Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tài liệu Tài liệu thí nghiệm vật lý phổ thông (lớp 12) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 27 trang )




DAKLAK, NĂM 2009







PHÙNG VIỆT HẢI






TẬP 2 (LỚP 12)
THÍ NGHIỆM VẬT LÝ PHỔ THÔNG






TÀI LIỆU





TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
KHOA KHTN & CN
… FzG …

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
TẬP 2. THÍ NGHIỆM VẬT LÝ LỚP 12

PHẦN A. THÍ NGHIỆM BIỂU DIỄN
BÀI 1: THÍ NGHIỆM GHI ĐỒ THN DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
I. CHUẨN BN LÝ THUYẾT
Đọc SGK vật lý 12 bài 3 (chương trình CB) và bài 6 (CT nâng cao) để trả lời các câu
hỏi sau:
1. Nêu một cách ngắn gọn, chính xác nội dung các kiến thức mới cần xây dựng
được trong từng bài học.
2. Tóm tắt logic xây dựng các kiến thức đó trong từng bài học
II. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Ghi đồ thị dao động của con lắc đơn.
III. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1. Hộp gỗ

2. Giá thí nghiệm (gồm trụ đứng, thanh ngang, bảng chia độ, 2
khớp nối , dây
treo)
3. Nam châm điện (điện áp 6V- 12V)
4. Quả nặng (bằng thép có gắn bút
lông)
4
1
2
5

3 6
5. Tấm ghi đồ thị (nhựa trắng sứ -
(150x500)mm)
6. Mực
7. Hộp gỗ
8. Dây nối (dùng chung)
9. Biến thế nguồn (dùng chung)
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
- Treo quả nặng lên giá lắp thẳng đứng trên hộp gỗ.
Điều chỉnh độ cao của quả nặng sao cho bút lông chạm vào
tấm ghi đồ thị.
- Cung cấp nguồn 6V-DC vào cho động cơ và nam
châm hoạt động thông qua 2 chốt trên hộp gỗ.
- Nhỏ mực vào đầu bút lông.
- Đặt quả nặng chạm vào vị trí nam châm điện
- Đặt tấm nhựa vào vị trí con lăn của động cơ
- Ngắt công tắc điện của nam châm để cho quả nặng
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 1

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
dao động
- Bật công tắc của động cơ. Khi đó đầu bút dạ sẽ ghi lại hình dạng của đồ thị dao
động của con lắc đơn.
- Thao tác lại một vài lần với tốc độ của động cơ khác nhau rồi quan sát đồ thị.
V. BÀI TẬP
1. Ghi lại các kết quả ứng với các thí nghiệm? Nêu những chú ý khi tiến hành thí
nghiệm để đảm bảo thành công?
2. Vai trò của thí nghiệm trong mỗi bài học?

3. Soạn thảo tiến trình dạy học có sử dụng thí nghiệm:

- Mục 1, 2 (Bài 3 - Con lắc đơn; SGKVL 12 CB)

BÀI 2: THÍ NGHIỆM VỀ SÓNG NƯỚC
I. CHUẨN BN LÝ THUYẾT
Đọc SGK vật lý 12 bài 8 (chương trình CB) và bài 16 (CT nâng cao) để trả lời các
câu hỏi sau:
1. Nêu một cách ngắn gọn, chính xác nội dung các kiến thức mới cần xây dựng
được trong từng bài học.
2. Tóm tắt logic xây dựng các kiến thức đó trong từng bài học
II. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
Khảo sát hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, phản xạ của sóng trên mặt nước.
III. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1. Giá thí nghiệm (gồm khay nước, các chân đế)
1
6
3
5
2
7
4
2. Gương phẳng và màn hứng
3. Bộ rung
4. Cần tạo sóng (tạo 1 sóng phẳng, tạo 1 sóng
tròn, tạo 2 sóng tròn)
5. Thanh chắn sóng (3 loại: không khe, 1 khe, 2
khe)
6. Nguồn sáng (12V-50W)
7. Hộp gỗ
8. Biến thế nguồn (dùng chung)
9. Dây nối (dùng chung)

10. Máy phát tần số (dùng chung)
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

4.1. Thí nghiệm về giao thoa
- Lắp ráp thí nghiệm như hình.
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 2

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
- Lắp chậu: Mở ốc vặn bên thân để lắp chân đế thứ 1 vào khay đựng nước. Nới lỏng
hai ốc vặn còn lại trên thân khay rồi lắp bảng hai chân đế vào khay đựng nước. Siết các
ốc vặn để cố định chân đế.
- Lật đứng chậu rồi gắn gương phẳng và màn hứng lên trên.
- Đổ nước vào khay rồi chỉnh các ốc vặn ở chân đế để chỉnh độ ngang cho mặt
khay.
- Cấp điện 12V cho nguồn sáng và đặt dưới đáy chậu.
- Gắn cần rung và điều chỉnh để 2 đỉnh cần rung chạm nhẹ vào mặt nước.
- Gắn cần rung vào chân đế rời, nối máy phát tần số với hệ rung. Chọn dải tần số 10
– 100 Hz, điện áp khoảng 2V cấp điện cho nguồn rung.
- Bật công tắc của máy phát tần số, điều chỉnh tần số cho đến khi quan sát thấy hiện
tượng giao thoa rõ nhất. Xác định cực đại, cực tiểu giao thoa.

Thí nghiệm giao thoa
Thí nghiệm nhiễu xạ













4.2. Thí nghiệm về nhiễu xạ
- Thay đầu rung bằng cần tạo sóng phẳng, chỉnh để cần tạo sóng phẳng chìm
khoảng 1/3 vào nước.
- Đặt chắn sóng 1 khe cách cần tạo sóng khoảng 4cm. tần số phát sóng khoảng 24
Hz, ta thấy sóng sau khi qua khe sẽ có dạng tròn.
- Thay chắn sóng 1 khe bằng chắn sóng 2 khe, có độ rộng khe cỡ 1cm, quan sát
được hiện tượng giao thoa của hai nguồn sóng tạo bởi 2 khe vừa tạo ra.
Chú ý: Thay đổi các loại cần tạo sóng và dùng thanh chắn sóng để quan sát hiện
tượng giao thoa, tán xạ, nhiễu xạ, phản xạ,…
V. BÀI TẬP
1. Ghi lại các kết quả ứng với các thí nghiệm? Nêu những chú ý khi tiến hành thí
nghiệm để đảm bảo thành công?
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 3

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
2. Vai trò của thí nghiệm trong bài học?
3. Soạn thảo tiến trình dạy học có sử dụng thí nghiệm:
- Mục 1 – Sự giao thoa của 2 sóng mặt nước? (Bài 16 – Giao thoa sóng; SGKVL 12
NC)
- Mục 1 –Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước? (Bài 8 – Giao thoa sóng; SGKVL
12 CB)

