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu tình hình vốn nhằm nâng cao hiệu quả

sử dụng vốn. Mục tiêu cụ thể như sau:
Đánh giá tình hình vốn của công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
Tìm ra những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn tại công ty
Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu tại công ty thông qua các
báo cáo tài chính, các sổ sách chứng từ khác tại công ty. Ngoài ra, còn cập nhật
thông tin từ bên ngoài trên các phương tiện thông tin như: sách báo, tạp chí,
internet,…
Phương pháp xử lý số liệu: dùng phương pháp so sánh liên hoàn các số liệu,
các tỉ số tài chính đồng thời liên hệ với tình hình hoạt động kinh doanh qua các
năm để đánh giá.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung nghiên cứu vào vấn đề vốn của công ty như: tình hình vốn,
vấn đề phân bổ vốn và hiệu quả sử dụng vốn.
Số liệu phân tích được thu thập qua 3 năm : 2001 - 2002 và 2003.

GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 2 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái quát về vốn :
1.1.1. Khái niệm về vốn :
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh (SXKD),
điều trước tiên phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định để thực hiện những khoản
đầu tư ban đầu cho việc xây dựng nhà xưởng, mua nguyên vật liệu, trả công, mua
sắm thiết bị …nhằm đáp ứng sự tăng trưởng của doanh nghiệ
p (DN). Người ta
gọi chung các loại vốn tiền tệ này là vốn sản xuất kinh doanh. Nói một cách

khác, vốn là toàn bộ giá trị ứng ra cho quá trình SXKD.
Vốn SXKD có rất nhiều chủng loại, có các hình thái vật chất, có các thước
đo khác nhau nằm rải rác khắp nơi theo phạm vi hoạt động của DN. Có thể coi,
vốn SXKD là tiền đề của mọi quá trình đầu tư và SXKD. Vốn SXKD là một quỹ
tiền tệ đặc biệt, là tiềm lự
c về tài chính của doanh nghiệp.Trong nền kinh tế hàng
hóa, vốn SXKD được biểu hiện dưới hai hình thức : hiện vật và giá trị, có những
đặc điểm sau :
- Vốn biểu hiện giá trị của toàn bộ tài sản của DN tại một thời điểm nhất
định, là lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và vô hình.
- Vốn được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mớ
i có thể phát
huy được tác dụng. Các nhà quản lí, các nhà đầu tư không chỉ khai thác mọi tiềm
năng của vốn mà phải cân nhắc, tính toán, tìm cách chọn nguồn huy động đủ đảm
bảo yêu cầu SXKD và nâng cao hiệu quả của đồng vốn.
- Tiền chỉ là dạng tiềm năng, là hình thái ban đầu của vốn. Để biến thành
vốn, tiền phải đưa vào SXKD và sinh lời. Đồng thời, vốn không ngừng được bảo
toàn, b
ổ sung và phát triển để thực hiện việc tái sản xuất.
- Mỗi đồng vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Ở đâu có những
đồng vốn vô chủ thì ở đó có sự chi tiêu lãng phí, thất thoát và kém hiệu quả.
- Phải trả một khoản chi phí cho việc sử dụng vốn.
Vốn hoạt động của DN xét từ nguồn hình thành có thể phân thành hai loại:
nguồ
n vốn chủ sở hữu và các khoản phải trả.
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 3 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
- Nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH) gồm: Vốn điều lệ, các khoản chênh
lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch giá, quỹ đầu tư phát triển, các loại quỹ
doanh nghiệp, lãi chưa phân phối, các loại vốn khác theo qui định của pháp luật.

