Ngày soạn: …………..
Ngày giảng:………….sua den b3
Buổi 1-Tiết:1,2.
PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI(1945 – 2000).
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI (1945 – 1949). LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU(1945-1991).
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Giúp học sinh nắm được hoàn cảnh lịch sử dẫn đến hội nghị Ianta, nội dung và tác động
của hội nghị.Sự hình thành hai phe đối lập chi phối mối quan hệ quốc tế.
Tiếp tục giúp học sinh nắm được hoàn cảnh của Liên Xô sau CTTG II và công cuộc xây
dựng CNXH từ 1945 đến đầu 1970.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tư duy khái quát,nhận định đánh giá sự kiện lịch sử
Học sinh có cách nhìn nhận khách quan về mối quan hệ quốc tế sau chiến tranh.
II. Phương pháp,phương tiện
1.Phương pháp :
Thuyết trình nêu vấn đề,trao đổi đàm thoại, luyện tập.
2. Phương tiện :
a. Gv :
Sách giáo khoa+sách giáo viên+tài liệu tham khảo
b. Hs :
Sgk+vở ghi chép
III. Tiến trình bài dạy
1. Ôn định lớp :
Kiểm tra sĩ số
Ngày dạy Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
12A
12B
12C
12D
12HD
2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu chương trình và bài học
3.Nội dung bài mới
Câu 1: Hồn cảnh và những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta 2 – 1945?
Gợi ý trả lời:
Hoàn cảnh:
Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề cấp bách
được đặt ra:
- Nhanh chóng đánh bại hồn tồn chủ nghĩa Phát xít.
- Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
- Phân chia thành quả giữa các nước thăng trận.
Ba cường quốc : Liên Xô, Anh, Mỹ đã tổ chức Hội nghị Ianta (Liên Xô cũ) từ ngày 4 –
11/2/1945 nhằm giải quyết vấn đề thế giới sau chiến tranh.
Nội dung:
- Quân đồng minh quyết tâm tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít, Liên xơ tham chiến chống
Nhật sau khi chiến tranh ở châu Âu kết thúc.
- Thỏa thuận khu vực đóng qn ở các nước phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu,
châu Á…
- Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm gìn giữ hịa bình và an ninh thế giới.
KL: Những thoả thuận của Hội nghị Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau
chiến thế giới hai “trật tự 2 cực Ianta”.
Câu 2: Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ từ khi thành lập
tới nay? Các cơ quan chuyên trách của LHQ đang hoạt động tại Việt Nam?
Gợi ý trả lời:
Sự thành lập:
- Từ ngày 25 - 4 –> 26 – 6 - 1945, hội nghị quốc tế họp ở Xan Phranxico, gồm đại diện hơn 50
nước, đã thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên hợp quốc. (Hiến chương có hiệu lực từ
24 – 10 – 1945).
Mục đích:
- Duy trì hịa bình và an ninh thế giới, thúc đẩy quan hệ hữu nghị, tiến hành hợp tác giữa các
nước.
Nguyên tắc hoạt động:
- Tơn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
- Tôn trọng tịan vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình với sự nhất trí của 5 nước lớn (Anh,
Pháp, Mỹ, Liên Xơ, Trung Quốc).
Vai trị:
- Giữ gìn hịa bình, an ninh thế giới.
- Thúc đẩy, giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hồ bình.
- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị về kinh tế, văn hoá … giữa các nước thành viên.
Các cơ quan chuyên trách tại Việt Nam
- WHO ( Tổ chức y tế thế giới); FAO (Tổ chức nông nghiệp và lương thế giới); IMF ( Qũy tiền
tệ); UNESCO ( Tổ chức Văn hóa, khoa học giáo dục LHQ); UNICEF( Qũy Nhi đồng LHQ)...
Câu 3: Hãy cho biết những biểu hiện về sự đối lập giữa hai hệ thống Tư bản chủ nghĩa và
Xã hội chủ nghĩa?
Gợi ý trả lời:
- Đến cuối 1949, tại hai miền Đông và Tây Đức xuất hiện hai nhà nước với hai chế độ chính trị
khác nhau ( CHDCĐ và CHLBĐ)
- Sau chiến tranh Mỹ thực hiện kế hoạch Mácsan, giúp các nước Tây Âu phục hưng kinh tế, qua
đó Mỹ khống chế các nước này.
- Về phía các nước XHCN cho ra đời khối SEV và VACSAVA…
- Thời kỳ 1945 - 1947 các nước Đơng Âu hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ, bước vào thời
kỳ xây dựng CNXH.
- Hai miền Triều Tiên cũng thành lập hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau. Đại hàn
dân quốc và Cộng hịa dân chủ nhân dân Triều Tiên…Nước Đức với hai nhà nước CHDC Đức
và CHLB Đức…
- 10 - 1949, nước Cộng hoà dân chủ Nhân dân Trung Hoa ra đời, CNXH trở thành hệ thống thế
giới.
KL: Như vậy với các sự kiện trên hai hệ thống xã hội đối lập đã hình thành trên thế giới.
Câu 4: Hãy cho biết những thành tựu trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô ( 1945
– 1950)?
Gợi ý trả lời:
Hòan cảnh:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bị tàn phá nặng nề: 27 triệu người chết, 1710 thành
phố, 32000 nhà máy, xí nghiệp, 70000 làng mạc bị tàn phá.
Kết quả: Hoàn thành kế hoạch 5 năm trong 4 năm 3 tháng.
- Khoa học - kỹ thuật phát triển nhanh, 1949 thử thành công bom nguyên tử.
- 1950 công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh.
- Sản xuất nông nghiệp 1950, đạt mức trước chiến tranh.
Câu 5: Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu
thập niên 70 thế kỉ XX ?
Gợi ý trả lời:
- Sau khi hồn thành kế hoạch khơi phục kinh tế, Liên Xô thực hiện các kế hoạch dài hạn,
nhằm xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho Chủ nghĩa xã hội.
