BẤT ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC
I). SỬ DỤNG CÁC TÍNH CHẤT HÌNH HỌC ĐƠN GIẢN.
1) Bất đẳng thức liên hệ giữa độ dài các cạnh một tam giác.
AB
AC
BC
AB
BC
Chú ý rằng:
a). Với 3 điểm A, B,C bất kỳ ta ln có: AB
BC
AC . Dấu bằng xảy
ra khi và chỉ khi A, B,C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm A,C .
b) Với 3 điểm A, B,C bất kỳ ta luôn có: AB
AC
BC . Dấu bằng xảy
ra khi và chỉ khi A, B,C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm A,C .
c) Cho hai điểm A, B nằm về một phía đường thẳng (d ) . Điểm M chuyển
động trên đường thẳng (d ) . Gọi A ' là điểm đối xứng với A qua (d ) . Ta có
kết quả sau:
B
A
(d)
M0
M1
M
A'
+ MA
MB
MA ' MB
A ' B . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là
giao điểm cuả A' B và đường thẳng (d ) .( M trùng với M0 )
THCS.TOANMATH.com
+ MA
MB
AB . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm cuả
AB và đường thẳng (d ) ( M trùng với M1 ).
d) Cho hai điểm A, B nằm về hai phía đường thẳng (d ) . Điểm M chuyển
động trên đường thẳng (d ) . Gọi A ' là điểm đối xứng với A qua (d ) . Ta có
kết quả sau:
B
A'
(d)
M0
M1
M
A
+ MA
MB
AB . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm cuả
AB và đường thẳng (d ) .( M trùng với M0 )
+ MA
MB
MA ' MB
A ' B . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là
giao điểm cuả A' B và đường thẳng (d ) ( M trùng với M1 ).
e) Trong q trình giải tốn ta cần lưu ý tính chất: Đường vng góc ln
nhỏ hơn hoặc bằng đường xiên.
A
Trong hình vẽ: AH
AB
H
THCS.TOANMATH.com
B
2) Trong một đường trịn, đường kính là dây cung lớn nhất
3) Cho đường tròn (O; R) và một điểm A . Đường thẳng AO cắt đường
tròn tại hai điểm M1, M2 . Giả sử AM1 AM 2 . Khi đó với mọi điểm M
nằm trên đường trịn ta ln có: AM1
AM
AM
2
Ví dụ 1:Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác . Chứng minh
rằng:
a) MB
b)
1
AB
2
MC
AB
BC
CA
AC
MA
MB
MC
AB
BC
CA
c) BM MN NC AB AC trong đó điểm N nằm trong tam
giác sao cho MN cắt hai cạnh AB, AC
A
Hướng dẫn giải:
a) Đường thẳng BM cắt AC ở P .
P
Áp dụng BĐT(1) ta có:
MB
BP
MC
PC
MB
MP
AB
AP
N
M
F
E
PC
PC
C
B
AB
AC
b) Theo trên ta có:
BC
MB
MC
AB
AB MA MB AC
điều phải chứng minh.
THCS.TOANMATH.com
AC ;CA
MC
MA
AB
BC ;
BC . Cộng theo từng vế các BĐT trên ta có
c) Áp dụng câu 1) ta có:
BM MN NC BE
BE
EF
FC
BE
EA
EM
MN
AF
FC
NF
AB
FC
AC .
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC và 3 trung tuyến AM , BN ,CP . Chứng minh
rằng:
a)
b)
AB
AC
2
3 AB
BC
BC
CA
AC
2
AM
4
c) Giả sử AB
AB
AM
BN
CP
AB
BC
CA
AC . Gọi AD, AM theo thứ tự là đường phân giác,
đường trung tuyến của tam giác ABC . Chứng minh rằng:
AB
AC
2
BC
AD
AM
AB
AC
2
Hướng dẫn giải:
B
D
a). + Xét các tam giác MAB, MAC ta có:
M
AM
AB
BM , AM
Suy ra 2AM
AB
AB
2AM
AC
AC
AC
MC
(MC
MC )
C
A
BC
+ Gọi D là điểm đối xứng với A qua M thì ABDC là hình bình hành nên
AB CD và AD 2AM . Trong tam giác ACD ta có:
AD
AC
Như vậy:
CD
AB
AC
2
THCS.TOANMATH.com
2AM
BC
AB
AM
AC
AB
AC
2
.
b). Áp dụng bất đẳng thức ở câu a) Cho 3 đường trung tuyến AM , BN ,CP
ta có:
AB
AC BC
AB AC
,
AM
2
2
AB AC
AC BC
,
BN
2
2
AC AB
AC BC
. Cộng ba bất đẳng thức cùng chiều
CP
2
2
BC
BC
3 AB
BC
CA
AM
BN
CP
AB
c). Trong tam giác ABD, ADC có AB
AD
BD;
ta có:
AC
4
AD
BC
CA .