- Nợ phải trả gồm: các khoản vốn vay ngắn hạn, các khoản vốn vay dài
hạn, các khoản nợ ngân sách nhà nước, các khoản nợ phả
i trả cho kh, các khoản
nợ phải trả cho cnv, các khoản phải trả nội bộ, các khoản chi phí phải trả, các
khoản ký cược, ký quỹ.
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của từng loại vốn trong các giai đoạn của
chu kỳ SXKD, người ta chia vốn SXKD thành hai loại: vốn cố định và vốn lưu
động. Dưới đây, chúng ta sẽ nghiên cứu hai loại vốn này.
1.1.2. Vốn lưu độ
ng (VLĐ):
1.1.2.1. Khái niệm về vốn lưu động.
Vốn lưu động là một số vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền lương,
tồn tại với hình thái nguyên vật liệu dự trữ, sản phẩm đang chế tạo, thành phẩm,
hàng hoá và tiền tệ hoặc một số vốn ứng trước trong sản xuất và trong lưu thông
bằng vốn lưu độ
ng nhằm bảo đảm cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp
được trực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển giá trị toàn bộ
ngay trong một lần và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất.
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình sản
xuất kinh doanh, nó phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới
nh
ều hình thức khác nhau. Nhằm tổ chức hợp lý sự tuần hoàn của các tài sản và
quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ vốn đầu tư
vào các hình thái khác nhau để có được mức VLĐ hợp lý và đồng bộ.
Vốn lưu động là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động vật tư.
Vốn lưu động vận chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số vật tư sử dụ
ng tiết
kiệm hay không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý hay
không. Bởi vậy, thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động còn có thể kiểm
tra việc cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.

GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 4 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
1.1.2.2. Phân loại và kết cấu vốn lưu động
 Phân loại.
Vốn lưu động và tính chất sử dụng của nó có quan hệ với những chỉ tiêu
hoạt động cơ bản của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp sử dụng tiết kiệm, quản lý
tốt vốn lưu động thì đạt hiệu quả kinh tế.
Để quản lý tốt vốn lưu động, phân loại vốn l
ưu dộng: theo vai trò trong quá
trình sản xuất, theo hình thái biểu hiện hay theo nguồn hình thành
- Dựa vào vai trò có thể phân loại vốn lưu dộng thành 3 loại :
+ VLĐ trong quá trình dự trữ sản xuất.
+ VLĐ trong quá trình trực tiếp sản xuất.
+ VLĐ trong quá trình lưu động.
Theo cách này, có thể thấy được tỷ trọng VLĐ nằm trong lĩnh vực trực
tiếp sản xuất càng lớn thì hiệu quả kinh tế trong việc sử dụng VL
Đ càng cao.
- Dựa vào hình thái biểu hiện vốn lưu động được chia thành :
+ Vốn vật tư hàng hoá: nguyên vật liệu, vật liệu phụ, vốn sản phẩm
đang chế tạo, vốn thành phẩm, vốn hàng hoá mua ngoài…Các khoản vốn này
nằm trong lĩnh vực sản xuất và lĩnh vực lưu thông và luân chuyển theo một quy
luật nhất định. Có thể căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, mức tiêu hao, đ
iều kiện sản
xuất, cung tiêu của doanh nghiệp để xác định mức dự trữ hợp lý là cơ sở xác định
nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh.
+ Vốn tiền tệ: Tiền mặt tại quỹ, tiền gởi ngân hàng, vốn thanh toán.
Các khoản vốn này nằm trong lĩnh vực lưu thông, luôn luân chuyển biến động
không theo một quy luật nhất định, thời gian giữ tiền không lâu, càng luân
chuy
ển càng nhanh càng tốt.

- Theo nguồn hình thành VLĐ có hai loại :
+ Nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH) : Do NSNN cấp, do xã viên đóng
góp, cổ đông đóng góp, chủ doanh nghiệp, vốn tăng thêm từ lợi nhuận bổ sung,
số vốn góp từ liên doanh liên kết.
+ Nguồn vốn đi vay : Là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tổ chức
hợp lý số vốn lưu động đáp ứng đầy đủ trên khắp các giai đoạ
n tuần hoàn và luân
chuyển vốn.
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 5 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX

 Kết cấu vốn lưu động :
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ chiếm
trong tổng số và tỷ trọng trong mỗi khoản vốn chiếm trong các giai đoạn luân
chuyển để từ đó xác định trọng điểm quản lý VLĐ. Đồng thời tìm biện pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
Các nhân tố
ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ: Sản xuất, cung tiêu và thanh toán.

