Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giáo trình Kỹ thuật trang điểm và cắm hoa (Nghề: Nghiệp vụ nhà hàng - Trung cấp) - Trường CĐ Nghề Đà Lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 101 trang )

UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ LẠT

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC/MÔ ĐUN : KỸ THUẬT TRANG ĐIỂM VÀ CẮM HOA
NGÀNH/NGHỀ: NGHIỆP VỤ NHÀ HÀNG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐNĐL ngày …tháng…năm…
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đà Lạt)

Lâm Đồng, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình này được viết theo chương trình khung nghề Nghiệp vụ nhà hàng, do
trường cao đẳng nghề Đà Lạt ban hành để làm tài liệu dạy nghề trình độ Trung cấp
nghề.
Căn cứ vào chương trình dạy nghề và thực tế hoạt động nghề nghiệp, phân tích
nghề, tiêu chuẩn kỹ năng nghề, Kỹ thuật Trang điểm cắm hoa là môn học bổ trợ cho
nghề Nghiệp vụ nhà hàng, giúp cho người học sau khi ra trường có thể ứng dụng tốt
kiến thức về kỹ thuật trang điểm cắm hoa cho nghề nghiệp của mình.


Cấu trúc chung của giáo trình Kỹ thuật Trang điểm cắm hoa:
Bài 1: Những nội dung cơ bản về nghệ thuật trang điểm trong công sở
Bài 2: Kỹ thuật trang điểm trong công sở
Bài 3: Những nội dung cơ bản về nghệ thuật cắm hoa
Bài 4: Kỹ thuật cắm hoa trên bình thấp
Bài 5: Kỹ thuật cắm hoa trên bình cao
Đây là lần đầu biên soạn giáo trình mơn học này, do đó khơng thể tránh
khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn bè đồng
nghiệp và các em học sinh để nâng cao chất lượng nội dung giáo trình.

3


Mục lục
Bài 1: Những nội dung cơ bản về nghệ thuật trang điểm trong cơng sở ....................................... 6
1.1

Tính chất của bộ mặt đẹp ....................................................................................................... 7

1.2.

Các tỷ lệ trên khuôn mặt ........................................................................................................ 9

1.3.

Cách nhận dạng các kiểu khuôn mặt ................................................................................... 12

1.4.

Dụng cụ trang điểm và mỹ phẩm ......................................................................................... 17


1.5.

Các bước trang điểm khuôn mặt .......................................................................................... 29

1.6.

Trang điểm nét ..................................................................................................................... 35

Bài 2: Kỹ thuật trang điểm trong công sở ...................................................................................... 42
2.1.

Giới thiệu dụng cụ trang điểm ............................................................................................. 42

2.2.

Trang điểm mẫu trên một số khuôn mặt mẫu ...................................................................... 42

Bài 3: Những nội dung cơ bản về nghệ thuật cắm hoa .................................................................. 52
3.1.

Khái quát về hoa và nghệ thuật cắm hoa ............................................................................. 52

3.2.

Một số kiểu dáng cơ bản ...................................................................................................... 82

3.3.

Một số nguyên tắc cắm hoa cơ bản ...................................................................................... 82


Bài 4: Kỹ thuật cắm hoa trên bình thấp ......................................................................................... 89
4.1.

Giới thiệu dụng cụ ................................................................................................................ 89

4.2.

Giới thiệu mẫu cắm: ............................................................................................................. 90

4.3.

Kỹ thuật thực hiện và quá trình thao tác .............................................................................. 90

Bài 5: Kỹ thuật cắm hoa trên bình cao ........................................................................................... 94
5.1.

Giới thiệu dụng cụ ................................................................................................................ 94

5.2.

Giới thiệu mẫu cắm .............................................................................................................. 94

5.3.

Cắm trực tiếp vào bình (lọ) .................................................................................................. 95

5.4.