A
DC . Cộng theo từng vế hai BĐT
trên được: AB
AC
2AD
BC .
P
AB
AC
2
BC
AD
C
B
M D H
Kết quả này vẫn đúng với D là điểm
bất kỳ nằm bên trong đoạn BC .
Dựng AH
BH CH
BM
AC thì AM
BC . Với AB
BH
Hơn nữa ADB
AC thì
M thuộc đoạn BH .
ADC
ADB tù. Do đó D thuộc đoạn BH .
Lấy điểm P trên AB sao cho AP
DP
AD . Với AB
DC , APD
THCS.TOANMATH.com
ACD .
AC
ADP
ADC (c.g.c)
900 (hình) thì
+ Nếu ACB
APD
BD
ACB
900
PD
CD
+ Nếu ACB
BD
PD
BPD
BM
900
ACB
BD
MH
900 (hình) thì BPD
ACH
CD
BM
BD
PBD
DH
AM
ADC
MH
DH
AD .
ABC
AM
AD .
Ví dụ 3: a) Cho tam giác nhọn ABC có trực tâm là điểm H . Chứng minh
2
rằng: HA HB HC
AB BC CA
3
Hướng dẫn giải:
Dựng đường thẳng qua H song song với
A
D
AB cắt AC tại D . Dựng đường thẳng
qua H song song AC cắt AB tại E .
E
H
Tứ giác AEHD là hình bình hành nên
B
AD
HE, AE
C
A'
HD
Xét tam giác AHD ta có: HA HD AD
HA AE AD (1) . Vì
HE / /AC mà AC BH
HE BH . Trong tam giác vng HBE ta
có: HB BE (2) Tương tự ta có: HC DC (3). Cộng các bất đẳng thức
cùng chiều (1),(2),(3) ta suy ra
HA HB HC (AE EB ) (AD DC ) AB AC
Tương tự ta cũng có:
HA HB HC AC
Suy ra HA
HB
HC
THCS.TOANMATH.com
BC , HA
2
AB
3
HB
BC
HC
CA .
AB
BC
Ví dụ 4) Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 3a . M là một điểm tùy ý
trên cạnh BC , gọi P,Q lần lượt là hình chiếu vng góc của M lên
AB, AC . Tìm vị trí điểm M để:
a) PQ có độ dài nhỏ nhất
b) Dựng một đường thẳng song song với BC cắt AB, AC tại E, F
2a .Tìm vị trí điểm M sao cho MA
sao cho AE
nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:
a). Hạ PH
S
ABC
9a 2 3
4
MP
S
ABM
3a
MP
2
MQ
BC . Ta có
AMC
P
E
MQ
F
Q
3a 3
2
B
H
Áp dụng hệ thức lượng trong các tam giác
R
vng MPB, MQC ta tính được:
HM
MP 3
, MK
2
HK
MH
Vì PQ
MK
MQ 3
2
3
MP
2
MQ
9a
.
4
HK . Nên PQ nhỏ nhất bằng HK khi và chỉ khi
PQ / /HK
MF
A
BC ,QK
S
ME
M là trung điểm của BC
THCS.TOANMATH.com
I
M
K
C
b). Gọi R là điểm đối xứng với E qua BC , I là trung điểm của BC . Ta
dễ chứng minh được R, I , F thẳng hàng.
Ta tính đươc.: RF
2IF
2 a
ME
MF
RF
MF
MR
M
I . Ta cũng có MA
M
I . Suy ra ME
1 3a 3
.
3 2
2
7a . Ta có:
a 7 . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
3a 3
. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
2
AI
MF MA
bằng xảy ra khi và chỉ khi M
2
a 7
3a 3
2
2 7
3 3
2
a . Dấu
I.