 Nội dung VLĐ :
Vốn bằng tiền : Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn : Các khoản đầu tư chứng khoán,
góp vốn liên doanh và đầu tư tài chính khác có thời hạn dưới một năm.
Các khoản phải thu: Phải thu của khách hàng, trả trước cho người bán,
thuế
Giá trị gia tăng được khấu trừ, phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác.
Hàng tồn kho : Hàng mua đang đi trên đường, nguyên vật liệu tồn kho,
công cụ, dụng cụ trong kho, chi phí sản xuất kinh doanh, thành phẩm, hàng hoá
tồn kho,hàng gửi bán.
Tài sản lưu động khác: Tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển,

tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
1.1.2.3. Hi
ệu suất sử dụng vốn lưu động :
Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn lưu động được biểu thị bằng chỉ tiêu
tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Tốc độ luân chuyển vốn nhanh hay chậm nói
rõ tình hình tổ chức các mặt cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp có
hợp lý hay không hợp lý, các khoản dự trữ vật tư
đạt hay không đạt hiệu quả.
Hiệu suất luân chuyển vốn lưu động biểu hiện bằng một số chỉ tiêu sau :
+ Số vòng quay vốn lưu động : cho biết tốc độ luân chuyển vốn lưu động
trong kỳ (thường là một năm)

Tổng mức luân chuyển vốn lưu động trong kỳ
Số vòng quay vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ
VLĐ đầu kỳ + VLĐ cuối kỳ
Vốn bình quân sử dụng trong kỳ =
2



GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 6 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX


+ Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động: Cho biết tốc độ luân chuyển
vốn lưu động trong kỳ thể hiện ở số ngay bình quân cần thiết để vốn lưu động
thực hiên được một vòng quay trong kỳ.

Hoặc

N
K =
L
N x V
K =
L

Trong đó : L : Số vòng quay vốn lưu động.
K : Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động.
N : Số ngày trong kỳ.
V : Số VLĐ bình quân sử d
ụng trong kỳ.
M : tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ.

+ Mức tiết kiệm vốn lưu động cho biết số vốn có thể luân chuyển
được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong kỳ nay so với kỳ trước.

M
1
ÌV = (K
1 –
K
0
)
N


+ Hiệu suất một đồng vốn hàng tồn kho cho biết một đồng vốn
hàng tồn kho bình quân góp phần tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuầ
n.

Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất 1 đồng vốn HTK =
Vốn hàng tồn kho bình quân trong kỳ
+ Mức đảm nhiệm vốn lưu động : số vốn lưu động cần có để đạt
một đồng doanh thu thuần.
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Mức đảm nhiệm vốn lưu động =
Doanh thu thuần trong kỳ



+ Mức doanh lợi vốn lưu động : nói lên một đồng vốn lưu động
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế).
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 7 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
1.1.3. Vốn cố định (VCĐ):
1.1.3.1. Khái niệm vốn cố định :
Mỗi doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh phải ứng trước một
số vốn nhất định về tư liêu sản xuất. Tư liệu sản xuất tham gia vào nhiều chu kỳ
sản xuất, nên giá trị của nó bị hao mòn dần, còn hình thái vật chất thì giữ nguyên.
Bộ phận giá trị chuyển dịch của tư
liệu lao động hợp thành một yếu tố chi phí sản
xuất của doanh nghiệp và bù đắp mỗi khi sản phẩm được thực hiện. Vì có đặc
điểm trong quá trình luân chuyển, hình thái vật chất của tư liệu sản xuất cố định,
còn giá trị thì luân chuyển dần cho nên gọi bộ phận vốn ứng trước là vốn cố định.
Các tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được gọ
i là
Tài sản cố định (TSCĐ) khi và chỉ khi tài sản đó đủ hai điều kiện :
Một là: Phải có giá trị từ 5,000,000 đồng trở lên.
Hai là: Phải có thời gian sử dụng từ một năm trở lên.