Công nghiệp : Liên Xô trở thành nước công nghiệp đứng thứ hai thế giới, với một số ngành:
dầu mỏ, than.. đi đầu trong các ngành công nghiệp (vũ trụ , điện hạt nhân).
Nơng nghiệp: Tuy cịn khó khăn nhưng sản lượng vẫn tăng 16%, năm 1960…
KHKT: Năm1957 là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo, năm 1961, phóng tàu vũ
trụ có người lái bay quanh Trái đất.
Xã hội: Cơng nhân chiếm 55% xã hội, trình độ học vấn của người dân không ngừng nâng cao…
Đối ngoại:Chủ trương thực hiện các chính sách hịa bình an ninh thế giới…
+ Ý nghĩa:
- Những thành tựu đạt được đã củng cố tăng cường sức mạnh, vị thế của Liên Xô trên trường
quốc tế .
- Làm chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 6: Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu?
Gợi ý trả lời:
- Cuối 1944 đầu 1945, kết hợp với Hồng quân Liên Xô, nhân dân các nước Đông Âu đã nổi dậy
cướp chính quyền, thành lập các nước dân chủ nhân dân.( Ba Lan: 7 – 1944; Cộng hòa Tiệp
Khắc: 5 – 1945… 1949, nước CHDCND Đức ra đời)
- Từ 1945-1949, các nước hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân…
Ý nghĩa: Sự ra đời các nước nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu đánh dấu sự lớn mạnh của
CNXH , bước đầu trở thành hệ thống thế giới.
LUYỆN TẬP :
Câu 1: Đầu năm1945 những vấn đề cần giải quyết trong phe đồng minh là:
A. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
B. Phân chia khu vực đống quân theo chế độ quân quản ở các nước phát xít chiến bại và phân
chia ảnh hưởng của các nước tham gia chống phát xít.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Châu Âu, Châu Á.
D. Tất cả đúng.
Câu 2 : Hội nghị cấp cao Anh, Pháp, Mỹ họp Ianta ngày:
A. 4 đến 11/2/1945.
B. 5 đến 12/3/1945.
C. 6 đến 10/2/1945.
D. 8 đến 15/3/1945.
Câu 3 : Nội dung chủ yếu của hội nghị Ianta là:
A. Kết thúc chiến tranh thhế giới thứ hai.
B. Thành lập tổ chức liên hiệp quốc.
C. Phân chia ảnh hưởng đánh quân phát xít của phe đồng minh.
D. Tất cả đúng.
Câu 4: Tại sao gọi là “Trật tự 2 cực Ianta” ?
A. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu.
B. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: đế quốc chủ nghĩa và xã
hội chủ nghĩa…
C. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 5. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội
nghị Ianta (Liên Xô)?
A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt Nhật.
B. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận,
D. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
Câu 6: Nội dung nào sau đây khơng có trong “Trật tự 2 cực Ianta” ?
A. Trật tự thế giới mới hình thành sau CTTG II.
B. Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta.
C. Liên Xơ và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.
D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác…
Câu 7. Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở Liên Hợp Quốc ?
A. Xan Phơranxixcô.
B. Niu yoc.
C. Oasinhtơn.
D. Caliphócnia.
Câu 8. Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là?
A. 24/10/1945.
B. 4/10/1946.
C. 20/11/1945.
D. 27/7/1945.
Câu 9. Mọi nghị quyết của Hội đồng bảo an được thông qua với điều kiện?
A. Phải quá nửa số thành viên của Hội đồng tán thành.
B. Phải có 2/3 số thành viên đồng ý.
C. Phải được tất cả thành viên tán thành.
D. Phải có sự nhất trí của Liên Xơ, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc,
Câu 10. Quan hệ giữa Hội đồng bảo an và Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc là?
A. Hội đồng bảo an phục tùng Đại hội đồng.
B. Hội đồng bảo an chỉ phục tùng Đại hội đồng trong một số vấn đề quan trọng.
C. Hội đồng bảo an không phục tùng Đại hội đồng,
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 11. Nhiệm vụ của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc là?
A. Giải quyết mọi cơng việc hành chính của Liên Hiệp Quốc.
B. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết kịp thời những việc bức thiết của nhân loại: nạn đói, bệnh tật, ô nhiễm môi
trường.
D. Tất cả các nhiệm vụ trên.
Câu 12. Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc?
A. Tháng 9 - 1967.
B. Tháng 9 – 1977.
C. Tháng 9 - 1987.
D. Tháng 9 - 1997.
4 / Kết thúc buổi học :Củng cố nhận thức.
5/ Dặn dò học sinh : Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: …………..
Ngày giảng:………….
Buổi 1-Tiết:1, 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)(tiếp theo).CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Tiếp tục giúp học sinh nắm được hoàn cảnh của Liên Xô sau CTTG II và công cuộc xây
dựng CNXH từ 1945 đến đầu 1970:thành tựu và những khuyết điểm.Mối quan hệ đối ngoại của
Liên Xô với các nước Đông Âu. Sự ra đời và phát triển của các nước XHCN ở Đông Âu.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá sự kiện lịch sử.
Giáo dục niềm tin vào chế độ XHCN mà nước ta đang xây dựng.
II. Phương pháp, phương tiện
1. Phương pháp
Thuyết trình nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại, luyện tập.
2. Phương tiện :
a. Gv :
Sách giáo khoa+sách giáo viên+tài liệu tham khảo
b. Hs :
Sgk+vở ghi chép
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ơn định lớp :
Kiểm tra sĩ số
Ngày dạy Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
12A
12B
12C
12D
12HD
2. Kiểm tra bài cũ :
Hỏi; Trình bày nguyên tắc hoạt động ,vai trò của LHQ ?
3.Nội dung bài mới
Câu 1: Sự thành lập, mục tiêu, kết quả hoạt động và hạn chế của Hội đồng tương trợ kinh
tế (SEV)?