Cắm vào mút xốp ................................................................................................................. 95


TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................ 101

4


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN
Tên mơn học: Kỹ thuật trang điểm và cắm hoa
Mã môn học: MĐ 13
Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ; (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 28 giờ; Kiểm tra: 3giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
1. Vị trí:
+ Kỹ thuật trang điểm và cắm hoa là mô đun thuộc nhóm nghề đào tạo bắt
buộc trong chương trình đào tạo trình độ Trung cấp nghề “Nghiệp vụ nhà hàng”.
2. Tính chất:
+ Kỹ thuật trang điểm và cắm hoa là mô đun lý thuyết kết hợp với thực hành.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ phục vụ nhà hàng của
sinh viên.
II. Mục tiêu môn học:
1. Về kiến thức:
- Nêu được tính chất của bộ mặt đẹp, các tỷ lệ trên khuôn mặt, cách nhận dạng
các kiểu khuôn mặt, dụng cụ trang điểm và mỹ phẩm, các bước trang điểm khuôn
mặt, trang điểm nét.
- Nhận dạng được các kiểu khuôn mặt, xác định được kiểu trang điểm phù hợp
và thực hiện trang điểm theo đúng quy trình, đạt tiêu chuẩn.
- Nhận biết và sử dụng được các dụng cụ trang điểm, mỹ phẩm.
- Nêu được cách giữ hoa tươi lâu và các nguyên tắc cắm hoa cơ bản.
- Phân biệt các kiểu cắm hoa cơ bản.
- Có thái độ kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ và sáng tạo.

2. Về kỹ năng:
- Thực hiện đúng kỹ thuật trang điểm, kỹ thuật cắm hoa trên bát thấp, kỹ thuật
cắm hoa trên bình cao phù hợp mơi trường làm việc tại nhà hàng.
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-Có khả năng tự nghiên cứu, tự học, tham khảo tài liệu liên quan đến môn học để vận
dụng vào hoạt động hoc tập.
- ận dụng được các kiến thức tự nghiên cứu, học tập và kiến thức, kỹ năng đ được
học để hoàn thiện các kỹ năng liên quan đến môn học một cách khoa học, đúng quy định
5


Bài 1: Những nội dung cơ bản về nghệ thuật trang điểm trong công sở
Giới thiệu:
Theo các chuyên gia trang điểm Quốc tế, trang điểm không đơn thuần chỉ là
thoa son, trát phấn, hay vẽ màu này, màu kia lên mặt. Trang điểm là sự kết hợp các
yếu tố ánh sáng, màu sắc, các kỹ thuật về đường nét và sự khéo léo của đôi tay để tôn
lên những ưu điểm đồng thời che khuất những khuyết điểm của gương mặt.

Hình 1 Các phong cách trang điểm
1. Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất của bộ mặt đẹp, các tỷ lệ trên khuôn mặt, các bước
trang điểm khuôn mặt, trang điểm nét.

6


- Nhận diện và sử dụng được dụng cụ trang điểm và mỹ phẩm,
- Nhận dạng được các kiểu khuôn mặt, xác định được kiểu trang điểm phù hợp
và thực hiện trang điểm theo đúng quy trình.
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chu đáo và chi tiết.

2. Nội dung chính:
1.1

Tính chất của bộ mặt đẹp

Mỗi khu vực địa lý lại có một thước đo về ngoại hình khác nhau. Chính vì thế, mỗi
vùng có mỗi hình mẫu lý tưởng riêng. Trải qua thời gian, chuẩn mực này cũng dần
thay đổi khác biệt.
1.1.1 Theo quan điểm của Châu Âu
Khuôn mặt: Khuôn mặt vuông vức nhưng vẫn được coi là những biểu tượng sắc đẹp
Đôi môi: Đôi môi dày hơn. Đây cũng được coi là vẻ đẹp quyến rũ và hấp dẫn của các
cô gái phương Tây.
Ánh mắt: ánh mắt sâu hút quyến rũ, hoang dại và trông khá "dữ"
Làn da: Người phụ nữ đẹp châu âu với làn da nâu bóng khỏe.
1.1.2. Theo quan điểm của Châu Á
Khuôn mặt
Nếu như trước đây, khuôn mặt trái xoan bầu bĩnh được xem là biểu tượng nét đẹp
châu Á thì ngày nay, nét mặt line chuẩn Hàn Quốc đang trở thành trào lưu làm đẹp
của các chị em. ới những ai chưa đạt được điều này, họ sẽ tìm mọi cách như thẩm
mỹ độn cằm, gọt cằm…để tạo hình khn mặt.