BÀI 3: BỘ THÍ NGHIỆM VỀ SÓNG DỪNG
I. CHUẨN BN LÝ THUYẾT
Đọc SGK vật lý 12 bài 9 (chương trình CB) và bài 15 (CT nâng cao) để trả lời các

câu hỏi sau:
1. Nêu một cách ngắn gọn, chính xác nội dung các kiến thức mới cần xây dựng
được trong từng bài học.
2. Tóm tắt logic xây dựng các kiến thức đó trong từng bài học
II. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Khảo sát về hiện tượng cộng hưởng sóng dừng trên dây, trên lò xo.
- Xác định bước sóng, tốc độ truyền sóng trên dây.
III. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1. Lò xo mềm
1
6
7
5
2
3
4
2. Dây đàn hồi (dài 1000mm)
3. Lực kế (5N, chia độ nhỏ nhất 0,1N)
4. Bộ ròng rọc
5. Bộ rung
6. Giá thí nghiệm
7. Tấm chỉ vạch
8. Hộp gỗ
9. Máy phát âm tần (dùng chung)
10. Đế 3 chân (dùng chung)
11. Dây nối (dùng chung)
* Hiện tượng cộng hưởng sóng dừng
Khi tạo thành sóng dừng, tại những điểm nằm cách đầu trên của dây một khoảng:
2
λ

ky =
(k = 1,2,3…), sóng tới và sóng phản xạ ngược pha, tạo ra các điểm đứng yên, gọi là các
nút sóng.
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 4

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
Tại những điểm nằm cách đầu trên của dây một khoảng:
4
)12(
λ
+= ky , sóng tới và sóng
phản xạ cùng pha, tạo ra các điểm có biên độ cực đại gọi là các bụng sóng.
Chiều dài dây (khoảng các từ điểm đứng yên đến nguồn) thỏa mãn điều kiện:
2
λ
kl = (*),
sợi dây dao động ổn định, các nút và bụng hoàn toàn xác định, các bụng sóng có biên độ
lớn hơn nhiều so với 2a; đó là hiện tượng cộng hưởng sóng dừng. (*) xác định điều kiện
cộng hưởng sóng dừng trên dây có hai đầu cố định.
Đo khoảng cách d giữa 2 nút, ta xác định được bước sóng λ của sóng truyền:
λ = 2d (1)
Khi đó, vận tốc truyền sóng v trên dây là: v = λ.f (2)
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

4.1. Thí nghiệm với sóng ngang
- Lắp giá thí nghiệm vào chân đế, di chuyển thanh ngang lên gần đỉnh của giá.
- Treo lực kế vào dây, móc dây đàn hồi vào lực kế. Gắn bộ rung vào khớp nối bên
dưới sao cho cần rung vuông góc với dây.
- Cắm chốt cắm thứ nhất trên dây đàn hồi vào thanh ngang, chốt cắm thứ 2 vào tâm
của bộ rung.

- Cấp điện khoảng 3V cho bộ rung từ máy phát tần số. Đặt máy phát tần số ở dải 10 –
100 Hz.
a) Giữ cố định tần số f = 30 Hz, lực căng sợi dây là F
= 1N. Dịch chuyển con trượt xuống dưới để điều chỉnh
khoảng cách l tới khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng sóng
dừng với 1, 2, 3… bụng sóng.
- Dùng tấm chỉ vạch đó khoảng cách d giữa 2 nút kế
tiếp, ghi giá trị d và l ứng với f = 30 Hz và F = 1N vào
bảng 1
b) Giữ cố định tần số f = 50 Hz và khoảng cách l =
65 cm. Vặn vít điều chỉnh giá lực căng F của sợi dây
(thông qua số chỉ lực kế) cho tới khi xảy ra hiện tượng
cộng hưởng sóng dừng với 1, 2, 3… bụng sóng ổn định trên
này. Đo khoảng cách d giữa 2 nút kế tiếp. Ghi giá trị d và F ứng với f = 50 Hz và l =
65cm vào bảng 1.
dây. Quan sát số nút và bụng
c) Giữ cố định tần số F= 2,0N và khoảng cách l = 65 cm. Thay đổi tần số máy phát
để điều chỉnh tần số tới giá trị f xảy ra hiện tượng cộng hưởng sóng dừng với 1, 2, 3…
bụng sóng ổn định trên dây. Quan sát số nút và bụng này. Đo khoảng cách d giữa 2 nút kế
tiếp. Ghi giá trị d và f ứng với F= 2,0N và l = 65cm vào bảng 1.
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 5

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2

f = 30 Hz; F = 1,0N f = 50 Hz; l = 65 cm F = 2,0N; l = 65cm
Phép đo
l = … (m)
F = … (N) f = … (Hz)
d(m)
λ(m)


v(m/s)
F
v
2


d) Tính bước sóng λ và tốc độ truyền sóng v trên dây theo các công thức (1), (2)
e) Tính so sánh giá trị các tỉ số
F
v
2
với mỗi phép đo để kết luận về quan hệ phụ
thuộc của tốc độ truyền sóng v trên dây vào lực căng F.
4.2. Thí nghiệm với sóng dọc (lò xo xoắn ốc)
- Xoay bộ rung để cần rung cùng phương với lò xo.
- Móc lò xo vào thanh ngang, đầu còn lại móc vào
cần rung. Điều chỉnh đế ba chân để giá đỡ thẳng đứng.
- Vặn nút thang đo trên máy phát tần số ở dải 10 –
100 Hz. Điều chỉnh để f = 30 Hz.
- Điều chỉnh núm biên độ vừa đủ để quan sát thấy
các vòng lò xo dao động dọc theo phương thẳng đứng.
- Nhấn nút TĂNG hoặc GIẢM trên máy phát tần số
để điều chỉnh tần số f cho tời khi xảy ra hiện tượng cộng
hưởng sóng dừng trên lò xo với 1,2,3…bụng sóng (vị trí
tại đó các vòng lò xo giãn xa nhau nhất) có biên độ lớn nhất và ổn định. Quan sát số nút
và bụng sóng này.
V. BÀI TẬP
1. Ghi lại các kết quả ứng với các thí nghiệm? Nêu những chú ý khi tiến hành thí
nghiệm để đảm bảo thành công?

2. Vai trò của thí nghiệm trong mỗi bài học? Bản chất của hiện tượng sóng dừng là
gì? Tại sao biên độ sóng dừng lại rất lớn so với biên độ sóng tới?