Sự thành lập:
Gợi ý trả lời:
- 8 – 1 - 1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập với sự tham gia của Liên Xô và các
nước Đông Âu.
Mục tiêu:
- Tăng cường các mối quan hệ hợp tác thúc đẩy pt về kinh tế, văn hoá, khoa học – kỹ thuật giữa
các nước Chủ nghĩa xã hội nâng cao đời sống các nước thành viên
Kết quả hoạt động:
- Trong hơn hai mươi năm hoạt động, SEV đã có những thành tựu to lớn. Từ 1950 - 1973, sản
xuất cơng nghiệp bình quân hằng năm tăng 10%... Liên Xô viện trở không hoàn lại cho các
nước tới 20 tỉ rúp…
- Các nước cùng nhau giúp đỡ phát triền trên các lĩnhvực kinh tế, văn hoá, nhằm nâng cáo mức
sống của người dân…
Hạn chế:
- Đóng cửa, khơng hồ nhập với nền kinh tế thế giới. Chậm áp dụng thành tựu khoa
học kĩ thuật, còn nặng bao cấp… SEV tan rã năm 1991.
Câu 2: Sự ra đời,mục tiêu và vai trò của tổ chức Hiệp ước VASAVA?
Gợi ý trả lời:
Sự ra đời:
- 14 – 5 – 1955, tổ chức Hiệp ước Vácsava được thành lập, bao gồm các nước: Liên Xô, Tiệp
Khắc, Cộng hoà dân chủ Đức…
Mục tiêu:
- Thiết lập liên minh phịng thủ về chính trị, qn sự của các nước Chủ nghĩa xã hội ở Châu Âu.
Vai trị:
- Có vai trị to lớn trong việc gìn giữ hồ bình, an ninh thế giới. Tạo nên sự cân bằng chiến lược
về quân sự với các nước TBCN ở Châu Âu… Giải tán năm 1991.
Câu 3: Cho biết quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô?
Gợi ý trả lời:
- Anh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới 1973.
- Ở Liên Xô các nhà lãnh đạo chậm thích ứng,chậm sửa đổi,trong khi mơ hình và cơ cấu KT cũ
khơng cịn phù hợp.
- Đến cuối những năm 70 đất nước lâm vào suy thoái kinh tế và chính trị.
- 3 - 1985, M.Goocbachop lên nắm quyền tiến hành công cuộc cải tổ.
+ Tập trung vào cải cách kinh tế, sau chuyển trọng tâm sang cải cách hệ thống chính trị và đổi
mới tư tưởng
+ Thực hiện chế độ Tổng thống, đa nguyên, đa đảng… làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng
CS, đưa đất nước vào tình trạng khủng hoảng tồn diện.
- 19 – 8 - 1991,một số vị lãnh đạo tiến hành cuộc đảo chính lật đổ M.Goocbachop nhưng khơng
thành. ĐCS Xơ Viết bị đình chỉ hoạt động, chính phủ bị giải tán, làn sóng chống Chủ nghĩa xã
hội lên cao.
- 21 – 12 - 1991 có 11 nước cộng hồ tách khỏi Liên bang XV, thành lập Cộng đồng các quốc
gia độc lập (SNG)
- 25 – 12 – 1991, … M. Goocbachop từ chức Liên bang Xô Viết sụp đổ.
Câu 4: Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Đông Âu diễn ra như thế nào?
Gợi ý trả lời:
- Các nước Đông Âu có chung mơ hình chủ nghĩa xã hội với Liên Xơ, từ cuối thập niên 70 lâm
vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
- Niềm tin vào Đảng cộng sản giảm sút, các nước đã có những cải cách nhất định, song do có
nhiều sai lầm, sự chống đối từ bên ngoài làm cho khủng hoảng ngày càng gay gắt.
- Các nước lần lượt từ bỏ chế độ một đảng thay vào đó là chế độ đa nguyên, đa đảng, tiến hành
tổng tuyển cử tự do…
- 3 – 10 – 1990, viêc sáp nhập hai nhà nước Đức hoàn thành, chế độ XHCN ở Đơng Âu hồn
tồn sụp đổ…
Câu 5: Nguyên nhân tan rã của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
Gợi ý trả lời:
- Thiếu tôn trọng các quy luật phát triển khách quan về kinh tế - xã hội. Chủ quan, duy ý chí,
thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp thay cho cơ chế thị trường.
- Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật.
- Phạm sai lầm trong quá trình cải tổ.
- Sự chống phá của các thế lực phản động trong và ngoài nước.
Trong các nguyên nhân trên nguyên nhân chủ quan duy ý chí đóng vai trị quan trọng trong việc
sụp đổ của CNXH ở LX và Đơng Âu.
Câu 6: Tình hình Liên bang Nga từ 1991 – 2000?
Gợi ý trả lời:
Liên bang Nga là quốc gia “kế tục Liên Xô” về địa vị pháp lí trong quan hệ quốc tế.
- Về kinh tế: Từ 1990- 1995, tăng trưởng GDP hàng năm luôn âm …. Từ năm 1996, có dấu
hiệu phục hồi …
- Về chính trị: Tháng 12 - 1993, Hiến pháp của Liên bang Nga được ban hành.
- Về đối ngoại: Trong những năm 1992-1993, Nga theo đuổi chính sách “Định hướng Đại Tây
Dương”, ngả về các cường quốc phương Tây. Từ năm 1994, chuyển sang chính sách “định
hướng Âu- Á”, phát triển mối quan hệ với SNG,Trung Quốc, Ấn Độ, ASEAN…)
- Từ năm 2000 đến nay, chính quyền Putin có nhiều cải cách đưa Nga ra khỏi khủng hoảng.
Quan hệ giữa LB Nga với Việt Nam không ngừng được cải thiện.
LUYỆN TẬP :
Câu 1. Thế chiến thứ hai đã tàn phá Liên Xơ như thế nào?