7


Hình 2 Theo quan điểm của Âu, Á
Đơi mơi
Bờ mơi trái tim với độ dày vừa phải, hồng hào xinh xắn là chuẩn mực vẻ đẹp châu Á.
Thêm vào đó, khuôn miệng nhỏ nhắn, không quá rộng càng làm tôn thêm vẻ đẹp ấy.
Hiện nay, phương pháp thẩm mỹ tạo hình mơi trái tim, tạo khóe mơi cười đang được
rất nhiều chị em u thích lựa chọn.

Ánh mắt
Đơi mắt trong trẻo, to trịn đen láy với 2 mí mắt rõ ràng luôn thu hút người đối diện
của phụ nữ châu Á. Người phương Đơng u thích một đơi mắt tốt ra thần thái dịu
dàng và đằm thắm. Một người có đơi mắt một mí, sụp mí sẽ bị xem là đôi mắt xấu

8


khiến đối phương nhìn vào có cảm giác kém tin cậy. Chính vì vậy, có rất nhiều người
mong muốn khắc phục nhược điểm này bằng cách bấm mí, cắt mí, dán kích mí…
Làn da
“Trắng như trứng gà bóc” là những gì mà người ta thường nói về làn da đẹp đạt chuẩn
phương Đông. Đấy cũng là niềm khát khao của rất nhiều cô gái. Các chị em phải áp
dụng nhiều cách để có được làn da nõn nà ấy như tắm trắng, tiêm trắng thậm chí uống
thuốc tạo trắng da…Các phương pháp này có kết quả rất khả quan nhưng lại khơng
duy trì được lâu dài.
1.2.

Các tỷ lệ trên khn mặt

1.2.1. Cân đối:
Ai cũng biết rằng, một khuôn mặt đẹp bao giờ cũng sẽ được ưu ái hơn so với những
người có khn mặt bình thường khác. Tuy nhiên, ít ai biết được rằng để đạt được tỉ
lệ vàng khuôn mặt cần có tỷ lệ chuẩn giữa các bộ phận khác nhau trên khuôn mặt. Cụ
thể:
– Đôi môi – khuôn miệng: Môi trên không được quá dày hay quá mỏng. Chuẩn độ
dày của mơi trên trung bình là khoảng 8,2mm cịn mơi dưới là 9,1mm. Khoảng cách
giữa 2 mơi trên dưới là 9 – 11mm.
– Mũi: Một chiếc mũi cần có độ cong tự nhiên, khơng q thẳng cũng khơng được có
đường gấp. Phần chóp mũi trịn, cánh múi thon gọn, lỗ mũi kín nhỏ. Chiều dài mũi =

1/3 chiều dài khuôn mặt, sống mũi cao khoảng 9-11mm. Độ cao của chóp mũi = 1/2
chiều dài mũi và chóp mũi.
– Mắt: Tỉ lệ chuẩn giữa mắt và mặt là 2 – 2 ,5 và chiều dài là 3cm và rộng khoảng
1cm. Khoảng cách giữa 2 đơi mặt = chính chiều dài của mắt sẽ tạo ra sự cân đối hài
hòa nhất
1.2.2. Cân xứng
Sự đối xứng đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành vẻ đẹp hài hịa trên
gương mặt. Nhà triết học cổ đại nổi tiếng Plato đ từng đưa ra một “tỷ lệ vàng” cho
một khuôn mặt đẹp: chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài khuôn mặt và chiếc mũi
không được dài hơn khoảng cách giữa hai mắt. Bên cạnh đó, gương mặt cũng phải có
sự tương đồng giữa phần mặt bên trái và bên phải. Nghiên cứu của các nhà khoa học
thuộc ĐH Oxford năm 2008 cũng đ chỉ ra, một khuôn mặt đẹp, dễ thu hút người
khác giới là thật cân xứng. Theo đó, nếu kẻ một đường thẳng từ sống mũi xuống,
chúng ta có thể thấy hai bên mặt là một sự đối xứng hoàn hảo.

