QUẢN LÍ DỰ ÁN PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI : PHẦN MỀM QUẢN LÍ BÁN VÉ XEM PHIM
THÀNH VIÊN
B16DCCN084
B16DCCN123
B16DCCN125
B16DCCN387
B16DCCN405
: PHẠM MINH ĐỨC
: PHẠM THỊ LINH
: NGUYỄN HỒNG HẢI
:NGƠ VĂN TUẤN
:ĐỒN THU VÂN
NỘI DUNG CHÍNH
PHÁT BIỂU BÀI TỐN
QUẢN LÍ TÀI NGUN CON NGƯỜI
TƠN CHỈ DỰ ÁN
QUẢN LÍ GIAO TIẾP VÀ TRUYỀN THƠNG
QUẢN LÍ THỜI GIAN, LẬP LỊCH
QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÍ RỦI RO
QUẢN LÍ CẤU HÌNH
SLIDE 2
I. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1 MỤC ĐÍCH
Phần mềm tạo ra nhằm phục vụ các cơng việc đặt vé, bán
vé và thanh toán cho rạp chiếu phim một cách nhanh chóng
và thuận tiện hơn
1.2.ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
Nhân viên của rạp chiếu phim:
-Nhân viên bán vé
-Nhân viên quản trị hệ thống
-Nhân viên quản lí rạp
SLIDE 4
1.3 Phạm vi
* Phạm vi quản lí
Quản lí thơng tin
- Thông tin phim
- Thông tin rạp
- Thông tin phim
*
Đặt vé
Bán vé
Thanh tốn
Phạm vi khơng quản lí
Quản lí nhân sự
Quản lí cơ sở vật
chất
Quản lí dịch vụ
2. Chức năng
QUẢN LÍ PHIM VÀ PHỊNG CHIẾU
ĐẶT VÉ
QUẢN LÍ TÀI KHOẢN
THANH TỐN
TÌM THƠNG TIN KHÁCH HÀNG
XEM BÁO CÁO THƠNG KÊ
3. CÔNG NGHỆ
- Winform Appication with Java.
- Framework: Spring MVC.
- UI Design: Ngx-admin.
- Database Management: MongoDB.
* Các công cụ hỗ trợ lập trình: Visual Studio, Eclipse. Dbeaver.
SLIDE 6
4. CAM KẾT VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
-
Có đầy đủ chức năng theo yêu cầu của khách hàng
Có bản đặc tả, hướng dẫn chi tiết cho người dùng
Giao diện thân thiện với người dùng
Có tính an tồn và bảo mật cao
Được đăng kí bản quyền, khơng cung cấp mã nguồn cho bên thứ ba
Có tài liệu mơ tả hướng dẫn nâng cấp và bảo trì hệ thống khi cần
thiết.
5. THỜI HẠN BÀN GIAO
- Thời hạn giao sản phẩm : 06 tháng kể từ ngày 15/8/2019
đến
15/02/2020.
6. CHI PHÍ
- Chi phí bảo trì hệ thống và sửa các lỗi phát sinh: 0đ.
- Tổng chi phí ước lượng: 0đ.
SLIDE 7
1. Tổng quan
1.1. Mô tả dự án
- Phần mềm được tạo ra nhằm phục vụ các công việc đặt vé, bán vé
và
thanh toán cho rạp chiếu phim. Bao gồm các chức năng đặt vé, bán
vé,
thanh tốn và quản lý thơng tin khách hàng và nhân viên.
1.2. Mục tiêu của dự án
- Phần mềm Quản lý bán vé rạp chiếu phim được tạo ra nhằm phục
vụ các công việc đặt vé, bán vé và thanh toán cho rạp chiếu phim 1
cách nhanh chóng và thuận lợi hơn.
SLIDE 9
1.3 Các phương pháp và cách tiếp cận
* Cách tiếp cận
- Khảo sát yêu cầu về giao diện và chức năng mà khách hàng
mong muốn xây dựng hệ thống.
- Tìm hiểu đối tượng khách hàng sử dụng hệ thống.
- Lựa chọn công nghệ phù hợp để phát triển hệ thống.
* Phương pháp
- Sử dụng ngôn ngữ Java để phát triển dự án
● Winform Appication with Java.
● Framework: Spring MVC.
- UI Design: Ngx-admin.
- Database Management: MongoDB.