A. 27 tr người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 70000 làng mạc bị thiêu
hủy.
B. 77 tr người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 70000 làng mạc bị thiêu
hủy.
C. 27 tr người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1700 thành phố, 170000 làng mạc bị thiêu
hủy.
D. 27 tr người chết,3200 xí nghiệp bị tàn phá,1710 thành phố, 70000 làng mạc bị thiêu
hủy.
Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp địi hỏi Liên Xơ phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh
tế trong những năm 1945 - 1950 là?
A. Liên Xơ nhanh chóng khơi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá.
B. Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
C. Xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
Câu 3: Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là?
A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1957, Liên Xơ là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
D. Giữa thập niên 70 (thế kỉ XX), sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng
sản lượng cơng nghiệp của tồn thế giới.
Câu 4: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên
Xô và Mĩ ?
A. Mở rộng lãnh thổ.
B. Duy trì hịa bình an ninh thế giới.
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế các nước khác.
Câu 5: Vị trí cơng nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50-60. nửa đầu
những năm 70 của thế kỷ XX?
A. Đứng thứ nhất trên thế giới.
B. Đứng thứ hai trên thế giới.
C. Đứng thứ ba trên thế giới.
D. Đứng thứ tư trên thế giới.
Câu 6: Ý đúng nhất về chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hồ bình, trung lập.
B. Hồ bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới..
C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ huỷ diệt lồi người.
D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến cuả Mĩ.
Câu 7: Ý đúng nhất về sự kiện đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một
nước ( Liên Xô) và bước đầu trở thành hệ thống thế giới?
A. Sự ra đời các nước dân chủ nhân dân Đông Âu..
B. Sự ra đời nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa.
C. Sự ra đời nước cộng hoà Ấn Độ.
D. Câu A và B
Câu 8. Ý nghĩa của những thành tựu cơ bản trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Liên Xơ (1945-1975)?
A. Làm đảo lộn chiến lược tịan cầu của Mỹ.
B. Thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển.
C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội: xây dựng và phát triển kinh tế,quốc phòng nâng
cao đời sống nhân dân.
D. Tất cả câu trên đều đúng
Câu 9. Chính sách đối ngọai của Liên Xơ là?
A. Thực hiện chính sách đối ngọai hịa bình.
B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hịa bình,an ninh thế giới.
C. Giúp đỡ, ủng hộ các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào cách mạng thế giới.
D. Tất cả câu trên đều đúng ..
Câu 10: (Điền vào chỗ trống của bảng) Những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
Thời gian
Thành tựu
1949
1957
1961
Giữa thập niên 70 (thế kỉ
XX)
Câu 11: Hoàn thành những mốc thời gian và sự kiện lịch sử chính đã diễn ra ở Liên Xơ
theo bảng dưới đây?
Thời gian
Nội dung
Tổng thống M.Goocbachốp tuyên bố bắt
đầu công cuộc cải tổ về mọi mặt ở Liên
Xô.
19/8/1991
Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG)
được thành lập bao gồm 11 nước.
25/12/1991
Câu 12: Ý đúng nhất về những thiếu sót và sai lầm cơ bản mà công cuộc xây dựng CNXH
ở các nước Đông Âu đã phạm phải?
A. Rập khuôn một cách giáo điều theo mơ hình xây dựng CNXH ở Liên Xơ.
B. Chủ quan, duy ý chí, khơng tn theo quy luật khách quan của lịch sử.
C. Thiếu dân chủ, thiếu công bằng xã hội và vi phạm pháp chế XHCN.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 13: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ XHCN Liên Xô và
Đông Âu?
A. Đã xây dựng một mơ hình CNXH chưa đúng đắn, chưa phù hợp …
B. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới.
C. Những sai lầm về chính trị, tha hố về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo.
D. Hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.
Câu 14: Hậu quả nghiêm trọng nhất của sự sụp đổ CNXH ở Đơng Âu là?
A. Chính phủ mới thiết lập ở các nước Đông Âu quay lại con đường phát triển TBCN, tuyên bố
từ bỏ CNXH…
B. Chế độ đa nguyên, đa đảng về chính trị được thực hiện ở các nước Đông Âu .
C. Nền kinh tế các nước Đông Âu chuyển sang kinh tế thị trường.
D. Đổi mới tên nước và ngày Quốc khánh, gọi chung là nước cộng hòa.
4 / Kết thúc buổi học :Củng cố nhận thức.
5/ Dặn dò học sinh : Chuẩn bị bài mới.
Bình Xuyên,ngày…. tháng…. năm 201
Duyệt giáo án ,buổi 1 (tiết 1, 2)
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
Tổ trưởng tổ khoa học xã hội
Trần Vũ Mai Hằng
Ngày soạn: …………..
Ngày giảng:………….
Buổi 2- Tiết:3, 4.
CÁC NƯỚC Á – PHI – MĨ LA TINH ( 1945 – 2000)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh nắm được nét lớn về các nước Đông Bắc Á(tên nước) sau CTTG thứ II.Các
giai đoạn phát triển của cách mạng Trung Quốc từ 1945-2000.Thành tựu nổi bật,chính sách đối
ngoại của Trung Quốc.
Giáo dục niềm tin vào chế độ XHCN mà nước ta đang xây dựng.Để tiến lên CNXH
không phải là sự rễ ràng thuận lợi,đấu tranh chống lại âm mưu của Trung Quốc
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá sự kiện lịch sử,tổng hợp sự kiện lịch sử
II. Phương pháp ,phương tiện
1. Phương pháp
Thuyết trình nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại, luyện tập.
2. Phương tiện
a. Giáo viên :
Sách giáo khoa+sách giáo viên+tài liệu tham khảo+bản đồ thế giới
b. Học sinh
Sách giáo khoa+ vở ghi chép
III. Tiến trình bài dạy
1. Ôn định lớp:
Kiểm tra sĩ số
Ngày dạy Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
12A
12B
12C
12D
12HD
2. Kiểm tra bài cũ :
Hỏi : Tình hình các nước Đơng Âu từ 1945 đến 1991 có gì nổi bật? Quan hệ với Liên Xô ntn ?