3. Soạn thảo tiến trình dạy học có sử dụng thí nghiệm:
- Mục II, 1 – Sóng dừng, sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu cố định (Bài 9 –
Sóng dừng; SGKVL 12 CB)
- Mục 2 - Sóng dừng (Bài 9 – Sóng dừng; SGKVL 12 NC)

BÀI 4: THÍ NGHIỆM VỀ MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 6

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
I. CHUẨN BN LÝ THUYẾT
Đọc SGK vật lý 12 bài 16 (chương trình CB) và bài 32 (CT nâng cao) để trả lời các
câu hỏi sau:
1. Nêu một cách ngắn gọn, chính xác nội dung các kiến thức mới cần xây dựng
được trong từng bài học.
2. Tóm tắt logic xây dựng các kiến thức đó trong từng bài học
II. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
* Khảo sát về máy biến áp, gồm:
- Khảo sát cấu tạo của máy biến áp
- Khảo sát hoạt động của máy biến áp không tải. Nghiệm công thức tỷ số MBA.
- Khảo sát hoạt động của MBA có tải, xác định hiệu suất của máy biến áp.
* Nghiên cứu quá trình truyền tải điện năng đi xa, cụ thể là khảo sát công suất hao phí
trên đường dây tải điện trong 2 trường hợp:
- Không dùng máy tăng áp trước khi truyền tải điện.
- Dùng máy tăng áp trước khi truyền tải điện.
III. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1. Máy biến áp (bộ gồm 2 cái. Cuộn sơ cấp có 2 cuộn dây, mỗi cuộn 200 vòng, điện
áp vào tối đa 12V; cuộn thứ cấp có 2 cuộn dây 400 vòng và 200 vòng; lõi sắt từ)

2. Đèn ( 6V – 3W)
2
4
3
1
3. Dây tải điện (600mm, có gắn điện trở 10 Ω – 5W)
4. Hộp gỗ
5. Trụ thép (dùng chung)
6. Đồng hồ đo điện đa năng (dùng chung)
7. Biến thế nguồn (dùng chung)
8. Dây nối (dùng chung)
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

4.1. Khảo sát về máy biến áp
4.1.1. Tìm hiểu cấu tạo của MBA
MBA dùng trong thí nghiệm có thể tháo lắp được, tìm hiểu cuộn sơ cấp, thứ cấp,
lõi biến áp, đế máy…
4.1.2. Khảo sát hoạt động của MBA không tải. Nghiệm công thức tỉ số biến áp
Thí nghiệm 1
- Tắt khóa K của nguồn điện AC – DC và vặn núm xoay của nó đến vị trí 6V. Mắc
MBA theo sơ đồ mạch tăng áp. (hình vẽ)
- Chọn cuộn sơ cấp (SC) N
1
= 200 vòng, nối với nguồn điện AC – DC (trên biến
thế)
- Chọn cuộn thứ cấp N
2
= 400 vòng và để hở.
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 7


Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
- Tính tỉ số biến áp:
1
2
N
N
k =
(1)
- Bật công tắc K của nguồn điện AC – DC (máy biến áp nguồn), ghi lại các giá trị
điện áp U
1
giữa hai đầu cuộn SC trên Vôn kế V
1
, U
2
giữa hai đầu cuộn TC trên Vôn kế
V
2
.
- Tính tỉ số điện áp:
1
2
1
U
U
k =
. (2)
- So sánh tỉ số biến áp k và tỉ số điện áp k
1
bằng sai lệch tỉ đối


=

=
Δ
k
kk
k
k
1
1
(3)
Thí nghiệm 2
- Tắt công tắc K của nguồn điện, giữ nguyên vị trí 6V và cuộn thức cấp N
2
= 400
vòng. Chọn cuộn SC N
1
’ = 200 vòng (trong cùng cuộn dây D
2
với cuộn TC).
- Tính tỉ số điện áp:
1
2
1
U
U
k



=

(4)
- Tìm độ lệch tỉ đối:
k
kk
k
k
1
1


=

Δ

- So sánh giá trị của
k
k

k
k
11

ΔΔ
. Nhận xét và kết luận. Giải thích kết quả đó?
4.1.3. Khảo sát hoạt động của MBA có tải. Xác định hiệu suất biến áp
Thí nghiệm 3
- Tắt công tắc K của nguồn điện. Mắc MBA theo sơ đồ mạch tăng thế (hình). Giữ
nguyên điện áp nguồn là 6V

- Chọn cuộn SC là N
1
= 200 vòng (trong cuộn D
1
) và nối nó với nguồn điện.
- Dùng hai dây dẫn nối cuộn TC N
2
= 400 vòng với tải tiêu thụ gồm 2 đèn Đ
1
, Đ
2

loại ( 6V – 3W) mắc nối tiếp.
- Bật công tắc K, ghi các giá trị điện áp và cường độ dòng điện U
1
, I
1
; U
2
, I
2
của
cuộn SC và TC.
- Tính công suất điện P
1
= U
1
.I
1
cung cấp cho MBA và công suất điện P

2
= U
2
.I
2
do
MBA cung cấp cho tải tiêu thụ. Từ đó, xác định hiệu suất máy BA:
1
2
P
P
H
= (5)
Thí nghiệm 4
- Thay cuộn SC N
1
bằng cuộn SC N
1
’ = 200 vòng (trong cùng cuộn dây D
2
với
cuộn TC)
- Bật công tắc K của nguồn điện, Ghi lại các giá trị U’
1
, I’
1
; U’
2
, I’
2

của cuộn SC và
TC.
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 8

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
- Tính công suất điện P’
1
= U’
1
.I’
1
cung cấp cho MBA và công suất điện P’
2
=
U’
2
.I’
2
do MBA cung cấp cho tải tiêu thụ. Xác định xác định hiệu suất máy BA:

1
2
P
P
H


=

(6)

- So sánh giá trị H và H’. Nhận xét và kết luận.
4.2. Khảo sát sự truyền tải điện năng đi xa
Thí nghiệm 5
- Mắc mạch điện như hình. Chọn điện áp
xoay chiều ra trên biến áp nguồn là 12V.
- Nối trực tiếp 2 đầu nguồn điện AC –DC
với hai đầu 1-2 của đường dây tải điện. Điện trở
tổng cộng của đường dây tải là R = 2R
0
= 20 Ω.
- Nối trực tiếp hai đầu 1’-2’ ở cuối đường
dây tải điện với tải tiêu thụ là 2 đèn Đ
1
, Đ
2
loại (
6V – 3W) mắc nối tiếp.
- Bật công tắc K trên nguồn điện. Quan sát độ sáng của hai đèn. Dùng hai Vôn kế
(thang đo 12V) đo điện áp U
12
đầu đường dây tải và điện áp U’
12
cuối đường dây tải.
Ghi lại các giá trị trên.
- Tính công suất tiêu hao trên dây tải theo công thức:
R
UU
RIP
2
1212