TSCĐ đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất. Nó là cơ sở vật
chất kỹ thuật của xí nghiệp, nó phản ánh năng lực sản xuất và trình độ tiến bộ củ
a
khoa học kỹ thuật. Đưa máy móc thiết bị vào sản xuất và tập trung công suất của
máy móc thiết bị sẽ tạo khả năng tăng sản lượng, từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận.
TSCĐ của doanh nghiệp còn bao gồm những tài sản không có hình thái
hiện vật và chuyển dịch vào sản phẩm mới cũng tương tự như loại tài sản có hình
thái hiện vật.
V
ậy, vốn cố định là số vốn ứng trước về những tư liệu sản xuất chủ yếu mà
đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng bộ phận giá trị vào sản phẩm mới
cho đến khi tư liệu lao động hết thời hạn sử dụng thì vốn cố định mới hoàn thành
một vòng luân chuyển.
Tài sản cố định và vốn c
ố định có sự khác nhau. Lúc mới hoạt động, giá trị
vốn cố định bằng giá trị nguyên thuỷ của TSCĐ. Về sau, giá trị vốn cố định
thường là thấp hơn giá trị nguyên thuỷ của TSCĐ do khoản khấu hao đã trích.
Trong quá trình hoạt động vốn cố định một mặt được giảm dần do trích
khấu hao và thanh lý TSCĐ, mặt khác lại tăng thêm giá trị do mua mới và đầu tư

xây dựng cơ bản hoàn thành.
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 8 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
1.1.3.2. Phân loại, kết cấu và nội dung vốn cố định
 Phân loại:
TSCĐ được phân loại khác nhau theo hình thái biểu hiện, công dụng kinh
tế, tình hình sử dụng vốn hoặc theo quyền sở hữu tuỳ theo mục đích nghiên cứu.
- Theo hình thái biểu hiện, TSCĐ được chia làm hai loại:
+ Loại TSCĐ hữu hình: là những tài sản biểu hiện bằng hình thái
hiện vật cụ thể: nhà xưởng, máy móc thiế

t bị, phương tiện vận tải, vật kiến trúc…
+ Loại TSCĐ vô hình: là những tài sản không biểu hiện bằng hình
thái hiện vật mà là những khoản chi phí đầu tư cho sản xuất kinh doanh gồm: chi
phí thành lập, chi phí phát triển, quyền đặc nhượng, quyền khai thác, bằng sáng
chế phát minh, lợi thế thương mại.
Phương pháp phân loại này giúp người quản lý thấy rõ toàn bộ cơ
cấu đầu tư của doanh nghi
ệp để có những quyết định đúng đắn cho phù hợp với
tình hình.
- Theo công dụng kinh tế, TSCĐ được phân thành hai loại:
+ TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là những tài sản trực
tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
+ TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh: là những tài sản dùng
cho hoạt động sản xuất phụ và dùng cho phúc lợi công cộng.
Theo phương pháp phân loại này sẽ thấy được kết cấu của TSCĐ
và trình
độ cơ giới hoá của doanh nghiệp, từ đó kiểm tra được mức độ đảm bảo
nhiệm vụ sản xuất và có phương hướng cải tiến tình hình trang bị kỹ thuật, nâng
cao hiệu quả sử dụng TSCĐ.
- Theo tình hình sử dụng vốn thì TSCĐ phân ra thành: TSCĐ đang sử
dụng, TSCĐ chưa sử dụng và TSCĐ không cần sử dụng.
Phương pháp phân loại này th
ấy rõ tình hình sử dụng TSCĐ về số
lượng và chất lượng để có phương hướng sử dụng TSCĐ hợp lý hơn.
- Theo quyền sở hữu thì có TSCĐ tự có và TSCĐ đi thuê. Phân loại này
phản ành năng lực thực tế của doanh nghiệp mà khai thác, sử dụng hợp lý TSCĐ,
nâng cao hiệu quả đồng vốn.

GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 9 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX

 Kết cấu TSCĐ
Kết cấu TSCĐ là tỷ trọng giữa nguyên giá của một loại TSCĐ chiếm trong
tổng nguyên giá toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp để thấy được tính hợp lý của
tình hình phân bổ vốn.
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu TSCĐ như: tính chất sản xuất và đặc
điểm quy trình công nghệ, trình độ trang bị kỹ thuật, hiệu quả v
ốn và phương tiện
tổ chức sản xuất.
1.1.3.3. Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ nói lên mỗi đồng TSCĐ có thể làm ra bao nhiêu
đồng doanh thu.
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Gía trị nguyên thuỷ TSCĐ bình quân
1.1.3.4. Khấu hao TSCĐ
 Khái niệm:
Trong quá trình sản xuất, TSCĐ của doanh nghiệp bị hao mòn hữu hình và
vô hình, chuyển dịch dần dần giá trị của mình vào sản phẩm hoàn thành.
Gía trị của bộ phận TSCĐ tương ứng với mức hao mòn chuyển dịch vào
sản phẩm gọi là khấu hao TSCĐ và bộ phận giá trị này là một yếu tố của chi phí
hợp thành giá sản phẩm, biểu hiện d
ưới hình thức tiền tệ gọi là khấu hao TSCĐ.
Sau khi sản phẩm được tiêu thụ, số tiền khấu hao được trích để bù đắp lại dần
dần và tích luỹ lại thành quỹ khấu hao TSCĐ.
Quỹ khấu hao TSCĐ được chia thành hai loại: Quỹ khấu hao cơ bản và quỹ
khấu hao sữa chữa lớn.
- Quỹ khấu hao cơ bản: giá trị nguyên thuỷ TSCĐ hao mòn chuyển d
ịch
vào sản phẩm được tích luỹ lại để tái sản xuất toàn bộ TSCĐ.
- Quỹ khấu hao sữa chữa lớn: giá trị từng phần TSCĐ được đổi mới do

sữa chữa lớn chuyển dịch vào sản phẩm được tích luỹ lại để tái sản xuất TSCĐ.
 Một số phương pháp tính khấu hao
- Phương pháp khấu hao tuyến tính cố định
(hoặc khấu hao theo đường
thẳng hay khấu hao theo thời gian sử dụng ).
Khấu hao (KH) được tính theo công thức:

Nguyên giá của TSCĐ
KH =
Thời gian sử dụng ( năm )
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 10 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX

- Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
Số tiền khấu hàng năm được tính bằng cách lấy tỷ lệ khấu hao cố định nhân
với giá trị còn lại của TSCĐ.
Cách xác định tỷ lệ khấu hao: Đối với TSCĐ có thời gian sử dụng đến 4
năm thì tỷ lệ khấu hao bằng tỷ lệ khấu hao theo bình quân theo phương pháp
tuyến tính; từ 5 đến 6 nă
m thì bằng tỷ lệ khấu hao nói trên nhân với hệ số 2, từ 6
năm trở lên nhân với hệ số 2,5.
- Phương pháp khấu hao tổng số:
Số tiền khấu hao được tính trên cơ sở nhân tỷ lệ khấu hao mỗi năm với giá
trị nguyên thuỷ của TSCĐ.
Tỷ lệ khấu hao là tỷ lệ giảm dần được xác định bằng cách lấy số năm phục
v
ụ còn lại của máy chia cho tổng số của dãy số thứ tự từ 1 cho đến số hạng bằng
thời hạn phục vụ của máy.
1.2. Tình hình sử dụng vốn
1.2.1. Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn.

1.2.1.1. Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn.
Mục đích chính của biểu kê là chỉ rõ vốn xuất phát từ đâu và được sử dụng
như thế
nào theo thứ tự thời gian.
(mẫu) Biểu kê nguồn vốn và sử dụng vốn
Đầu kỳ Cuối kỳ Nguồn vốn Sử dụng vốn
Tài sản
1. Tiền mặt
2. Tồn kho
….

Tổng cộng (tài sản)
Nguồn vốn
1. Các khoản phải trả
2. Nợ tích lũy
….
Tổng cộng (nguồn vốn)
Để lập được biểu kê này, phải liệt kê sự thay đổi của các tài khoản trên
bảng cân đối kế toán từ năm này sang năm kế. Mỗi sự thay đổi có thể được xếp
vào cột “ nguồn vốn “ hay “ sử dụng “ tuỳ theo phương thức sau:
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 11 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
- Nếu các khoản mục bên phần tài sản tăng hoặc các khoản mục bên phần
nguồn vốn giảm thì đó là việc sử dụng vốn.
- Nếu các khoản mục bên phần tài sản giảm hoặc các khoản mục bên phần
nguồn vốn tăng thì ghi vào cột nguồn vốn.
1.2.1.2. Bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn
Bảng này cho thấy trọng điểm của việc sử
dụng vốn và những
nguồn chủ yếu nào được hình thành để tài trợ cho việc sử dụng vốn đó.