3. Nội dung bài mới
Câu 1: Trình bày sự thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa? Ý nghĩa của sự
thành lập?
Gợi ý trả lời:
Sự thành lập nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
- Chiến tranh chống Nhật kết thúc, Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa ĐCS & QDĐ
(1946-1949).
- 7 – 1946, cuộc nội chiến bắt đầu.... Cuối năm 1949 nội chiến kết thúc,
- 1 – 10 – 1949. nhà nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời do chủ tịch Mao Trạch Đông
đứng đầu.
Ý nghĩa :
- Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập chấm dứt hơn 100 năn nơ dịch của tư bản
nước ngồi, lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hơn hai ngàn năm.
- Nhân dân Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Ảnh hưởng lớn đến phong trào cách mạng thế giới, đặc biệt là khu vực ĐNA…
Câu 2: Đường lối, cải cách mở cửa và những thành tựu của nhân dân Trung Quốc( 1978 –
2000)?
Gợi ý trả lời:
Đường lối, cải cách mở cửa
- 12 – 1978, Đảng cộng sản Trung Quốc tiến hành cuộc cải cách do Đặng Tiểu Bình khởi
xướng, đến đại hội XII nâng lên thành “đường lối chung”: Xây dựng Chủ nghĩa xã hội mang
màu sắc Trung Quốc.
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, chuyển kinh tế tâp trung bao cấp sang nền
kinh tế thị trường Xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hoá và xây dựng CNXH mang
màu sắc Trung Quốc, biến TQ thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh...
Thành tựu:
- Kinh tế: Kinh tế tăng trưởng nhanh (GDP tăng trên 8%/năm), năm 2000 GDP đạt hơn 1000 tỉ
USD, cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh,công nghiệp và dịch vụ chiếm ưu thế....
- KH-KT: Phóng tàu vũ trụ có người lái vào không gian (2003)…
- VH-GD: Đời sống nhân dân được nâng cao...
- Đối ngoại: Bình thường hố với các nước mở rộng hợp tác và cùng giải quyết các tranh chấp
quốc tế...
- Thu lại Hồng Kông (1997), MaCao (1999).
Ý nghĩa:
- Những thành tựu đạt được đã chứng minh đường lối cải cách là đúng đắn.
- Tăng cường sức mạnh và vị thế quốc tế của Trung Quốc.
- Là bài học qúy báu cho các nước đang tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 3: Những biến đổi cơ bản của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ II,
tới nay?
Gợi ý trả lời:
Sau chiến tranh thế giới thứ II tới nay ĐNA có hai biến đổi to lớn:
Một là: Các nước đã lần lượt giành được độc lập từ tay của các nước Âu – Mĩ. Trước chiến
tranh thế giới II ĐNÁ , là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ( trừ Thái Lan), Trong chiến tranh
các nước này bị biến thành thuộc địa của Nhật Bản, vào giữa tháng 8 – 1945, lợi dụng quân
Nhật đầu hàng nhân dân các nước đứng lên giành độc lập, hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ:
(Việt Nam,Lào tuyên bố độc lập…).
Ngay sau đó các nước Âu – Mĩ lại quay trở lại tái chiếm ĐNA. Năm 1954, thực dân Pháp công
nhận nền độc lập của ba nước Đông Dương.Thực dân Hà Lan công nhận nền độc lập của In
đônexia, tháng 8 – 1950 ...Với ba nước Đông Dương sau khi Pháp rút lại bước vào cuộc chiến
chống Mĩ cho tới năm 1975, riêng Brunây tới 1984 mới tuyên bố độc lập. Tháng 5 – 2002,
Đongtimo trở thành quốc gia độc lập
Hai là: Trong quá trình xây dựng kinh tế tuy cịn gặp khơng ít khó khăn song các nước này đã
thu được những thành tựu nhất định. Xingapo đã trở thành một trong những nước Cơng nghiệp
mới, bên cạnh đó là sự vươn lên của nền kinh tế Thái Lan, Brunây, Malaixia… Với Việt Nam
từ khi cải cách 1986, tới nay cũng thu được những thành tựu đáng khích lệ, nền kinh tế cơ bản
thốt khỏi tình trạng trì trệ lạc hậu… Hiện nay Đơng Nam Á cịn hợp tác tồn diện thơng qua tổ
chức ASEAN được xem là một trong những tổ chức khu vực hoạt động có hiệu quả nhất hiện
nay.
Câu 4: Những nét chính về phong trào đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau chiến
tranh thế giới thứ II?
Gợi ý trả lời:
- Trong chiến tranh các nước ĐNÁ là thuộc địa của Nhật Bản.
- Vào giữa tháng 8 – 1945, lợi dụng quân Nhật đầu hàng nhân dân các nước đứng lên giành độc
lập, hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ:(Việt Nam,Lào tuyên bố độc lập…).
- Ngay sau đó các nước Âu – Mĩ lại quay trở lại tái chiếm ĐNA, nhân dân lại bước vào cuộc
chiến tranh giành lại quyền sống cho dân tộc; năm 1954, thực dân Pháp công nhận nền độc lập
của ba nước Đông Dương.Thực dân Hà Lan công nhận nền độc lập của In đơnexia, tháng 8 –
1950 nước Cộng hồ Inđơnexia thống nhất ra đời. Miến Điện 1948, Mã Lai1957….Với ba nước
Đông Dương sau khi kháng chiến chống Pháp thắng lợi lại bước vào cuộc chiến chống Mĩ cho
tới năm 1975. Riêng Brunây tới 1984 mới tuyên bố độc lập
- Đôngtimo tách khỏi Inđônêsia 1999, tháng 5 – 2002, trở thành quốc gia độc lập.