Ví dụ 5: Cho đường trịn (O; R) và điểm A nằm ngồi đường trịn đó. Một
đường thẳng
thay đổi quanh A cắt (O; R) tại hai điểm M , N . Tìm vị trí
để AM
AN lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Gọi K là trung điểm của dây cung
MN ta có:
O
AM
AN
2AM
AM
2MK
(AM
2AK
MN )
N
A
K
M
Xét tam giác vng OKA
Ta có: OK 2 KA2 OA2 khơng đổi . Như vậy AK lớn nhất khi và chỉ
OK 0
A, M , N ,O nhỏ nhất.
khi OK nhỏ nhất
Ví dụ 6: Cho đường tròn (O; R) và dây cung AB cố định (AB
2R) .
Trên cung lớn AB lấy điểm M . Tìm vị trí điểm M để chu vi tam giác
MAB lớn nhất.
THCS.TOANMATH.com
Hướng dẫn giải:
Trên tia đối của AM lấy điểm N sao cho
MN
MB . Khi đó chu vi tam giác MAB
J
Là 2p
MA
MB
AB
AN
AB .
M
Do AB không đổi nên chu vi tam giác
N
H
B
A
O
MAB lớn nhất khi và chỉ khi AN lớn
nhất.Tam giác BMN cân tại M và MH
I
là phân giác của góc BMN đồng thời
cũng là phân giác ngồi của góc AMB . Phân giác trong của góc AMB là
MI với I là trung điểm cung lớn AB . Suy ra MI MH . Do đó MH
cắt đường trịn (O; R) tại điểm J và IJ là đường kính của (O; R) .
Tam giác MBN cân tại M nên MJ là đường trung trực của BN . Từ đó ta
có: JA JB JN . Hay điểm N thuộc đường tròn tâm J cố định bán
kính JA . Vì AN là dây cung của đường tròn J nên AN lớn nhất khi và
chỉ khi AN là đường kính của J
M
J . Như vậy chu vi tam giác
MAB lớn nhất khi và chỉ khi M trùng với trung điểm J của cung nhỏ
AB .
Ví dụ 7: Cho tam giác ABC có A 600 . Trên cạnh BC lấy điểm I cố
định. Tìm trên cạnh AB, AC lấy hai điểm M , N để chu vi tam giác
IMN đạt giá trị nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:
A
Gọi E, F lần lượt là các điểm đối xứng của
I qua AB, AC . Do tam giác ABC cố
M
E
N
F
THCS.TOANMATH.com
B
I
C
định nên E, F cố định:
Ta có: Chu vi tam giác IMN là
IM
2p
IN
MN
ME
MN
NF
EF . Dấu bằng xảy ra khi
và chỉ khi E, M , N , F thẳng hàng. Hay M , N là các giao điểm của EF với
các cạnh AB, AC
Ví dụ 8: Cho tam giác ABC vng tại A có AB
AC ngoại tiếp đường
trịn tâm O . Gọi D, E, F lần lượt là tiếp điểm của O với các cạnh
AB, AC , BC ; M là điểm di chuyển trên đoạn CE . Gọi N là giao điểm
của BM với cung nhỏ EF của O , P và Q lần lượt là hình chiếu của
N trên các đường thẳng DE , DF . Xác định vị trí của điểm M để PQ lớn
nhất.
Hướng dẫn giải:
A
Ta có tứ giác PNQD ,
E P
EDFN nội tiếp
QPN
D
QDN
FEN .
Tương tự có ta có:
NQP
NDP
NEF
M
O
N
Q
B
F
C
NFE .
NPQ Suy ra
PQ
EF
NQ
. Trong tam giác vng NQF ta
NF
PQ
1 . Như vậy PQ lớn nhất bằng EF khi và chỉ
EF
khi Q F khi đó P E , do P và Q lần lượt là hình chiếu của N trên
các đường thẳng DE , DF nên khi Q F , P E thì DN là đường
có: NQ
NF do đó
THCS.TOANMATH.com
kính của (O ) . Từ đó suy ra cách xác định M như sau: Dựng đường kính
DN cuả (O ) , M là giao điểm của BN và AC .
Ví dụ 9: Cho hai đường trịn (O1; R1 ),(O2; R2 ) cắt nhau tại 2 điểm A, B .
Một đường thẳng (d ) bất kỳ qua A cắt (O1; R1 ),(O2; R2 ) lần lượt tại M , N .