(mẫu) Bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn
Số tiền Tỷ trọng
Sử dụng vốn
1. Tăng
….

Tổng cộng 100%
Nguồn vốn
1. Giảm
….

Tổng cộng 100%
1.2.2. Tình hình vốn
1.2.2.1. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn bao gồm:
- Vốn bằng tiền: xu hướng chung vốn bằng tiền giảm được đánh giá là
tích cực, không nên dự trữ lượng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng mà phải đưa vào
sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay vốn hoặc hoàn trả nợ. Mặt khác, sự gia tăng
vố
n bằng tiền làm tăng khả năng thanh toán nhanh.
- Đầu tư tài chính ngắn hạn: giá trị này tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp
mở rộng liên doanh và đầu tư, sự gia tăng này có tích cực hay không thì phải xem
xét hiệu quả việc đầu tư.
- Các khoản phải thu: là giá trị tài sản của doanh nghiệp bị các đơn vị
khác chiếm dụng. Các khoản phải thu giảm được đánh giá là tích cực, vấn đề đặ
t
ra là phải xem xét tính hợp lý của số vốn bị chiếm dụng.
- Hàng tồn kho: tăng do quy mô sản xuất mở rộng, nhiệm vụ sản xuất
tăng lên nhưng các định mức dự trữ phải hợp lý.
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 12 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
1.2.2.2. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn bao gồm :
- Tài sản cố đinh: Tăng về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng sử dụng TSCĐ được
đánh giá là tích cực khi sử dụng tối đa công suất của nó.
- Đầu tư tài chính dài hạn: Để đánh giá hợp lý sự gia tăng này cần xem
xét hiệu quả
của đầu tư, hiệu quả đầu tư gia tăng là biểu hiện tốt.
- Chi phí xây dựng cơ bản: tăng thêm do xây dựng thêm và sữa chữa lớn,
đây là biểu hiện tốt nhằm tăng cường năng lực hoạt động của máy móc, thiết bị.
- Ký quỹ, ký cược dài hạn: các khoản này biến động do thu hồi các khoản
ký quỹ, ký cược hết thời hạn hoặ
c thực hiện thêm những khoản ký quỹ mới.
1.2.3. Tình hình nguồn vốn
Tình hình nguồn vốn phản ánh sự biến động các loại nguồn vốn của doanh
nghiệp nhằm thấy được tình hình huy động và sử dụng các loại nguồn vốn.
1.2.3.1. Nợ phải trả
Nợ phải trả bao gồm các nội dung về tín dụng thương mại (phải trả cho
người bán), tín dụng ngân hàng và các khoản chiếm dụng khác. Tu
ỳ tình hình
thực tế tại đơn vị về cơ cấu và số tuyệt đối của các khoản chiếm dụng phản ánh
tính tích cực hoặc thế bị động của đơn vị.
1.2.3.2. Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu tăng được đánh giá là tích cực do tự bổ sung lợi
nhuận và quỹ phát triển kinh doanh thể hiện doanh nghiệp làm
ăn có hiệu quả và
đang phát triển, thực hiện tái sản xuất mở rộng
1.2.4. Tình hình đầu tư và cơ cấu vốn kinh doanh
1.2.4.1. Tỷ suất nợ và tỷ suất tự tài trợ
Tỷ suất nợ phản ánh tỷ lệ vốn vay trong tổng số vốn vay của doanh nghiệp.