2
)(


==Δ (7)
Thí nghiệm 6
- Tắt công tắc K của nguồn điện, giữ nguyên
điện áp ra 12V. Đặt hai MBA cách nhau khoảng
40 cm và nối chúng theo sơ đồ mạch truyền tải
điện năng đi xa (hình vẽ).
- Dùng MBA1 dùng làm máy tăng áp: Cuộn
SC N
1
= 200 vòng nối với nguồn điện 12 V, cuộn
TC N
2
= 400 vòng nối với hai đầu 1 – 2 của đường
dây tải điện.
- Dùng Dùng MBA2 dùng làm máy hạ áp. Nố
1’- 2’ ở cuối đường dây tải; nối cuộn TC N’
i cuộn SC N’
1
= 400 vòng với hai đầu
2
= 200 vòng với tải tiêu thụ điện gồm 2 đèn
mắc nối tiếp.
- Bật công tắc K trên nguồn điện. Quan sát độ sáng của hai đèn. Dùng hai Vôn kế
(thang đo 36V) đo điện áp U
12
đầu đường dây tải và điện áp U’

12
cuối đường dây tải.
Ghi lại các giá trị trên vào bảng 1.
- Tính công suất điện tiêu hao trên dây tải theo công thức (7).
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 9

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
- So sánh công suất điện hao phí trong thí nghiệm 5 và 6. Hãy cho biết, muốn giảm
công suất tiêu hao trên đường dây tải điện thì phải tăng hay giảm điện áp hai đầu đường
dây tải U
12
?

MBA1 MBA2 Công suất tiêu hao
1
2
1
N
N
k
=
U
12
1
2
2
N
N
k



=
U’
12
R
UU
P
2
1212
)(



400/200 200/400
V. BÀI TẬP
1. Ghi lại các kết quả ứng với các thí nghiệm? Nêu những chú ý khi tiến hành thí
nghiệm để đảm bảo thành công?
2. Vai trò của thí nghiệm trong bài học?

3. Soạn thảo tiến trình dạy học có sử dụng thí nghiệm:
- Mục I, II (Bài 16 – Truyền tải điện năng, máy biến áp; SGKVL 12 CB)
- Bài 32 – Máy biến áp, truyền tải điện, SGKVL 12 NC

BÀI 5: THÍ NGHIỆM VỀ MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
I. CHUẨN BN LÝ THUYẾT
Đọc SGK vật lý 12 bài 17 (chương trình CB) và bài 30 (CT nâng cao) để trả lời các
câu hỏi sau:
1. Nêu một cách ngắn gọn, chính xác nội dung các kiến thức mới cần xây dựng
được trong từng bài học.
2. Tóm tắt logic xây dựng các kiến thức đó trong từng bài học

II. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Khảo sát cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 3 pha
- Làm quen với cách mắc mạch điện xoay chiều hình sao, tam giác
- So sánh điện áp dây và điện áp pha.
III. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1
2
3
1. Bảng thí nghiệm (kích thước
(550x400x10)mm)
2. Mô hình máy phát điện 3 pha (gồm 3
cuộn dây )
3. Bảng mạch điện sao/ tam giác
4. Hộp đựng
5. Đế 3 chân (dùng chung)
6. Trụ thép (dùng chung)
7. Dây nối (dùng chung)
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 10

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
4.1. Khảo sát cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều 3 pha
4.1.1. Cấu tạo: Gồm 2 phần chính Roto và Stato
- Roto là một thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh tại điểm chính
giữa O.
-Stato gồm 03 cuộn dây dẫn hình trụ có lõi sắt giống nhau, đặt tại 3 vị trí sao cho
trục 3 cuộn day này đồng tâm tại điểm O của một đường tròn và lệch nhau 120
0
. Mỗi
cuộn stato nối với một hộp đèn LED để phát hiện dòng điện trong mỗi cuộn dây.

4.1.2. Hoạt động
- SV tự giải thích.
- Khi quay roto quanh trục, 3 đèn LED nối với 3 chuộn dây của Stato lần lượt phát
sáng chậm nhau 1/3 chu kì quay của roto. Để có thể dễ dàng phân biệt được sự chậm pha
này, phải quay roto đủ chậm và dùng 3 đèn LED phát ánh sáng màu khác nhau (đỏ, lục,
vàng). Khi quay roto càng nhanh, các đèn LED phát sáng càng mạnh.
4.2. Cách mắc mạch điện xoay chiều 3 pha
4.2.1. Mắc mạch hình sao
- Rút các đèn LED ra khỏi các cuộn dây của stato.
- Dùng các thanh nhôm nối chung 3 điểm cuối A, C, B của 3 cuộn dây rồi dùng dây
điện nối với điểm chung của bảng mạch điện hình sao (tạo thành dây trung hòa).
- Nối 3 điểm đầu A, B, C của ba cuộn dây với 3 điểm A, B, C của bảng mạch điện
hình sao.
- Dùng tay quay roto, 3 đèn trên tải đều phát sáng.
(Điện áp hai đầu mỗi đèn LED bằng điện áp hai đầu mỗi cuộn dây stato, gọi là điện
áp pha U
p
; điện áp giữa hai đỉnh của hình sao của mạch tiêu thụ gọi là điện áp dây U
d
).
- Có thể dùng đồng hồ đo điện áp dây, điện áp pha để chứng minh U
d
> U
p
.
Sơ đồ mắc hình sao Sơ đồ mắc hình tam giác
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 11

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
4.2.2.Mắc mạch hình tam giác

- Rút các đèn LED ra khỏi các cuộn dây của stato.
- Trên bảng ráp mạch điện, dùng 3 lá nhôm nối các đầu dây tương ứng A-B; B-C;
C-A của 3 cuộn dây với nhau.
- Dùng 3 dây dẫn nối lần lượt các điểm A, B, C với 3 đỉnh A, B, C trên sơ đồ tải
tam giác.
- Khi quay đều Roto, 3 đèn LED trong mạch tiêu thụ lần lượt phát sáng. Điện áp hai
đầu mỗi đèn bằng điện áp hai đầu mỗi cuộn dây = điện áp hai đỉnh của tam giác (U
d
=
U
p
).
V. BÀI TẬP
1. Ghi lại các kết quả ứng với các thí nghiệm? Nêu những chú ý khi tiến hành thí
nghiệm để đảm bảo thành công?
2. Vai trò của thí nghiệm trong bài học?