Tiếp tuyến tại M của (O1; R1 ) và tiếp tuyến tại N của (O2 ; R2 ) cắt nhau tại
I . Tìm giá trị lớn nhất của bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác IMN
khi (d ) quay quanh A .
Hướng dẫn giải:
Ta có: IMN
I
MBA (Tính chất góc
giữa tiếp tuyến và dây cung)
INM
NAB (Tính chất góc
E
A
K
M
giữa tiếp tuyến và dây cung)
MBN
1800
MBA
NBA
O2
O1
Xét tứ giác IMBN ta có:
N
F
B
IMN
INM
MIN . Suy ra tứ giác IMBN nội tiếp.
Các góc AMB, ANB là những góc nội tiếp chắn cung AB cố định của
(O1; R1 ),(O2; R2 ) nên AMB, ANB không đối. Suy ra MBN không đổi. Suy
1800
MBN không đổi. Gọi R bán kính vịng trịn ngoại tiếp
MN
R
tam giác MIN thì MN 2R.sin MIN
. Do đó R lớn
2 sin MIN
nhất khi và chỉ khi MN lớn nhất. Gọi E, F là hình chiếu vng góc của
ra MIN
O1,O2 lên (d ) , K là hình chiếu vng góc của O1 lên O2F thì
THCS.TOANMATH.com
MN
2EF
EF / /OO
1 2
2O1K
. Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
2OO
1 2
.
(d) / /OO
1 2
Ví dụ 10) Trên các cạnh AB, BC ,CD, DA của hình chữ nhật ABCD lần
lượt lấy các điểm M , N , E, F . Tìm vị trí bốn điểm đó để chu vi tứ giác
MNEF đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
Ta chứng minh kết quả phụ sau:Cho điểm M cố định. Khi chu
M
B
A
vi tứ giác MNEF đạt giá trị nhỏ
I
N
nhất ta có MNEF là hình bình
F
K
hành có các cạnh song song với
J
C
D
E
các đường chéo của hình chữ nhật
ABCD . Thật vậy, gọi I , J , K lần lượt là trung điểm MN , ME, EF ta có:
1
MN , IJ
2
tam giác vng).
IB
1
NE;JK
2
Vậy chu vi tứ giác MNEF : 2p
1
MF; DK
2
2 BI
IJ
1
EF (hệ thức lượng trong
2
JK
KD
2BD . Dấu
“=” xảy ra khi và chỉ khi B, I , J , K , D theo thứ tự nằm trên một đường
thẳng
MF / /NE / /BD .
Tương tự ta có để chu vi tứ giác MNEF đạt giá trị nhỏ nhất thì MNEF là
hình bình hành có cạnh song song với đường chéo của hình chữ nhật
ABCD (kết quả phụ được chứng minh).
Từ chứng minh trên ta thấy, nếu tứ giác MNEF có các cạnh song song với
các đường chéo của hình chữ nhật ABCD thì chu vi của nó là
p 2BD const , khơng phụ thuộc vào cách lấy điểm M trên cạnh AB .
THCS.TOANMATH.com
Vậy chu vi tứ giác MNEF đạt giá trị nhỏ nhất bằng 2BD khi MNEF là
hình bình hành có các cạnh song song với với các đường chéo của hình chữ
nhật ABCD .
Ta có bài tốn tổng qt sau: Cho tứ giác ABCD . Gọi M , N , P,Q lần
lượt là trung điểm của AB, BC ,CD, DA . Khi đó:
AB
BC
CD
DA
2 MP
NQ (*)
Thật vậy: Dựng E đối xứng với B qua P thì tứ giác BCED là hình bình
hành nên BC DE .
C
N
Ta có: BC
Tương tự AB
AD
DE
CD
AD
AE
B .
2MP
2NQ . Cộng hai bấtM
đẳng thức cùng chiều ta suy ra điều
P
A
E
Q
phải chứng minh.
D
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
AD / /BC , AB / /CD hay ABCD là hình bình hành.
Ví dụ 11) Cho hình thoi ABCD . Đường chéo AC không nhỏ hơn đường
chéo BD . M là một điểm tùy ý trên AC . Đường thẳng qua M song song
với AB cắt AD tại E , cắt BC tại G Đường thẳng qua M song song với
AD cắt AB tại F cắt CD tại H . Biết hình thoi ABCD có độ dài hai
đường chéo là d1 và d2 . Xác định M sao cho chu vi tứ giác EFGH là nhỏ
nhất?Tính chu vi đó theo d1, d2 .