Nợ phải trả
Tỷ suất nợ =
Nguồn vốn
* 100 %
Tỷ suất tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn tự có trong tổng số vốn.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ =
Nguồn vốn
* 100 %
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 13 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX

Hai chỉ tiêu trên cho thấy mức độ độc lập hay phụ thuộc của doanh nghiệp
đối với các chủ nợ, mức độ tự tài trợ của doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ càng
lớn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều vốn tự có, có tính độc lập cao.
1.2.4.2. Tỷ suất đầu tư
Tỷ suất đầu tư phản ánh tình hình đầu tư chiều sâu, trang bị, xây dựng cơ s

vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển.
TSCĐ và đầu tư dài hạn
Tỷ suất đầu tư =
Tổng Tài sản
* 100 %
1.2.4.3. Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ cho thấy vốn tự có dùng để trang bị TSCĐ.
Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ =
Giá trị TSCĐ
* 100 %


1.2.5. Tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.
1.2.5.1. Vốn chủ sở hữu .
Vốn chủ sở hữu đủ đảm bảo trang trải cho các loại tài sản, cho hoạt đông
sản xuất kinh doanh và đầu tư.
Công thức Vốn chủ sở hữu :
(*)
Vốn chủ sở hữu = [ I+II+IV+ (mục 2&3) V+VI ] Tài sản + [ I+II+III ] B Tài sản.
Trong thực tế, công thức trên thường không bằng nhau. Có thể có các
trường hợp sau đây :
+ Trường hợp vế trái > vế phải :
Các nguồn vốn chủ sở hữu bị các đơn vị khác chiếm dụng, vì thế phải xem
xét tính hợp lý của việc bị chiếm dụng đó.
+ Trường hợp vế trái < vế phải :
Nguồn vốn chủ sở hữu không đủ trang trải cho hoạt độ
ng kinh doanh,
doanh nghiệp phải đi chiếm dụng hoặc đi vay, vì thế phải xem tính hợp lý của
việc đi chiếm dụng này.

(*)
Ghi chú: số I, II , … là các mục tương ứng trong bảng tổng kết tài sản – xem phụ lục
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 14 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
1.2.5.2. Vốn chủ sở hữu và vốn vay
Tính đảm bảo của vốn chủ sở hữu và vốn vay cho việc trang trải hoạt động
sản xuất kinh doanh và đầu tư. Ta có cân đối sau:
(*)

[ ( 1,2 ) I + II ] A Nguồn vốn + B Nguồn vốn =
= [ I + II + IV + ( 2,3 ) V + VI ] A Tài sản + IV B Tài sản.
+ Trong trường hợp vế trái < vế phải:

Nguồn vốn chủ sỡ hữu và vốn vay không đủ trang trải cho hoạt động của
doanh nghiệp, doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn và số vốn đi chiếm dụng lớn hơn
bị chiếm dụng:
(*)
[ ( 3 Æ 8 ) I + III ] A Nguồn vốn > [ III + ( 1+ 4+5 ) V ] A Tài sản + IV B Tài sản
+ Trong trường hợp vế trái > vế phải:
Nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay chưa sử dụng hết, bị các đơn vị khác
chiếm dụng, số vốn đi chiếm dụng nhỏ hơn bị chiếm dụng:
(*)
[ ( 3 Æ 8 ) I + III ] A Nguồn vốn < [ III + ( 1+ 4+5 ) V ] A Tài sản + IV B Tài sản
1.2.6. Khả năng thanh toán
1.2.6.1. Khả năng thanh toán hiện thời ( K ) :
Khả năng thanh toán hiện thời ( K ) thể hiện mức độ đảm bảo của TSLĐ
đối với nợ ngắn hạn.


TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
K =
Nợ ngắn hạn
1.2.6.2. Khả năng thanh toán nhanh ( KN )
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng về tiền mặt và các loại tài sản có thể chuyển
ngay thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn.


TSLĐ – Tồn kho
KN =
Nợ n
g
ắn hạn



1.2.6.3. Khả năng chuy
ển đổi thành tiền mặt
Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt của các khoản phải thu thể hiện
qua 2 chỉ tiêu:

*
Ghi chú: số I, II , … là các mục tương ứng trong bảng tổng kết tài sản – xem phụ lục
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 15 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
+ Hệ số vòng quay các khoản phải thu ( H ): phản ánh tốc độ
chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt.



+ Kỳ thu bình quân của doanh thu bán chịu (N): phản ánh số
ngày cần thiết bình quân để thu hồi các khoản phải thu trong kỳ.