9


1.2.3. Hài hồ
Khn mặt cân đối và hài hịa là khuân mặt đáp ứng được những tỉ lệ sau đây:


Khi nhìn thẳng

Theo quan điểm của những nhà nhân trắc học, một khn mặt đẹp là khn mặt khi
nhìn thẳng, theo chiều dọc sẽ có 3 phần lớn bằng nhau: chân tóc đến điểm giữa 2 lơng
mày, từ lơng mày đến chân mũi nơi tiếp giáp với nhân trung và từ đó đến đỉnh cằm.

Hình 3 khn mặt khi nhìn thẳng


10




Khi nhìn nghiêng

Hình 4 khn mặt khi nhìn nghiêng
Khi nhìn nghiêng, khuôn mặt cũng được đánh giá sự cân đối theo 3 phần chiều dọc
như khi nhìn thẳng. Nhưng phần quan trọng là đánh giá các bộ phận dựa trên một số
yếu tố đặc biệt:
- Đường nối góc mũi và điểm góc mũi – mơi sẽ cho ta nhận thấy khuôn mặt nhô ra
trước nhiều (mặt dô) hay thụt về sau nhiều (mặt lõm, gãy).
- Đường nối từ chóp mũi đến cằm. Bình thường mơi miệng phải nằm sau đường này,
nếu miệng ra trước nhiều là vẩu, cằm dô, nếu ra sau nhiều là miệng móm, cằm lẹm.
- Chiều ngang nối hai cánh mũi, thường chiều ngang mắt (người châu Á có thể lớn
hơn chiều ngang mắt) và chiều ngang này thường bằng 3/5 chiều dài sống mũi.
- Góc giữa sống mũi và trán là yếu tố quan trọng cho vẻ đẹp của mặt:Góc này được
coi là đẹp khi ở giới hạn 120o – 130o.
- Điểm góc của sống mũi thường ở giữa hai chân mày ngang bờ trên của măt.
- Khoảng cách từ điểm góc mũi mơi đến mơi trên và đến đỉnh mũi thường bằng nhau.
Một góc quan trọng là góc tạo nên tại điểm góc mơi mũi với hai cạnh là từ góc đó đến

11


mơi trên và từ góc đến chóp mũi.
1.3.

Cách nhận dạng các kiểu khn mặt

Cách nhận biết khn mặt hình gì bằng 3 bước đơn giản sau:

Bước 1: Xác định phần rộng nhất của gương mặt
- Phần trán rộng nhất: Nếu phần trán của bạn rộng nhất và gương mặt của bạn
thon gọn tự nhiên về phần cằm, thì bạn đang sở hữu một gương mặt trái tim, cũng có
thể được biết đến với gương mặt hình tam giác ngược.
- Phần má: Bạn sẽ có gương mặt kim cương nếu phần má là phần rộng nhất
trên gương mặt.
- Phần hàm: Với những người có phần hàm rộng, đa số là gương mặt hình tam
giác (hay cịn gọi gương mặt hình trái lê).
Nếu phần trán, má và phần xương hàm của bạn có độ rộng bằng nhau thì bạn có
thể sở hữu gương mặt trịn, vng hoặc trái xoan. Hãy tiếp tục đến bước 2 để có thể
xác định rõ hơn.

Hình 5 Cách nhận dạng các kiểu khuôn mặt

12


Bước 2: Xác định phần hàm của khn mặt
- Hình tròn: Những người mặt tròn và mặt trái xoan đều có phần đường quai
hàm trịn và mềm mại.
- Hình vng: Nếu như bạn có một đường quai hàm góc cạnh, rất có thể bạn sở
hữu một gương mặt vng. Phần cằm của bạn có thể nhọn, nhưng đa số các góc trên
gương mặt sẽ vng hoặc bằng phẳng. Nhưng với các gương mặt hình tam giác hoặc
kim cương đều có thể có đường quai hàm góc cạnh và mạnh mẽ.
- Phần hàm nhọn: Nếu phần cằm của bạn nhọn và nhơ ra phía trước, rất có thể
bạn đang sở hữu một gương mặt hình trái tim.
Bước 3: Xác định chiều dài khn mặt
- Trung bình: Đa số các gương mặt đều có chiều dài nhỉnh hơn một chút so với