Hướng dẫn giải:
B
Ta dễ dàng chứng minh được
F
I
G
EFGH là hình thang cân,
A
J
L
O
M
THCS.TOANMATH.com
K
E
D
H
C
AFME , MGCH là hình thoi,
Các tứ giác BFMG, EDHM là
hình bình hành. Do đó các đường chéo
AM , EF cắt nhau tại L , MC ,GH cắt nhau tại J , BM , FG cắt nhau tại
I , DM , EH cắt nhau tại K thì L, I , J , K lần lượt là trung điểm của
EF, FG,GH , HE .
Áp dụng bài tốn (*) ta có chu vi tứ giác EFGH là
2p
GH
EF
FG
EH
2IK
2FG
2IK
2LJ
BD
2LJ .
1
AC
2p AC BD . Dấu bằng xảy ra
2
FGHE là hình chữ nhật. Tức điểm M O là
khi và chỉ khi FG / /AC
giao điểm của hai đường chéo của hình thoi ABCD
Nhưng LJ
LM
MJ
SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC CỔ ĐIỂN ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN CỰC
TRỊ
Ở cấp THCS, các em học sinh được làm quen với bất đẳng thức Cauchy
dạng 2 số hoặc 3 số:
Để giải quyết tốt các bài tốn hình học: Ta cần nắm chắc một số kết quả
quan trọng sau:
Trước hết ta cần nắm được các kết quả cơ bản sau:
1). Cho các số thực dương a,b :
+a
b
2 ab
và chỉ khi a
ab
b
THCS.TOANMATH.com
a
b
2
2
a
b
2
4ab . Dấu bằng xảy ra khi
1
+
a
1
b
a
+a2
ab
b2
3
(a
4
+ a2
ab
b2
1
(a
4
4
b
2
x
y
a
b
x2
;
b2 a
y2
b
b)2
1
(a
4
b)2
3
(a
4
b)2
b)2
3
(a
4
b)2
1
(a
4
b)2
2 2
a2
2). Cho các số thực dương a, b, c :
+a
+
b
3
c
3 abc
a
b
c
1
a
1
b
1
c
4) ab
bc
x2
5)
a
y2
b
a
ca
z2
c
a
abc
9
b
c
a
b
b
3
c
3
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
3 3
a
2
b2
c2
2
c
a2
3
x
y
z
a
b
c
b2
c2
2
Ngoài ra các em học sinh cần nắm chắc các cơng thức về diện tích tam
giác ,liên hệ độ dài các cạnh và góc như:
+S
+S
+S
1
a.h
2
1
ab sinC
2
p(p
1
ab sinC
2
a )(p
THCS.TOANMATH.com
b)(p
1
bc sin A
2
a
c) với p
b
2
c
+a
2R sin A , b
2R sin B, c
+ Diện tích hình chữ nhật: S
2R sinC …
ab
+ Diện tích hình thang: S
1
a
2
+ Diện tích hình vng: S
a2 .
b h.
Ví dụ 1) Cho tam giác ABC có BC a,CA b, AB c . M là một
điểm thuộc miền trong ABC . Gọi E, F , K lần lượt là hình chiếu vng
góc của M trên BC ,CA, AB . Xác định vị trí điểm M để tích
ME.MF.MK đạt giá trị lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
A
Ta có:
F
2SABC
2 SMBC
SMCA
K
SMAB .
M
a.ME
b.MF
c.MK
B
C
E
Do đó áp dụng bất đẳng thức Cô-si
với bộ 3 số a.ME, b.MF , c.MK . Ta có:
a.b.c.ME.MF .MK
1
a.ME
27
a.ME . b.MF . c.MK
b.MF
c.MK
3
8S
3
ABC
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a.ME
SMBC
SMCA
SMAB
Vậy max ME .MF .MK
THCS.TOANMATH.com
ME .MF .MK
b.MF
3
8SABC
abc
.
c.MK
M là trọng tâm tam giác ABC .
3
8SABC
abc
khi M là trọng tâm tam giác ABC .
Ví dụ 2) Cho tam giác ABC cân đỉnh A . Gọi O là trung điểm của BC .