3. Soạn thảo tiến trình dạy học có sử dụng thí nghiệm:
- Bài 17 – Máy phát điện xoay chiều; SGKVL 12 CB
- Mục 3 – Máy phát điện xoay chiều 3 pha (Bài 30 - SGKVL 12 NC)

BÀI 6: BỘ THÍ NGHIỆM TÁN SẮC ÁNH SÁNG, TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ
NGOẠI
I. CHUẨN BN LÝ THUYẾT
Đọc SGK vật lý 12 bài 24, 27 (chương trình CB); bài 35, 40 (CT nâng cao) để trả
lời các câu hỏi sau:
1. Nêu một cách ngắn gọn, chính xác nội dung các kiến thức mới cần xây dựng
được trong từng bài học.
2. Tóm tắt logic xây dựng các kiến thức đó trong từng bài học
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM

- Quan sát hiện tượng tán sắc ánh sáng.
- Phát hiện ánh sáng đơn sắc.
- Tổng hợp ánh sáng trắng.
- Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
II. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
Bộ thí nghiệm như trên hình , gồm có:
1. Bảng thép, kích thước (450 x 800) mm, có chân đế.
2. Đèn loại 12V - 21W
3. Bộ 2 lăng kính tam giác đều, có đế nam châm
4. Màn chắn bằng vật liệu đảm bảo độ bền cơ học, có khe chắn hẹp, có đế nam châm
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 12

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
5. Màn quan sát bằng vật liệu đảm bảo độ bền cơ học, màu trắng đục, có đế nam
châm
6. Dụng cụ phát hiện tia hồng ngoại, tia tử ngoại
7. Biến thế nguồn (dùng chung)
8. Điện kế chứng minh (dùng chung)
9. Dây nối (dùng chung)
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
3.1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng
- Thí nghiệm được bố trí như trên hình 1.
- Điều chỉnh để chùm sáng từ đèn chiếu vào mặt bên của lăng kính. Dùng màn để
hứng chùm ló ra khỏi lăng kính. Trên màn sẽ quan sát được dải màu liên tục từ đỏ đến
tím.
3.2. Ánh sáng đơn sắc
- Thí nghiệm được bố trí như trên hình 2.
- Điều chỉnh để chùm sáng từ đèn chiếu vào mặt bên của lăng kính. Dùng màn chắn
có khe hẹp để chắn ngang chùm ló, chỉ cho một tia sáng màu đi qua và chiếu vào mặt bên
của lăng kính thứ hai. Dùng màn để hứng tia ló ra khỏi lăng kính. Trên màn sẽ quan sát

được một vệt sáng màu. Điều đó chứng tỏ ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi qua lăng
kính.
H1. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng
H2. Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại
3.3. Tổng hợp ánh sáng trắng
Bỏ màn chắn ra, để hai thấu kính gần và ngược chiều nhau. Điều chỉnh màn quan
sát để hứng được một vệt sáng trắng. Điều đó chứng tỏ dải sáng màu từ đỏ đến tím đã
được tổng hợp lại thành ánh sáng trắng.
3.4. Thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
- Thí nghiệm được bố trí như hình 4
- Cho chùm sáng đi qua lăng kính, dùng dụng cụ phát hiện tia hồng ngoại, tử ngoại
hứng chùm tán sắc. Dụng cụ trên được nối với điện kế G.
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 13

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
- Dịch nguyển đầu thu của dụng cụ, thấy khi chưa đến vùng sáng tím, kim điện kế
đã bị lệch, chứng tỏ tồn tại vùng tử ngoại.
- Tiếp tục di chuyển đến vùng đỏ, kim điện kế lệch mối lúc một nhiều. Qua khỏi
vùng đỏ, kim điện kế giảm từ từ nhưng vẫn khác 0, chứng tỏ tồn tại vùng hồng ngoại có
bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ.
- Tiếp tục di chuyển, kim điện kế trả về 0.
3
7
5
4

1
H3. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng
H4. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc
V. BÀI TẬP

1. Ghi lại các kết quả ứng với các thí nghiệm? Nêu những chú ý khi tiến hành thí
nghiệm để đảm bảo thành công?
2. Vai trò của thí nghiệm trong mỗi bài học?

3. Soạn thảo tiến trình dạy học có sử dụng thí nghiệm:
- Bài 24 – Tán sắc ánh sáng; SGKVL 12 CB.
- Mục I –Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại? (bài 27; SGKVL 12 CB)

BÀI 7: KHẢO SÁT HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
I. CHUẨN BN LÝ THUYẾT
Đọc SGK vật lý 12 bài 30 (chương trình CB) và bài 43 (CT nâng cao) để trả lời các
câu hỏi sau:
1. Nêu một cách ngắn gọn, chính xác nội dung các kiến thức mới cần xây dựng
được trong từng bài học.
II. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Khảo sát về hiện tượng quang điện và định luật về giới hạn quang điện.
- Khảo sát định luật về cường độ dòng quang điện bảo hòa.
- Khảo sát định luật động năng ban đầu cực đại của quang electron. Xác định hiệu
điện thế hãm đối với các quang electron.
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 14

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
III. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1. Tế bào quang điện (loại chân không, catốt phủ chất nhạy quang Sb-Ce)
2. Nguồn sáng (220V – 32W, có thể điều chỉnh cường độ)
3. Hộp chân đế (kích thước
(280x100x44)mm, có gắn biến thế nguồn;
điện áp đầu vào 220V, điện áp đầu ra tối
đa 50V/100mA)
1

2
3
4
4. Kính lọc sắc (3 tấm: đỏ, lục,
lam)
5. Điện kế chứng minh một chiều
dùng thang đo 0 ÷ 100 µA(dùng chung)
6. Dây nối (dùng chung)
7. Vôn kế chứng minh V một chiều, có hai thang đo 2,5V và 10V (thêm)
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

4.1. Khảo sát hiện tượng quang điện
* Khảo sát hiện tượng quang điện ngoài sử dụng tế bào quang điện chân không
(TBQĐ). TBQĐ được lắp bên trong ở một hộp che sáng có nắp đậy kín sao cho A và K
đều hướng về phía cửa sổ dạng một lỗ tròn khoét ở mặt trước của hộp che sáng.
* Mắc các dụng cụ theo sơ đồ trên hộp chân đế. Trong đó:
- µA là một điện kế chứng minh G có thang đo 0 ÷ 100 µA dùng để đo cường độ
dòng một chiều qua TBQĐ. Điều chỉnh để µA chỉ 0.
- Vôn kế chứng minh V có hai thang đo 2,5V và 10V dùng để đo điện áp giữa anot
A và Katot K của TBQĐ. Điều chỉnh để V chỉ 0.
- Núm xoay N
1
điều chỉnh điện áp cấp cho đèn chiếu sáng Đ. Núm xoay N
2
điều
chỉnh điện áp U
AK
. Vặn hai núm xoay trên về 0 (nằm ở tận cùng bên trái).
* Cấp điện 220V vào hộp chân đế. Gạt công tắc C về vị trí “thuận” để nối A với
cực dương và K với cực âm của nguồn điện U.