chiều rộng. Chúng ta có thể đo một đường từ tai phải qua tai trái của mình, và một
đường từ phần đỉnh đầu cho đến phần cằm. Nếu sở hữu gương mặt trung bình, chúng
ta sẽ có một hình chữ thập với độ rộng gấp đơi độ dài.
- Ngắn: Nếu hình chữ thập có độ dài và độ rộng bằng nhau, chúng ta đang sở
hữu một gương mặt tròn.
- Dài: Chúng ta sẽ có một gương mặt dài nếu phần dưới gương mặt của chúng
ta dài hơn phần trên.

Hình 6 Các hình giáng khn mặt

13


1.3.1. Khuôn mặt tam giác:
Nếu đường phác thảo của bạn cho thấy một phần hàm rộng nhưng trán hẹp thì có lẽ
mặt bạn thuộc kiểu mặt tam giác.

Hình 7 Khn mặt tam giác
1.3.2. Khn mặt trịn:
Nếu chiều dài mặt bạn và phần xương gị má gần ngang bằng, thì bạn có gương mặt
trịn. Điểm thuận lợi của gương mặt trịn là nó có khả năng làm bạn nhìn trẻ lâu hơn,
xinh xắn vì thế cịn gọi là khn mặt trẻ con.
Nếu muốn gương mặt thon gọn hơn thì khi trang điểm bạn đánh phần phấn tối màu 2
bên gương mặt sẽ thanh thoát hơn đấy.

14


Hình 8 Khn mặt hình trịn
1.3.3. Khn mặt trái xoan:

Nếu chiều dài và chiều ngang gương mặt tương xứng , hài hịa thì bạn có gương mặt
hình trái xoan. Người có khn mặt hình bầu dục này ln được coi là người may
mắn và có hình dạng khá lý tưởng.
Nói chung khi sở hữu khuôn mặt này, bạn gái sẽ khơng cần thiết phải khắc phục các
nhược điểm của nó bằng việc trang điểm hoặc phải quá chú ý tới việc tạo kiểu cho
mái tóc vì đó là khn mặt “chuẩn” nhất.

15


Hình 9 Khn mặt trái xoan
1.3.4. Khn mặt vng:
Cách nhận biết kiểu khuôn mặt vuông là chiều dài quai hàm, má của bạn ngang bằng
với trán thì gương mặt bạn là mặt vng. Gương mặt kiểu này nhìn có vẻ góc cạnh và
khơng mềm mại.
Bạn chú ý đánh phần phấn tối màu 2 bên xương hàm giúp gương mặt thon gọn và nữ
tính hơn.

16


Hình 10 Khn mặt vng
1.4.

Dụng cụ trang điểm và mỹ phẩm

1.4.1. Giới thiệu dụng cụ trang điểm
- Mút trang điểm:
Đây là dụng cụ trang điểm cơ bản đầu tiên bạn mà cần phải sắm sửa. Lời
khuyên thứ nhất là bạn nên tìm mua miếng mút trang điểm có hình Elip.

ới dụng cụ này, bạn có thể dễ dàng tạo được 1 lớp lót hoặc nền, kem BB hồn
hảo chỉ bằng cách đổ 1 vài giọt sản phẩm lên mu bàn tay khơng thuận. Tiếp sau đó, sử
dụng tay hoặc bơng mút giặm thật đều sản phẩm lên vùng mặt. Trong khi giặm bạn
lưu ý h y thao tác một cách nhẹ nhàng, đều tay, cũng không nên chà xát mà chỉ giặm
cho đến khi sản phẩm đ được dàn trải đều, mịn màng.
Sở dĩ bạn cần dùng bông mút thay vì bằng tay là bởi vì tay thường xuyên tiếp
xúc với rất nhiều loại vi khuẩn. Mặt khác, dùng tay hay cọ sẽ rất khó khăn trong việc

17


tán đều sản phẩm lên vùng mặt, sản phẩm có thể bám lên mặt mà chỗ dày chỗ mỏng,
trông không đều màu.
Bên cạnh đó, mút trang điểm cũng sẽ giúp cho bạn thoa phấn được vào những
vùng khuất như khe mũi và tóc mai.