Đường tròn O tiếp xúc với AB ở E tiếp xúc với AC ở F . Điểm H
chạy trên cung nhỏ EF tiếp tuyến của đường tròn tại H cắt AB, AC lần
lượt tại M , N . Xác định vị trí của điểm H để diện tích tam giác AMN đạt
giá trị lớn nhất.
Hướng dẫn giải:
Dễ thấy OM ,ON lần lượt là phân giác EOM , FOH . Từ đó ta có:
1800
MON
(g.g)
BAC
ABC
2
MB
OC
BO
CN
Ta lại có SAMN
BM .CN
SABC
MBO
OCN
BC 2
4
OBOC
.
const (1)
A
SBMNC
N
nên SAMN đạt giá trị lớn nhất
H
M
khi và chỉ khi SBMNC đạt giá trị
F
E
nhỏ nhất. Gọi R là bán kính
B
C
O
của đường trịn O , ta có:
SBMNC
SBOM
SMON
1
R BM MN
2
MN EM FN
R BE
BM
SNOC
1
R BE
2
R BE EM
NC
CN
THCS.TOANMATH.com
2BE
CF
2 EM
FN
FN
vì BE
CF
R BM
CN
BE
(2)
Vì
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, từ (1) và (2) suy ra:
S BMNC
R
khi BM
BM .CN
CN
BE
R
BC
2
BE . Dấu “=” xảy ra khi và chỉ
MN / /BC khi và chỉ khi H là giao điểm của đường
trung trực của BC với đường trịn O . Vậy diện tích tam giác AMN đạt
giá trị lớn nhất khi H là giao của đường trung trực của BC với đường trịn
O .
Ví dụ 3) Cho tam giác ABC trên trung tuyến AD lấy điểm I cố định.
Đường thẳng d đi qua I lần lượt cắt cạnh AB, AC tại M , N . Tìm vị trí
của đường thẳng d để diện tích tam giác AMN đạt giá trị nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải:
Từ B,C dựng các đường thẳng song song với d , lần lượt cắt tia AD tại
A
E, F .
Dễ thấy
BED
nên DE
DF hay
AE
2AD .
AE
AC
AF
AB
AM
Ta có:
AN
M
AI
B
2
AD
AI
THCS.TOANMATH.com
E
C
D
F
AB
AM
AB
AM
AE AC
AF
.
;
AI AN
AI
AE AF
AC
AD
2
AN
AI
AI
d
I
hB
AF
N
hM
CFD
const
Gọi hB , hM là khoảng cách từ B, M đến AC . Áp dụng định lý Talet, ta có
hB
AB SABC
;
AM SAMN
hM
SAMN
1
AC .hB
2
1
AN .hM
2
AC
AN
AC AB
.
AN AM
2
AB
AM
AD 2
AI 2
2
AD 2
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
SABC .
AI 2
AB
AC
MN / /BC . Vậy min SAMN
AM
AN
đường thẳng đi qua I và song song với BC .
SABC .
AD 2
khi d là
AI 2
Ví dụ 4) Cho góc nhọn xOy và điểm I cố định nằm ở trong các góc đó.
Đường thẳng d đi qua I và cắt Ox ,Oy lần lượt tại M , N . Xác định đường
thẳng d để diện tích tam giác OMN đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
Trước hết ta dựng đường thẳng
IE
đi qua I cắt Ox ,Oy tại E, F sao cho
IF (*).
Ta dựng đường thẳng
y
như sau:
Lấy O ' là điểm đối xứng của
F
d
O qua I . Từ O ' kẻ đường
O'
N
thẳng song song với Ox cắt
x
O
Oy tại F , song song với Oy
E
M
cắt Ox tại E . Vì OEO ' F là hình bình hành nên OO ' EF I là trung
điểm của E . Lấy
là đường thẳng EF , ta có
thỏa mãn điều kiện (*),
cố định.
THCS.TOANMATH.com
Giả sử d là đường thẳng bất kỳ qua I cắt Ox ở M , cắt Oy ở N . Ta dễ
chứng minh được:
OE
OM
OF
ON
2
Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:
OI
OI
2.
OE OF
.
OM ON
1 OE
2 OM
OF
ON
1.
OE
OF
1 OE OM,OF ON
OM ON
F . Vậy đường thẳng d trùng với
thì diện tích
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
hay M
E, N
OMN đạt giá trị nhỏ nhất.