SLIDE 10
2. Phạm vi
2.1 Sản phẩm bàn giao
- Quản lý thông tin người dùng, phim, rạp chiếu, khách
- Đặt vé
- Bán vé
- Hệ thống thanh tốn
- Bộ máy tìm kiếm thơng tin
- Cơ sở hạ tầng chô bảo mật
- Hệ thống đăng ký người dùng
- Quản lý thông tin giao dịch
- Xem báo cáo thống kê
2.2 Ngoài phạm vi dự án
- Quản lý nhân sự chấm công nhân viên
- Quản lý cơ sở vật chất
- Mua bỏng, nước
SLIDE 11
3. Ngân sách và lịch thực hiện chung
3.1. Ngân sách
- Tổng ngân sách: 0đ
3.2. Lịch thực hiện
- Ước tính thời gian phát triển hệ thống là 2 tháng
- Dự được dự định bắt đầu vào 01/03/2019 năm 2019 đến 10/05/2019
- Phiên bản đầu tiên dự định bàn giao trong vòng 5 tháng
- Cam kết bảo trì hệ thống định kỳ 6 tháng/ lần, thời gian bảo hành là 2 năm
và chịu trách nhiệm đảm bảo vận hành hệ thống không xảy ra lỗi.
SLIDE 12
4. Những người tham gia
Đội phát triển dự án.
- Người dùng: Nhân viên bán hàng, quản lý
- Người dùng: Khách hàng mua vé
- Khách hàng: Những người có nhu cầu xem phim tại các cụm rạp
5. Các giả thiết được thiết lập
- Hệ thống sẽ được xây dựng theo mô hình MVC
- Hệ thống sẽ chạy trên các tài nguyên của máy tính (điện thoại) và mạng có sẵn
- Khách hàng sẽ ký nhận các sản phẩm bàn giao trung gian trong vòng tuần sau mỗi lần bàn giao
- Đội phát triển dự án nội bộ sẽ thực hiện công việc
- Sản phẩm phải được đăng ký bản quyền, không cung cấp mã nguồn cho bên thứ ba
- Cung cấp các bản đặc tả, hướng dẫn sử dụng chi tiết cho người dung.
- Chúng tôi sẽ hợp tác với một bên thứ ba để tạo ra các hệ thống bảo mật
SLIDE 13
1. SƠ ĐỒ LẬP LỊCH TỔNG QUÁT
2. CHI TIẾT LẬP LỊCH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
- Ước tính thời gian từ lúc kích hoạt dự án tới lúc hoàn thành dự án là 3-6 tháng.
- Dự án bắt đầu từ ngày 1/3/2019 và kết thúc vào ngày 10/5/2019(khơng tính ngày thứ
7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ).
2.1 Các mốc thời gian quan trọng của dự án
STT
Tên công việc
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Thời gian
1
1/3/2019
1/3/2019
1 ngày
2
Quản lý dự án phần
mềm
Lấy yêu cầu
04/03/2019
28/03/2019
15 ngày
3
Phân tích
25/3/2019
28/3/2019
4 ngày
4
Thiết kế
29/3/2019
5/4/2019
6 ngày
5
Cài đặt
8/4/2019
29/4/2019
16 ngày
6
Kiểm thử
2/5/2019
9/5/2019
6 ngày
7
Triển khai với khách
hàng
10/5/2019
10/5/2019
1 ngày
SLIDE 17
2. CHI TIẾT LẬP LỊCH VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.2 Thời gian thực hiện công việc chi tiết
2.2.1 Giai đoạn 1: Quản trị dự án phần
mềm
2.2.2 Giai đoạn 2: Lấy yêu cầu
2.2.3 Giai đoạn 3: Phân tích hệ thống
SLIDE 18
2.2.4 Giai đoạn 4: Thiết kế hệ thống.
2.2.5 Giai đoạn 5: Cài đặt hệ thống.
SLIDE 19
2.2.6 Giai đoạn 6: Kiểm thử hệ thống.
2.2.7 Giai đoạn 7: Triển khai với khách hàng.
SLIDE 20
1. Lên kế hoạch quản lý rủi ro.
1.1. Chính sách quản lý rủi ro.
-Rủi ro trong thời gian thực hiện dự án là không thể tránh khỏi. Đầu tiên phải xác định rủi ro càng sớm càng tốt để giảm tối
thiểu thiệt hại cho nó gây lên.
-Xác định trách nhiệm của mỗi thành viên trong đội dự án để khắc phục hậu quả.
1.2. Khả năng chấp nhận rủi ro
- Khi xác định rủi ro và phân rõ trách nhiệm từng thành viên. Thành viên đôi khi phải chấp nhận rủi ro. Bắt tay vào công việc để
giảm thiểu tác hại do rủi ro gây lên.
1.3. Các công cụ và kỹ thuật.
- Lập kế hoạch cho các buổi thảo luận, báo cáo về tình trạng cơng việc bao gồm:
● Phương pháp giảm thiểu rủi ro.
● Xác định thời gian, mức độ gây hậu quả.
SLIDE 22
2. Xác định rủi ro
2.1. Rủi ro về phần mềm
SLIDE 23
II. Xác định rủi ro
2.2. Rủi ro về khách hàng
SLIDE 24
II. Xác định rủi ro
2.3. Rủi ro về kinh phí
SLIDE 25