Hình 11 Mút trang điểm
- Chổi mascara: Bạn hãy lựa chọn chổi mascara phù hợp với lông mi của
mình.

18


Chẳng hạn như nếu bạn sở hữu lông mi ngắn và mỏng: thì hãy sử dụng những
loại chổi mascara có chức năng kéo dài sợi mi và làm dày mi hơn (ngoài nhãn hiệu
thường ghi: Lengthening and volume mascara), đầu chổi dày – to.
Cịn nếu bạn sở hữu lơng mi dài nhưng sợi lại thưa thớt, chổi masacar sẽ làm
cong và dày mi (ngoài nhãn hiệu thường ghi: Volume and curling mascara), đầu chổi
dày – nhỏ.
Chổi mascara sẽ luôn là công cụ đắc lực để giúp đôi mắt của bạn tỏa sáng hơn.

Bên cạnh đó, chổi mascara cũng cịn có thể sử dụng để điều chỉnh phần phấn
mắt bị dư thừa trên lông mày hay… tẩy da chết cho đôi mơi.

Hình 12 Chổi mascara
- Lược chải mi:
Khi mới sử dụng lược chải mi có thể bạn sẽ khơng thấy quen. Nhưng khi thấy
được lợi ích của nó, bạn sẽ phải tự hỏi tại sao mình khơng sử dụng nó sớm hơn.
Lược chải mi có tác dụng là giữ cho lơng mi dài, phân bố đều mà khơng bị vón
cục.
Bạn cần dùng lược chải mi 2 lần, lần đầu là sau khi uốn mi để làm tơi các sợi

19


lơng mi, khơng được để chúng dính lại hoặc chệch ra ngoài. Lần thứ 2 là sau khi bạn
chải mascara. Nên lựa chọn loại lược có khoảng cách răng cách xa nhau, chúng sẽ
giúp cho bạn dễ dàng hơn trong việc chải mi.

Hình 13 Theo quan điểm của Âu, Á
- Cọ đánh phấn má:
Phấn má chẳng bao giờ có thể dùng kèm với 1 chiếc chổi đánh Foundation, đó
ln là lý do bạn cần phải sắm ngay một chiếc chổi chuyên dụng. Bởi nếu dùng chổi
đánh Foudation, khuôn mặt của bạn sẽ trở nên rất “nặng” phấn và thật khó coi.
Với cấu tạo sợi lông thưa hơn, mỏng và nhẹ hơn nhằm tạo hiệu ứng phớt nhẹ
lên má; đây mới là vật dụng mà bạn cần.

20


Hình 14 Cọ đánh phấn má

- Cọ phấn phủ:
Cọ phấn phủ phải lớn, đầu trịn, lơng mềm bung to mới “phát tán”, làm cho
lượng phấn đánh trên gương mặt đều và mỏng hơn. Sau khi phủ lên một lớp phấn nền
dạng nước, dùng cọ phủ lớp phấn để gương mặt tự nhiên hơn. Ngồi ra, cơng dụng
của cọ này cịn “quét” sạch các hạt phấn thừa trên mặt một cách hiệu quả.

Hình 15 – Cọ phấn phủ
21


- Cọ vẽ chân mày:
Thơng thường bạn sẽ dùng chì vẽ cho nhanh, nhưng dùng cọ vẽ bạn sẽ thấy
chân mày có độ cong tự nhiên hơn. Cọ vẽ chân mày chọn lơng có độ cứng vừa phải,
để việc vẽ dễ dàng hơn. Bạn cũng có thể vẽ bằng chì, sau đó dùng cọ tán đều theo
hình dạng chân mày của bạn.