Ví dụ 5). Cho ba điểm A, I , B thẳng hàng theo thứ tự. Gọi d1, d2 là hai nửa
đường thẳng vng góc với AB tại A, B và nằm về cùng một phía đối với
đường thẳng AB . Góc vng xIy quay xung quanh đỉnh I sao cho hai
cạnh của góc tương ứng cắt d1 ở M cắt d2 ở N . Tìm vị trí của M , N để
diện tích tam giác IMN đạt giá trị nhỏ nhất.
Giải:
d1
AMI
900, BIN
AIM
AMI
AI
BN
d2
M
Ta có:
BIN
MAI
AIM
IBN (g.g)
AM
(*)
BI
AM.BN
AI .BI
A
THCS.TOANMATH.com
I
const .Mặt khác,
1
1
IM .IN
AI 2
2
2
thức Bu-nhi-a-cơp-xki ta có:
SIMN
N
900
AM 2 BI 2
BN 2 . Áp dụng bất đẳng
B
AI 2
chỉ khi
AM 2 BI 2
BN 2
AI
BI
AI
AM
AM
BN
BN
BI
Khi đó
AI
AM
AM .BN . Dấu “=” xảy ra khi và
BI
BN
IMN đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi
Kết hợp với (*) suy ra diện tích
BI
BN
2
AI .BI
1 hay BI
BN , AI
AM .
AIM , BIN vuông cân tại các đỉnh A, B
IM , IN hợp với
AB các góc bằng 450 . Vậy diện tích tam giác IMN đạt giá trị nhỏ nhất khi
IM , IN cùng hợp với AB các góc bằng 450 .
Ví dụ 6) Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý trong tam giác đó. Gọi
khoảng cách từ M đến các cạnh BC ,CA, AB theo thứ tự là m, n, p và các
đường cao hạ từ các đỉnh A, B,C là ha , hb , hc . Chứng minh:
ha
hb
hc
m
n
p
9
Hướng dẫn giải:
Trước hết ta chứng minh kết quả sau:
m
ha
n
hb
p
hc
1
Kí hiệu Sa , Sb , Sc , S lần lượt là diện tích
A
tam giác MBC , MAC , MAB, ABC
S
T
F
ta có:
m
ha
Sa
S
m Sb
,
ha S
n
hb
p
hc
Sa
THCS.TOANMATH.com
n Sc
,
hb S
Sb
S
p
suy ra
hc
Sc
hb
H
p
ha
E
n
M
m
C
B
1
hc
R
D
Sử dụng bất đẳng thức Cô si ta dễ chứng minh được kết quả sau(với
0) : x
(x, y, z
y
1
x
z
Áp dụng vào bài tốn ta có:
xảy ra khi và chỉ khi
1
y
1
z
9.
ha
hb
hc
m
n
p
9
n
hb
m
ha
9 .Dấu bằng
p
hc
ha h b h c
=
=
= 3 . Hay M là trọng tâm của tam giác
m
n
n
ABC .
Ví dụ 7) Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý trong tam giác đó. Các
đường thẳng AM , BM ,CM cắt các cạnh BC ,CA, AB tại các giao điểm
tương ứng là: A1, B1,C1 . Kí hiệu Sa , Sb , Sc , S lần lượt là diện tích tam giác
MBC , MAC , MAB, ABC .
Chứng minh:
AA1
BB1
CC 1
MA1
MB1
MC 1
9
Hướng dẫn giải:
Trước hết ta chứng minh :
Ta có
AA1
MA1
AA1
MA1
BB1
MB1
CC1
MC1
SABA
1
SACA
1
SABA
1
SACA
SMBA
SMCA
S MBA
S MCA
1
1
1
S
1
Sa
1
Sb
1
.
Sc
S
,
Sa
1
1
A
Tương tự ta có:
BB1
MB1
S CC 1
,
Sb MC 1
S
.
Sc
C1
Cộng ba đẳng thức ta có:
B
THCS.TOANMATH.com
B1
M
A1
C
AA1
MA1
BB1
MB1
CC1
MC1
S
1
Sa
Áp dụng bất đẳng thức: x
y
ý rằng: Sa
S
1
Sa
Sa
Sb
1
Sb
Sb
Sc
1
Sc
1
Sb
1
Sc
1
x
z
1
Sa
S ta có:
1
y
1
z
1
Sb
1
Sc
9 với (x, y, z
Sa
9
Sb
9
ta có:
S
9 . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
1
S . Hay M là trọng tâm của tam giác
3
Sc
Sc
0) . Để
ABC .