* Cài miếng nhựa đen che kín cửa sổ hộp che sáng của TBQĐ. Vặn núm xoay N
1
về
tận cùng bên phải để đèn Đ sáng mạnh nhất. Quan sát thấy kim µA vẫn chỉ 0; chứng tỏ
không có dòng điện khi chưa có ánh
sáng dọi vào K.
* Rút miếng nhựa đen ra khỏi
khe, quan sát thấy kim của µA bị
dịch chuyển mạnh về bên phải,
chứng tỏ có dòng điện chạy qua
TBQĐ theo chiều từ A → K khi có
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 15

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
ánh sáng dọi vào. Đó là dòng quang điện.
* Vặn N
1
để điều chỉnh độ sáng đèn sao cho µA chỉ I
0
= 20 µA. Gạt công tắc C về
phía “Nghịch” để nối A với cực âm, K với cực dương của nguồn điện U. Vặn núm N
2
để
tăng dần của điện áp U
AK
theo chiều âm. Khi đó quan sát thấy kim µA bị dịch chuyển dần
về 0, nghĩa là cường độ dòng quang điện bị triệt tiêu.
Từ đó rút ra kết luận:
- Ánh sáng chiếu vào TBQĐ làm bứt các hạt tải điện ra khỏi mtaj kim loại làm K và
truyền cho nó động năng đủ lớn để có thể chuyển động từ K sang A để tạo thành dòng

quang điện.
- Bản chất dòng quang điện là dòng các electron bị ánh sáng bứt ra khỏi mặt kim
loại làm Catôt.
4.2.Khảo sát định luật về giới hạn quang điện.
- Giữ nguyên hiệu điện thế U
AK
= 0 và độ sáng đèn Đ ứng với I
0
= 20µA. Gạt công
tắc C về phía THUẬN.
- Lần lượt dùng các kính lọc sắc vào hộp khe chắn sáng, ghi lại các giá trị dòng
quang điện:
Kính màu lam (λ ≈ 0,45 µm); I
0
=
Kính màu lục (λ ≈ 0,50 µm); I
0
=
Kính màu đỏ (λ ≈ 0,65 µm); I
0
= (hầu như không có dòng quang điện)
- Nhận xét và kết luận:
Hiện tượng quang điện chỉ xáy ra khi ánh sang kích thích chiếu vào kim loại K có
bước sóng λ ≤ λ
0
nào đó. λ
0
gọi là giới hạn quang điện của kim loại làm K.
4.3. Khảo sát định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa
- Mắc nối tiếp điện trở phụ R

p
= 220kΩ với thang đo 10V của vôn kế để chuyển nó
thành thang đo 50V. Công tắc cấp điện cho mạch ở vị trí THUẬN.
- Đặt tấm chắn màu lam, điện áp U
AK
= 0, chỉnh độ sáng bóng đèn vừa phải để có
dòng quang điện (khoảng 6 µA). Tăng điện áp U
AK
lên, mỗi lần khoảng 2V, ta thấy dòng
quang điện tăng theo, nhưng đến trị số khoảng 15 – 20V dòng quang điện đạt tới giá trị
không đổi I
bh
ứng với U
bh,
Ta nói dòng quang điện đã bão hòa.
- Ghi các giá trị U, I trong mỗi lần đo vào bảng 1 để vẽ đặc tuyến V –A của TBQĐ
và xác định I
bh
.
- Giữ nguyên U
AK
, tăng cường độ chiếu sáng, thấy dòng quang điện bão hòa tăng
theo.
Từ đó có kết luận :
Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (λ ≤ λ
0
), cường độ dòng quang điện bão hòa I
bh
tỉ lệ
thuận với cường độ của chùm ánh sáng kích thích

.

ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 16

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
U
AK
(V)
I(µA)
4.4. Khảo sát về định luật động năng ban đầu cực đại của quang electron. Xác định
hiệu điện thế hãm.
- Chỉnh hiệu điện thế U
AK
về 0 (núm N
2
về tận cùng bên trái). Gạt công tắc về phía
NGHNCH để Anot của tế bào quang điện nối với cực -, catốt với cực + của nguồn điện.
- Dùng kính lọc màu lam để lọc nguồn sáng. Chuyển Vônkế sang thang đo 2,5V.
Vặn N
1
để

đèn có độ sáng lớn nhất. Quan sát giá trị của cường độ dòng quang điện I
0
ứng
với điện thế 0V.
- Vặn N
2
để tăng dần điện thế âm của điện áp đặt vào 2 cực của TBQĐ cho tới khi
kim điện kế chỉ vạch 0. Quan sát và ghi lại hiệu điện thế U

AK
lúc này. U = U
h
được gọi là
hiệu điện thế hãm đối với quang electrôn ứng với bước sóng màu lam.
- Giảm bớt độ sáng của đèn Đ, ta thấy U
h
không đổi.
- Thay kính màu lục, thực hiện thí nghiệm tương tự như trên, ta thấy khi U = 0V, I
0

nhỏ hơn đối với trường hợp trên và khi kim điện kế chỉ vạch 0, điện áp U
h
nhỏ hơn thí
nghiệm trước. Ghi lại giá trị U
h
.
Nhận xét và kết luận:
Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện phụ thuộc bước sóng ánh
sáng kích thích nhưng không phụ thuộc cường độ của chùm sáng kích thích.
V. BÀI TẬP
1. Ghi lại các kết quả ứng với các thí nghiệm? N êu những chú ý khi tiến hành thí
nghiệm để đảm bảo thành công?
2. Vai trò của thí nghiệm trong mỗi bài học?

3. Soạn thảo tiến trình dạy học có sử dụng thí nghiệm:
- Mục I, II; bài 30 – Hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng; SGKVL 12
CB
- Mục 1, 2; bài 43 - Hiện tượng quang điện ngoài, các định luật quang điện; SGKVL 12
N C.



BÀI 8: BỘ THÍ NGHIỆM MÔ MEN QUÁN TÍNH CỦA VẬT RẮN
I. CHUẨN BN LÝ THUYẾT
Đọc SGK vật lý 12 N C bài 2: (Phương trình động lực học của VR quay quanh một
trục cố định) để trả lời câu hỏi sau:
N êu một cách ngắn gọn, chính xác nội dung các kiến thức mới cần xây dựng được
trong bài học.
II. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 17

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
- Xác định mô men quán tính của vật rắn quay quanh một trục cố định.
- N ghiệm lại công thức tính mômen quán tính của một số vật rắn có hình dạng đặc
biệt.
III. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1. Giá thí nghiệm (gồm trụ đứng, ròng rọc 80mm, ròng rọc 20mm, nam châm điện,
2 cổng quang điện, hộp công tắc, vật
rơi 30g)
2. Vật rắn :
• Hình nón – đường kính
= 60mm- 500g
• Hình cầu đường kính =
50mm
• Hình trụ đặc (3 cái:
đường kính = 40mm - 500g; đường kính = 40mm -250g; đường kính = 80mm -
500g)
1
2
3