Câu 5: Cuộc đấu tranh chống đế quốc ở Lào từ 1945 đến 1975?
Giai đoạn 1945 – 1954:
Gợi ý trả lời:
- Tháng 8 - 1945 Nhật đầu hàng đồng minh, nhân dân Lào cướp chính quyền, tháng 10 - 1945
Lào tuyên bố độc lập.
- Tháng 3 - 1946 Pháp tái chiến, nhân dân Lào cùng với bộ đội VN tiếp tục kháng chiến chống
Pháp.
- Tháng 7 - 1954 hiệp định Geneve được ký, Pháp công nhận độc lập cho Lào.
+ Giai đoạn 1954 – 1975:
Ngay sau đó Mĩ thay Pháp xâm lược và chiếm đóng nước Lào
- Đảng NDCM Lào cùng, tiến hành kháng chiến, lần lượt đánh bại các loại hình chiến tranh
xâm lược của Mĩ và tay sai...
- 1973 Mỹ và tay sai ký hiệp định Viêng Chăn lập lại hồ bình ở Lào.
- 1975, Qn và dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
- Tháng 12 - 1975 nước CHDCND lào được thành lập.
Câu 6: Trình bày những nét chính về tình hình Campuchia từ 1945 – 1993?
Gợi ý trả lời:
Giai đoạn 1945 – 1954:
- Tháng 10/1945 Pháp trở lại xâm lược, đảng nhân dân cách mạng CPC và lãnh đạo nhân dân
đấu tranh.
- Tháng 7 - 1954 Pháp kí Hiệp định Giơ – ne – vơ công nhận nền độc lập của Cam – pu – chia.
Giai đoạn 1954 – 1970:
- Chính phủ Xi – ha – núc thực hiện đường lối trung lập vì vậy có thời gian hịa bình xây dựng
đất nước.
Giai đoạn 1970 – 1975
- Tháng 3 – 1970, chính quyền Xi – ha – núc bị lật đổ nhân dân CPC bước vào cuộc kháng
chiến chống Mĩ.
- 4 – 1975, thủ đơ Phnơmpênh hồn toản giải phóng, cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc.
Giai đoạn 1975 – 1979:
- Đây là thời gian nhân dân CPC sống dưới sự áp bức của Pôn pốt. Cùng với sự giúp đỡ qn
tình nguyện Việt Nam 1 – 1979, thủ đơ Phnơmpênh hồn giải phóng. Đất nước thốt khỏi nạn
diệt chủng.
Giai đoạn 1979 – 1993
- Đất nước trong tình trạng nội chiến, đến năm 1991, Hiệp định hịa bình về CPC được kí kết.
- 1993, CPC thơng qua Hiến pháp tun bố thành lập Vương quốc CPC
Luyện tập :
Câu 1 : Tưởng Giới Thạch tấn cơng tịan diện vào vùng giải phóng ngày:
A. 20/5/1946.
B. 20/7/1946.
C. 20/8/1946.
D. 20/9/1946.
Câu 2: Quân giải phóng Trung Quốc thực hiện chiến lược phịng ngự tích cực của Đảng Cộng Sản Trung
Quốc là.
A. 6/1946 đến tháng 7/1947.
B. 6/1946 đến tháng 8/1947.
C. 7/1946 đến tháng 6/1947.
D. 5/1946 đến tháng 6/1947.
Câu 3: Chủ trương thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực của đảng cộng sản Trung
Quốc là:
A. Khơng tấn công quân địch.
B. Không giữ đất đai mà chủ yếu tiêu diệt sinh lực địch, xây dựng lực lượng.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.
Câu 4: Ngày 23/4/1949 quân cách mạng giải phóng:
A. Trường Giang.
B. Hồng Hà.
C. Thượng Hải.
D. Nam Kinh.
Câu 5: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập:
A. 1/10/1948.
B. 1/9/1948.
C. 1/10/1949.
D. 1/11/1948.
Câu 6: Xây dựng chủ nghĩa xã hơi mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm:
A. Kiên trì 4 nguyên tắc.
B. lấy kinh tế làm trọng tâm.
C. Thực hiện cải cách mở cửa, xây dựng thành một nước xã hội chủ nghĩa, giàu mạnh văn
minh.
D. A, B, C đúng.
Câu 7: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay:
A. Thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
C. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 8: Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á:
A. Ngày 8-8-1967.
B. Ngày 8-8-1977.
C. Ngày 8-8-1987
D. Ngày 8-8-1997.
Câu 9: Sau 1945 chính phủ Lào được thành lập:
A. 19/8/1945.
B. 10/9/1945.
C. 12/10/1945.
D. 2/12/1975.
Câu 10: Mặt trận Lào được thành lập:
A. 23/9/1945.
B. 19/12/1946.
C. 20/1/1949.
D. 13/8/1950.
Câu 11: Để phá kế họach Nava trong chiến cuộc Đông Xuân 1953, 1954 quân giải phóng
Lào đã cùng qn giải phóng tình nguyện Việt Nam đã giải phóng:
A. Xênơ
B. Hồn tồn tỉnh Sầm Nưa và một phần tỉnh Luông Phabăng.
C. A, B đúng
D. A, B sai.
Câu 12: Tháng 2/1971 quân giải phóng Lào cùng phối hợp với quân tình nguyện Việt Nam
giành thắng lợi:
A. Cánh đồng Chum, Xiêng Khoảng.
B. Đập tan cuộc hành quân chiến lược của địch mang tên 719.
C.Ở Luông Phabăng.
D. A, B, C đúng.
Câu 13: Hiệp định Viên Chăn lập lại hịa bình, thực hiện hịa hợp dân tộc ở Lào được ký kết ngày:
A. 21/2/1972.
B. 21/2/1973.
C. 25/3/1973.
D. 30/41972.
Câu 14: Lào trở thành thành viên chính thức của ASEAN năm:
A. 1994.
B. 1995.
C. 1996.
D. 1997.
4 / Kết thúc buổi học :Củng cố nhận thức.