Khả năng chuyển đổi thành tiền mặt của hàng tồn kho thể hiện qua :
+ Hệ số vòng quay hàng hóa tồn kho ( H
K
): phản ánh mối quan hệ
giữa khối lượng hàng hóa đã bán với hàng hóa dự trữ trong kho.



+ Số ngày bình quân của một vòng quay kho hàng ( N

K
): phản
ánh độ dài thời gian dự trữ hàng hóa và sự cung ứng dự trữ cho số ngày ấy.



1.3. Hiệu quả sử dụng vốn
1.3.1. Hiệu quả sử dụng tổng vốn
1.3.1.1. Doanh lợi vốn trước thuế và lãi vay.
Chỉ tiêu này cho biết đồng vốn kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận trước thuế và lãi vay.

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Doanh lợi kinh doanh trước thuế và lãi vay =
Vốn KD bình quân sử dụng trong kỳ

365
N
K
= (ngày)
H
K
Các khoản phải thu bình quân
N
= * 365 ( ngày )
Doanh thu bán chịu
Gía vốn hàng bán
H
K
= ( lần )

Hàng hóa tồn kho bình quân
Doanh thu thuần
H ( lần ) =
Số dư bình quân các khoản phải
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 16 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX

Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ bằng tổng Vốn lưu động bình
quân sử dụng trong kỳ và vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ.
1.3.1.2. Doanh lợi vốn:
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuân trước thuế.


1.3.1.3. Doanh lợi vốn chủ sở hữu:
Doanh lợi vốn chủ sở hữu cho biết mỗi đồng vốn chủ s
ở hữu sử dụng trong
kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.


1.3.1.4. Số vòng quay toàn bộ vốn


1.3.1.5. Tỷ lệ hoàn vốn



1.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.3.2.1. Số vòng quay vốn lưu động



1.3.2.2. Tỷ lệ sinh lời vốn lưu động


Lợi nhuân trước thuế
Doanh lợi vốn =
Vốn KD bình quân sử dụng trong kỳ
Doanh thu
Số vòng quay toàn bộ vốn =
Tổng số vốn bình quân
Lợi nhuận
Tỷ lệ hoàn vốn = * 100%
Tổng số vốn bình quân
Doanh thu
Số vòng quay vốn lưu động =
Vốn lưu động sử dụng bình quân
Lợi nhuận
Tỷ lệ sinh lời vốn lưu động =
Vốn lưu động sử dụng bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Doanh lợi vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 17 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ANGIMEX
1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định
1.3.3.1. Số vòng quay vốn cố định



1.3.3.2. Tỷ lệ sinh lời vốn cố định


Doanh thu
Số vòng quay vốn cố định =
Vốn cố định sử dụng bình quân
Lợi nhuận
Tỷ lệ sinh lời vốn cố định =
Vốn cố định sử dụng bình quân



CHƯƠNG 2:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG

2.1. Giới thiệu chung về công ty Xuất Nhập Khẩu An Giang
Tên công ty: Công ty xuất nhập khẩu An Giang
Tên giao dịch: AN GIANG IMPORT – EXPORT COMPANY
Tên viết tắt: ANGIMEX
Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước
Giám đốc : Cao Minh Lãm
Vốn pháp định: 12.600.232.638 đồng.
Số lượng nhân viên: 320 người
Doanh thu hàng năm: trên 45 triệu USD.
Trụ sở chính: 01 Ngô Gia Tự, Thành phố Long Xuyên, An Giang
Tel: 84-76-841548 – 844920 – 844669 Fax: 84-76-843239
Email: rice@ angimex.com.vn Website:http://
www.angimex.com.vn
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ANGIMEX
Ngày 23 tháng 7 năm 1976, Công ty Ngoại Thương An Giang được thành
lập theo quyết định số 73/QĐ-76 của UBND tỉnh An Giang nay là công ty Xuất
Nhập Khẩu An Giang. Trong giai đoạn này, Chính phủ quản lý nền kinh tế dưới

chính sách bao cấp còn rất khó khăn, hầu hết các ngành, các lĩnh vực đều không
GVHD: Ths.HẠNG MINH TUẤN Trang - 18 SVTH: Ngô Thị Mỹ Linh

×