• Hình trụ rỗng, Rtr=30mm, Rng=40mm – cao 10mm)
3. Hộp gỗ
4. Đồng hồ đo thời gian (dùng chung)
5. Đế 3 chân (dùng chung)
6. Biến thế nguồn (dùng chung)
IV. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Bố trí thí nghiệm như trên hình:
- Lắp giá thí nghiệm vào chân đế.
- Các cổng quang điện được nối với đồng hồ đo
thời gian (Gắn đầu nối cổng quang điện trên với lỗ cắm
A, đầu nối cổng quang điện dưới với lỗ cắm B); hộp
công tắc có một đầu nối với nam châm điện, đầu còn lại
nối vào lỗ cắm C của đồng hồ đo thời gian.
- Để đồng hồ ở chế độ A ↔ B. Bật công tắc điện.
- Chỉnh các nút vặn của chân đế sao cho dây dọi đi
ngang qua các chùm tia của 2 cổng quang điện.
- Điều chỉnh cổng quang điện trên gần áp sát vào
mặt dưới của nam châm điện, cổng quang điện dưới cách cổng quang điện trên khoảng
40 cm.
- Xoay ròng rọc nằm ngang để cuộn sợi dây có treo vật nặng đến vị trí nam châm
điện hút được vật nặng. Lưu ý, mặt dưới của vật nặng gần sát với chùm tia của cổng
quang điện trên. Cuốn dây vào đĩa sao cho quả nặng treo ở đầu dây chạm vào nam châm.
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 18

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
- Ấn nút công tắc và quan sát thời gian vật rơi từ cổng quang điện trên đến cổng
quang điện dưới trên đồng hồ, lặp lại 3 lần, ghi số liệu; từ đó tính gia tốc của quả nặng rồi
suy ra gia tốc góc; mô men quán tính của hệ vật rắn quay.
4.1. Xác định mô men quán tính của vật rắn.
Cách đo mô men quán tính của vật rắn bất kỳ được tiến hành như sau:

- Sử dụng gia trọng khối lượng m, không đặt vật nào trên đĩa để tiến hành thí
nghiệm đo mô men quán tính ban đầu của hệ là I
0
, ta có:

0
0000
2
0
0
a
MT.r(mgma)rI I
r
g
Imr( 1)
a
== − =γ=
⇒= −
0

- Đặt vật lên đĩa, lặp lại thí nghiệm, ta có:
00
2
0
a
MT.r(mgma)r(II) (II)
r
g
II mr( 1)
a

== − =+γ=+
⇒+ = −

2
0
gg
Imr( )
aa
⇒= −
Khối lượng m của gia trọng, bán kính r của đĩa và gia tốc trọng trường g đã biết.
Từ thí nghiệm ta đo được a và a
0
, từ đó tính được I.
4.2. Nghiệm lại công thức tính mô men quán tính của một số vật rắn có hình dạng
đặc biệt.
Để nghiệm lại công thức tính mô men quán tính của một vật rắn có hình dạng nào
đó, trước hết ta tính mô men quán tính của vật đó bằng công thức, sau đó đo mô men
quán tính của nó bằng thí nghiệm như trình bày ở trên. Đối chiếu kết quả lý thuyết và
thực nghiệm để khẳng định tính đúng đắn của công thức lý thuyết. Sử dụng bộ thí nghiệm
này chúng ta có thể nghiệm lại công thức tính mô men quán tính đối với trục quay đối
xứng của một số vật rắn có hình dạng đặc biệt: hình trụ đặc, hình trụ rỗng, hình cầu, hình
nón.
- Vật hình trụ đặc:
2
1
I= MR
2
(R là bán kính đáy)
- Hình trụ rỗng:
22

12
1
I= M(R R )
2
+
(R
1
và R
2
là bán kính trong và bán kính ngoài)
- Hình cầu đặc:
2
2
I= MR
5
(R là bán kính của hình cầu)
- Hình nón đặc:
2
3
I= MR
10
(R là bán kính đáy)
V. BÀI TẬP
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 19

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
1. Ghi lại các kết quả ứng với các thí nghiệm? N êu những chú ý khi tiến hành thí
nghiệm để đảm bảo thành công?
2. Với thí nghiệm trên, cần bố trí hai cổng quang điện như thế nào để chứng tỏ quả
nặng chuyển động là N DĐ? Tại sao phải đặt cổng quang điện trên ở sát mặt dưới của

nam châm điện?
N ếu đặt vị trí khác có được không? Tại sao?
3. Soạn thảo tiến trình dạy học có sử dụng thí nghiệm:
- Vai trò thí nghiệm trong đoạn bài học là gì?
- Đoạn bài học: Mô men quán tính (mục 2, bài 2 – SGKVL12 N C)
     

PHẦN B. THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
BÀI 1: THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH VỀ DAO ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Khảo sát chu kì dao động của con lắc đơn và con lắc lò xo
- Khảo sát dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng.
II. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1. Cổng quang điện
1
2
7 6 5
4
3
8
9
10
2. Trụ đứng
3. Thanh nhôm
4. Ống nhôm
5. Ròng rọc
6. Lò xo (2 cái – đường kính
dây 0.75mm và 1mm)
7. Quả nặng 50g (5 quả)
8. Bi sắt (3 viên – đường kính 15mm, 20mm, 25mm)

9. Dây treo
10. Hộp gỗ
11. Đế 3 chân (dùng chung)
12. Đồng hồ đo thời gian (dùng chung)
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
3.1. Thí nghiệm về dao động của con lắc đơn
- Gắn trụ đứng vào đế 3 chân. N ới lỏng ốc vặn để di chuyển hệ ròng rọc lên phía
đỉnh trụ đứng sao cho khe giữ dây dọi ngang vạch O của thước. Sử dụng ròng rọc để điều
chỉnh độ dài con lắc. Điều chỉnh ốc vặn chân đế để dây dọi thẳng đứng. (như hình vẽ)
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 20

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
- Chỉnh vị trí khe để đưa quả nặng treo trên dây nằm giữa 2 nhánh của cổng quang
điện. N ới lỏng ốc cánh én để chỉnh cần gắn cổng quang điện lệch một góc khoảng 10
0
so
với trụ đứng.
- Điều chỉnh vị trí cổng quang điện sao cho quả nặng phải chắn chùm tia sáng khi
cổng quang hoạt động.
- Gắn dây nối cổng quang vào ổ A của đồng
hồ đo. Chọn Mode T trên đồng hồ và độ chính xác
là 1/100s.
- Bật công tắc của máy đo thời gian, đưa con
lắc đến vị trí chắn chùm sáng của cổng quang, nhấn
nút RESET trên đồng hồ đo thời gian. Buông con
lắc và quan sát giá trị chu kì đo được trên đồng hồ.
- Lần lượt thay đổi quả nặng, chiều dài con
lắc, biên độ; xác định chu kì dao động con lắc.
N hận xét về kết quả. Từ đó rút ra công thức
g

l
T
π
2=

3.2. Thí nghiệm về dao động của con lắc lò xo
- Treo lò xo vào thanh ngang, treo 02 quả nặng vào lò xo. Chỉnh cổng quang sao
cho quả nặng vừa đủ chắn chùm tia.(hình vẽ )
- Kéo quả nặng xuống phía đáy cổng quang điện rồi buông tay. Xác định chu kì của
con lắc thu được trên đồng hồ đo.
- Thêm quả nặng thứ 3 rồi chỉnh cổng quang đến vị trí mới. Tiến hành thí nghiệm
tương tự. So sánh kết quả thu được từ 2 lần đo. N hận xét sự phụ thuộc của chu kì T vào
khối lượng m? Từ đó chứng tỏ:
mT ≈












ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 21

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
Chú ý: Phải treo từ 2 quảng nặng trở lên khi tiến hành thí nghiệm.