5/ Dặn dò học sinh : Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: …………..
Ngày giảng:………….
Buổi 2-Tiết:3, 4.
PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Ở MĨ LA TINH, CHÂU PHI.
NƯỚC MĨ(1945-2000)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh nắm được nét lớn về 2 khu vực Châu Phi & Mĩ la tinh; các giai đoạn phát
triển của cm,quá trình xây dựng đất nước sau khi giành độc lập.Thành tựu và những khó
khăn.Các giai đoạn phát triển của Mĩ,chính sách đối ngoại của Mĩ.
Giáo dục cho học sinh tinh thần học tập sáng tạo để cùng các nước phát triển đi lên,tinh
thần đoàn kết khu vực ,dân tộc.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá sự kiện lịch sử,tổng hợp sự kiện lịch sử
II. Phương pháp ,phương tiện
1. Phương pháp
Thuyết trình nêu vấn đề,trao đổi đàm thoại, luyện tập.
2. Phương tiện
a. Giáo viên :
Sách giáo khoa+sách giáo viên+tài liệu tham khảo+bản đồ thế giới
b. Học sinh
Sách giáo khoa+ vở ghi chép
III. Tiến trình bài dạy
1. Ơn định lớp:
Kiểm tra sĩ số
Ngày dạy Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
12A
12B
12C
12D
12HD
2. Kiểm tra bài cũ :
Hỏi : Tình hình các nước Đơng Âu từ 1945 đến 1991 có gì nổi bật? Quan hệ với Liên Xơ ntn ?
3. Nội dung bài mới
Câu 1: Những nét chính về quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - văn hóa của các
nước Đơng Nam Á từ sau khi giàng độc lập đến 2000?
Gợi ý trả lời:
*Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: Thái Lan, Malai, Xigapo, Philippi, Iđônêxia
- Sau khi giành độc lập các nước này đều tiến hành cơng nghiệp hóa nhằm:
Mục tiêu: Xóa bỏ kinh tế nghéo nàn xây dựng nền kinh tế tự chủ...
Nội dung: Đẩy mạnh công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thay thế hàng nhập khẩu...
Thành tựu: Sản xuất bước đầu đáp ứng được nhu cầu trong nước...
- Những năm 60 - 70, thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại “CN hóa lấy xuất khẩu làm
chủ đạo”. Kinh tế - xã hội có nhiều biến đổi to lớn....
*Nhóm các nước Đơng Dương:
- Sau khi giành độc lập pt kinh tế theo hướng tập trung.
- Từ những năm 80, 90 trở đi đã từng bước chuyển sang kinh tế thị trường, bộ mặt đất nước
thay đổi.
*Các nước khác ở Đông Nam Á:
- Brunây: Từ giữa thập niên 80, tiến hành đa dạng hoá nền kinh tế, tiết kiệm năng lượng, tăng
hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
- Myanma: Thời kỳ đầu phát triển nền kinh tế hướng nội, từ 1988 tiến hành cải cách, mở cửa
tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế phát triển.
Câu 2: Trinh bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động và sự phát triển của
Hiệp hội các quốc gia ĐNÁ?
Gợi ý trả lời:
Hoàn cảnh ra đời
- Sau khi giành độc lập, các nước ĐNÁ bước vào thời kì xây dựng phát triển kinh tế, văn hoá,
khoa học – kỹ thuật.
- Muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn.
- Các tổ chức hợp tác có tính khu vực và quốc tế ra đời và hoạt động có hiệu quả.
Sự ra đời và phát triển( Qúa trình ASEAN tồn Đơng Nam Á
- 8 – 8 – 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) Hiệp hội các nước ĐNÁ được thành lập (ASEAN)
gồm: Thái Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin, Singapore.
- Đến năm 1984 kết nạp thêm Brunây, 1995, kết nạpViệt Nam, 1997, Lào và Myanma, 1999,
kết nạp CPC. Như vậy từ 5 nước ban đầu ASEAN ngày nay đã bao gồm 10 nước
Mục tiêu:
- Phát triển kinh tế ,văn hóa thơng qua sự hợp tác giữa các nước thành viên vì một ĐNÁ hịa
bình thịnh vượng và phát triển
Nguyên tắc hoạt động: (Hiệp ước Ba – li 1976 xác định những nguyên tắc cơ bản:)
- Tôn trọng chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ.
- Khơng can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
- Không dùng vũ lực hoặc đe doa vũ lực.
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
- Hợp tác có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
Như vậy, ASEAN là một liên minh kinh tế, chính trị của khu vực ĐNÁ.
Câu 3: Cơ hội và thách thức củaViệt Nam khi gia nhập ASEAN?
Gợi ý trả lời:
Cơ hội:
- Kinh tế VN có cơ hội hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
- Đó chính là điều kiện để thu hẹp khoảng cách về kinh tế giữa nước ta với các nước trong khu
vực.
- Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước trong khu vực.
- Giao lưu về giáo dục, văn hóa, khoa học – kĩ thuật với các nước.
Thách thức:
- Nếu không tận dụng tốt các điều kiện phát triển thì nước ta sẽ bị tụt hậu.
- Gặp phải sự cạnh tranh của các nước trong khu vực về kinh tế.
- Hội nhập sẽ dẽ hòa tan làm mất bản sắc dân tộc.
Câu 4: Trình bày quá trình đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau 1945 đến
1950?
Gợi ý trả lời:
- Từ 1945-1947, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
- Trước sự phát triển của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ: thực hiện kế hoạch
Maobatơn. 1947, Ấn Độ tách thành 2 quốc gia: Ấn Độ và Pakixtan. Ấn Độ giành được quyền tự
trị.
- Nhân dân vẫn tiếp tục đấu tranh, cuối cùng thực dân Anh buộc phải công nhận độc lập hoàn
toàn của Ấn Độ.