Hình 16 – Cọ vẽ chân mày
- Cọ đánh bầu mắt:
Đây là sản phẩm bạn nhất thiết phải có.Với hình dáng trơng thật thọn gọn đặc
trưng, lơng cọ làm bằng sợi tự nhiên giúp có thể nhẹ nhàng chạm đến những góc khó
đánh nhất ở trên bầu mắt.
Bạn cũng có thể sử dụng loại cọ này để đánh kem che khuyết điểm phía bên
dưới mắt. Khác với loại cọ chun dùng để đánh kem che khuyết điểm có lơng cọ làm
từ sợi Taklon, hình dáng của lơng cọ tán phấn mắt giúp tán đều kem lên những quầng
thâm mắt tốt hơn rất nhiều. Trong đó, loại cơ bản nhất là chổi có lớp lơng xếp dẹt và
đầu cọ trịn.

22



Hình 17 – Cọ đánh bầu mắt
- Cọ vẽ mắt:
Dùng để vẽ mắt nước. Tuy nhiên, bạn phải khéo tay, nếu khơng sẽ tèm nhem
đơi mắt. Có thể chọn bút lơng để vẽ.

Hình 18 – Cọ vẽ mắt
- Cọ vẽ môi:
Loại đầu vuông vẽ môi nhanh đều và tự nhiên hơn. Nhưng loại cọ đầu nhọn sẽ
giúp bạn dễ vẽ đường viền, tạo cho đôi môi gọn hơn với những nét cong gợi cảm.

23


Hình 19 – Cọ vẽ mơi
- Cọ đánh son:
Dùng cọ kẻ môi sẽ đảm bảo cho bạn tán được son môi đều nhất, lớp son này sẽ
mỏng và ăn vào môi hơn là đánh mà không dùng cọ.
Mặt khác, cọ kẻ môi cũng sẽ giúp bạn tạo đường viền gợi cảm và tùy thích tơ
mơi đậm hay là nhạt với việc bạn sử dụng chổi trực tiếp lấy son. Khi tơ son, bạn hãy
cầm cọ nghiêng góc 45 độ so với mơi để tơ son được chuẩn chính xác nhất.

Hình 20 – Cọ đánh son
- Kẹp mi:
Một hàng mi cong vút sẽ giúp cho đôi mắt to hơn và sáng hơn.

24


Nhiều người luôn cảm thấy lúng túng khi phải dùng chiếc kẹp mi vì sợ gây đau
đớn. Tuy nhiên, chúng lại rất dễ sử dụng. Hãy nhớ rằng dùng phấn trang điểm và kẻ

viền mắt trước khi kẹp mi.
H y để viền mi khô rồi mới kẹp mi. Không bao giờ được chải mascara trước
khi uốn lơng mi.

Hình 21 – Kẹp mi
*Cách chọn cọ:
+ Nên quan tâm đến chất liệu tự nhiên thay vì loại cọ bằng cước. Loại lơng tự
nhiên có đặc tính mềm mại, độ đàn hồi tốt, tạo cảm giác dễ chịu khi tiếp xúc với da,
dễ ăn phấn.
+ Có nhiều loại như lơng ngựa, lơng thỏ… Loại lơng nhân tạo thường ít bám
phấn nên khi thoa khơng đều, dù giá có thể rẻ hơn.
+ Khi mua, nên thử quét cọ lên lưng bàn tay nhiều lần, nếu khơng thấy lơng bị
rụng thì đó là cọ tốt. Ngoài ra, một cách để phân biệt là dùng máy sấy tóc với chế độ
nóng để sấy cọ.
+ Nếu loại cọ nào vẫn giữ ngun hình dạng lơng cọ như lúc đầu thì đó là lơng
tự nhiên. Nếu như lơng biến dạng xơ lệch thì đó là lơng nhân tạo.
+ Vệ sinh cọ: đây là khâu quan trọng để không bị dị ứng khi sử dụng. Bởi vi
khuẩn bám trên cọ sẽ xâm nhập vào da trong quá trình sử dụng, gây ra chứng viêm
nhiễm.

25


×