3.3. Thí nghiệm về hiện tượng cộng hưởng
- Bố trí thí nghiệm như hình vẽ
- Tháo thanh ngang dùng để móc lò xo ra và gắn hệ con lắc đơn vào giá.
- Xoay ngang trục treo các con lắc và gắn thanh treo quả nặng vào lỗ trên trục. Gắn
quả nặng vào thanh treo để tạo thành một con lắc mới.
- Trượt quả nặng gắn trên thanh treo đền vị trí bằng chiều dài một trong 3 con lắc.
Cho quả nặng dao động, quan sát và nhận xét hệ con lắc.
- Lần lượt trượt quả nặng đến vị trí có chiều dài nằng con lắc thứ 2, thứ 3 và tiến
hành thí nghiệm tương tự. Từ đó rút ra kết luận về hiện tượng cộng hưởng.
IV. BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tiến hành báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu, gồm: Mục đích thí nghiệm, Dụng
cụ thí nghiệm, cách tiến hành, Kết quả và xử lý kết quả thí nghiệm, nhận xét.

BÀI 2:
THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH ĐO VẬN TỐC TRUYỀN ÂM TRONG
KHÔNG KHÍ
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
- Khảo sát hiện tượng sóng dừng trong không khí.
- Xác định vận tốc âm trong không khí.
II. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1. Ống trụ
2
7
6
5
4
8
9
10
1

2. Pittông
3. Dây kéo
4. Ròng rọc (đường kính 40mm)
5. Trụ đứng
6. Tay đỡ ống trụ
7. Bộ âm thoa (2 cái- 440Hz và 512Hz, sai
số ±1Hz)
8. Búa cao su
9. Khớp nối và đế
10. Loa điện động (công suất tối thiểu 3W, điện trở phụ 10 Ω-5W)
11. Hộp gỗ
12. Đế 3 chân (dùng chung)
13. Máy phát âm tần (dùng chung)
14. Dây nối (dùng chung)
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
3.1. Thí nghiệm với máy phát tần số
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 22

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2
- Lắp thanh trụ vào chân đế.
- Gắn loa vào chân đế tròn. Di chuyển hệ ống thủy tinh sao cho loa áp sát vào đầu
cuối của ống thủy tinh.
- Cắm hai dây điện vào 2 lỗ trên loa và nối hai đầu ra của dây với máy phát tần số.
Chọn dải tần số 100 Hz – 1KHz, biên độ khoảng 2 – 3V.
- Bật công tắc máy phát tần số, điều chỉnh tần số phát là 440 Hz qua các nút tăng,
giảm.
- Kéo dần pittong lên, nghe âm thanh phát ra. Ghi vị trí pittông khi âm thanh đạt
cường độ lớn nhất; đó là vị trí của nút sóng đầu tiên.
- Tiếp tục kéo pittông lên và xác định vị trí thứ 2 của pit tông có âm thanh to nhất,
tương ứng với vị trí nút sóng thứ 2.

- Thay đổi tần số là 880 Hz, thực hiện thí nghiệm tương tự. Từ các kết quả thu
được, tính vận tốc truyền âm trong không khí.












3.2. Thí nghiệm với âm thoa
- Thay trên bằng 1 âm thoa
- Dùng búa gõ vào âm thoa để phát ra âm thanh với tần số 440 Hz.
- Thực hiện thí nghiệm tương tự như với máy phát tần số.
- Thay âm thoa tần số 520 Hz, tiến hành thí nghiệm, từ đó tính vận tốc. N hận xét giá
trị vận tốc trong 2 trường hợp trên?
IV. BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tiến hành báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu, gồm: Mục đích thí nghiệm, Dụng
cụ thí nghiệm, cách tiến hành, Kết quả và xử lý kết quả thí nghiệm, nhận xét.

THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH VỀ MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
BÀI 3:
I. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 23

Thí nghiệm vật lý phổ thông - tập 2

- Xác định dung kháng và cảm kháng trong mạch điện xoay chiều
- Khảo sát hiện tượng cộng hưởng điện.
II. DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
2
5
7
4
3
6
1
1. Hộp đựng
2. Bảng lắp ráp mạch điện
3. Điện trở ( 10 Ω – 20W)
4. Tụ điện (4 cái - 1µF, 2µF, 3µF, 4µF)
5. Tụ điện có vỏ bọc
6. Cuôn dây (có lõi thép chữ I, hệ số tự cảm khi
chưa có lõi sắt từ 0,02H đến 0,05H).
7. Cuộn dây quấn trên lõi thép
8. Đồng hồ đo điện đa năng (dùng chung)
9. Máy phát âm tần (dùng chung)
10. Dây nối (dùng chung)
III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
3.1. Khảo sát sự phụ thuộc của dung kháng vào tần số
- Mắc mạch điện như sơ đồ

~
V

A






Dùng tụ điện 1 µF.
- Chọn tần số f
1
. Đọc giá trị đo được trên Vôn kế và Ampe kế. Tính giá trị Z
1
của tụ
điện.
- Thay đổi tần số của máy phát, làm thí nghiệm tương tự để tính Z, từ đó rút ra kết
luận về sự phụ thuộc của dung kháng vào tần số.
3.2. Sự phụ thuộc của cảm kháng vào tần số
- Mắc mạch điện như sơ đồ 3.1. Sử dụng cuộn dây không có lõi sắt non.
- Chọn tần số f
1
. Đọc giá trị đo được trên Vôn kế và Ampe kế. Tính giá trị Z
1
của
cuộn dây.
- Thay đổi tần số của máy phát f
2
= 2f
1
, làm thí nghiệm tương tự để tính Z
2
, nếu f
2
>

f
1
thì Z
2
> Z
1
. Khi tần số tăng thì cảm kháng tăng và ngược lại.
- Giải hệ phương trình, tính L và r của cuộn dây.
2
1
2
1
2
)2( LfrZ
π
+=
2
2
2
2
2
)2( LfrZ
π
+=
ThS. Phùng Việt Hải Đại học Tây nguyên - 2009 24

×