- Tháng 1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước CH ( J.Nêru làm Thủ tướng).
- Sự thành lập nước CH Ấn Độ đánh dấu bước phát triển của CM Ấn Độ, có ảnh hướng tới
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 5: Trình bày những nét chính của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu
Phi sau chiến tranh thế giới thứ II?
Gợi ý trả lời:
Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào đấu tranh của nhân dân Châu Phi nổ ra mạnh mẽ.
- Phong trào phát triển trước hết ở Bắc Phi, với sự ra đời của nước CH Ai Cập 1953, sau đó lan
sang các khu vực khác...Trung, Nam và Tây Phi
- Năm 1960, có 17 quốc gia giành độc lập, “Năm Châu Phi”.
- 1975, thắng lợi của Mơdămbích và Ăng gơla đánh dấu sự sụp đổ căn bản của CNTD cũ ở
châu Phi.
- Từ sau năm 1975, nhân dân Châu Phi tiếp tục đấu tranh giành lại quyền sống cho con người.
- 1993, Hiến pháp mới của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. 1994 Nen
xơn – Mandela trở thành Tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi.
Câu 6: Những nét chính về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tại Mĩ La Tinh sau
chiến tranh thế giới thứ II?
Gợi ý trả lời:
- Mĩ la tinh là khu vực đã sớm giành được quyền độc lập từ thế kỉ XIX, nhưng ngay sau đó lại
trở thành sân sau của Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra mạnh mẽ,
đặc biệt là thành công của cách mạng Cu – ba ( 1 – 1959)
- Từ những năm 60 – 70, của thế kỉ XX, nhân dân tiếp tục đấu tranh, giành nhiều thắng lợi:
Ramaica; Tri – ni - đat và Tô - ba – gô..
- Cùng với phong trào công nhân, nông dân là các cuộc khởi nghĩa vũ trang. Mĩ la tinh trở thành
lục địa bùng cháy. Tại các nước Nicaragoa; Cơlombia;...Chính quyền dân chủ đã được thành
lập.
Câu 7: Trình bày cuộc đấu tranh lật đổ chế độ độc tài Batixta của nhân dân Cu – ba?
Gợi ý trả lời:
- Năm 1952, chế độ độc tài Batixta được thiết lập tại Cu – ba
- Nhân dân Cu – ba đã đứng lên đấu tranh mà tiêu biểu là cuộc tấn cơng vào trại lính Mơn – ca
– đa của 135 thanh niên yêu nước do Phi- đen – catx – tơ – rô chỉ huy ( 26 – 7 – 1953).
- Cuối 1956, Phi- đen – catx – tơ – rô cùng 81 chiến sĩ về nước phát động nhân dân đấu tranh
chống chế độ độc tài.
- Tháng 1 – 1959, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ, nước CH Cu – ba ra đời.
- Thắng lợi đó là một tấm gương cho cách mạng Mĩ la tinh và thế giới, đóng góp tích cực vào
phong trào giả phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ II.
Câu 8: Tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật, chính trị - xã hội và chính sách đối ngoại
của Mĩ 1945 – 1973?
Gợi ý trả lời:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mỹ pt mạnh:
- Công nghiệp: chiếm hơn 56% tổng sản lượng công nghiệp thế giới.(1948)
- Nông nghiệp: Năm 1949 gấp 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Tây Đức, Ý, Nhật cộng lại
- Chiếm ¾ lượng vàng dự trữ thế giới, hơn 50% tàu thuyền đi lại trên biển.
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh Mỹ là Trung tâm kinh tế tài chính duy nhất trên thế giới.
Nguyên nhân phát triển: ( Tại sao kinh tế Mĩ phát triển sau chiến tranh)
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân cơng dồi dào, có trình độ kỹ thuật, năng động,
sáng tạo.
- Lợi dụng chiến tranh để bn bán vũ khí.
- Áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động hạ giá thành sản
phẩm.
- Các tập đồn tư bản Mỹ có sức sản xuất và cạnh tranh có hiệu quả ở cả trong và ngồi nước.
- Chính sách điều tiết nền kinh tế của Chính phủ có hiệu quả.
Khoa học – Kỹ thuật:
Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ 2 và đạt nhiều thành tựu kỳ
diệu: công cụ mới, vật liệu mới, năng lượng mới, cách mạng xanh trong nơng nghiệp, vũ trụ,
TTLL…
Chính trị –xã hội:
- Mỹ duy trì nền dân chủ tư sản, Đảng Cộng Hòa và dân chủ thay nhau cầm quyền, cải thiện
tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước.
- Xã hội Mỹ, chứa đựng nhiều mâu thuẫn: Mâu thuẫn giai cấp, nạn thất nghiệp, tệ nạn xã
hội…
Chính sách đối ngoại .
Gợi ý trả lời:
- Sau chiến tranh, Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu, với tham vọng bá chủ thế giới.
- Mục tiêu:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.
+ Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cơng nhân và phong trào hồ bình thế giới.
+ Khống chế và điều khiển các nước đồng minh của Mỹ.
- Thực hiện: Phát động chiến tranh lạnh, gây xung đột vũ trang ở nhiều nơi: VN, Triều Tiên,
Cuba…, Mỹ cấu kết với các nước lớn nhằm khống chế phong trào cách mạng thế giới.
Câu 9: Tình hình nước Mĩ từ 1973 – 1991?
Kinh tế:
Gợi ý trả lời:
- Sau khủng hoảng năng lượng 1973-1982, kinh tế Mỹ phục hồi và phát triển chậm lại nhưng
vẫn đứng đầu thế giới.
Đối ngoại : Có nhiều thay đổi.
- Sau thất bại ở VN, Mỹ tiếp tục thực hiện chiến lược toàn cầu, chạy đua vũ trang đối đầu với
Liên Xô. Từ cuối những năm 80, chuyển sang xu thế đối thoại.