Chú ý rằng: Từ bài tốn trên ta cũng có:
MA1
AA1
SMBA
SMCA
SMBA
1
SMCA
SABA
SACA
S ABA
S ACA
MB1
Sb MC 1
,
S CC 1
BB1
1
1
1
1
1
Sc
S
. Suy ra
Sa
. Tương tự ta có:
S
1
1
MA1
MB1
MC 1
AA1
BB1
CC 1
Sa
Sb
S
Sc
1
Nếu ta thay:
MA1
AA1
AA1
MA
AA1
thu được đẳng thức:
1
MA
AA1
MA MB1
,
AA1 BB1
MB
BB1
1
MC
CC 1
MB MC 1
,
BB1 CC 1
1
MC
, thì ta
CC 1
2 .Qua đó ta cũng tạo ra được
nhiều bất đẳng thức đẹp khác.
Ví dụ 8. Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a . Gọi đường vng góc từ
điểm M nằm trong tam giác đến các cạnh BC ,CA, AB lần lượt là
MD, ME, MF . Xác định vị trí điểm M để:
a)
1
MD
1
ME
1
đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị đó.
MF
THCS.TOANMATH.com
1
b)
MD
trị đó.
1
ME
ME
1
MF
MF
đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá
MD
Hướng dẫn giải:
Gọi h là độ dài đường cao của
x, ME
E
a 3
.
2
tam giác đều ABC thì h
Đặt MD
A
y, MF
F
z
M
x
z.
B
Ta có SABC
ah
ax
SMBC
ay
SMAC
Áp dụng BĐT : x
y
y
1
x
z
z
C
D
SMAB
x
az
y
h khơng đổi.
1
y
1
z
1
x
9
1
y
1
z
9
h
6 3
.
a
b) Ta có:
x
y
y
z
1
z
1
x
1
x
1
x y y z z x
thức xảy ra khi và chỉ khi x
1
1
9
y
y
9
2h
3 3
. Trong cả hai trường hợp đẳng
a
z , lúc đó M là tâm của tam giác đều
y
z
z
x
ABC .
Ví dụ 9. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC có ba góc nhọn với ba đường
cao AA1, BB1,CC1 . Chứng minh rằng:
a)
AA1
BB1
CC 1
HA1
HB1
HC 1
Hướng dẫn giải:
THCS.TOANMATH.com
9.
b)
HA1
HB1
HC 1
HA
HB
HC
3
.
2
Gọi diện tích các tam giác ABC , HBC , HAC , HAB lần lượt là S, S1, S2, S3
thì S
S1
S2
S3 . Dễ thấy
HA1
S1 HB1
;
S BB1
AA1
S 2 HC 1
;
S CC 1
S3
S
.
A
Do đó
HA1
HB1
HC 1
AA1
BB1
CC 1
1.
B1
C1
Áp dụng BĐT x
Ta được:
y
1
x
z
1
y
AA1
BB1
CC 1
HA1
HB1
HC 1
HA1
HB1
HC 1
AA1
BB1
CC 1
1
3
1
z
H
9.
C
B
A1
9 . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
S1
S2
S
. Lúc đó H vừa là trực
3
S3
tâm, vừa là trọng tâm của tam giác ABC , nên ABC là tam giác đều.
b) Từ
HA1
S1
AA1
S
HB
a
S2
S1
b
c
c
AA1
;
a
b
S1
HA1
HC 1
S 3 HC
c
a
HA1
HA
HB1
Tương tự
b
HA1
có
S
S3
S1
S2
S1
S1
S2
S3
.
. Áp dụng BĐT
HA1
3
(*). Ta có
2
HA
HB1
HC 1
HB
HC
3
.
2
Lập luận như trên đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC đều.
Bất đẳng thức (*) có tên là bất đẳng thức Netbis là bất đẳng thức đơn giản
nhưng có rất nhiều ứng dụng. Ta có thể chứng minh nó như sau:
a
b
b
c
c
c
a
a
THCS.TOANMATH.com
b
b
c
a
c
a
b
a
b
c
9 . Nhưng