Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Phân tích thiết kế Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Kí Túc Xá Sinh Viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN
Đề Tài: Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Kí Túc Xá Sinh Viên
Trường Đại Học Tài Nguyên Và Môi Trường Hà Nội

Họ và tên sinh viên:
Mã sinh viên:
Lớp:
Tên học phần:
Giảng viên hướng dẫn:

Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

Thành viên nhóm 7:
Tên thành viên

Phân cơng công việc
Phần mềm
Biểu đồ hoạt động
Biểu đồ tuần tự
Actor, UseCase, Kịch bản
Actor, UseCase, Kịch bản
Khảo sát, biểu đồ lớp, cơ sở dữ liệu,
word, powerpoint


Hà Nội – 2018


Mục lục


CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. Mơ tả bài tốn
u cầu của bài tốn là thiết kế một chương trình: “Quản lý Kí túc xá sinh viên”
Giới hạn của hệ thống quản lý kí túc xá được xây dựng gồm các chức năng
chính:
- Sinh viên: Đăng kí vào kí túc xá, tra cứu thông tin, gia hạn hợp đồng, thanh tốn
- Cán bộ quản lý: tìm kiếm, cập nhật thơng tin sinh viên, phòng, cơ sở vật chất,
báo cáo thống kê
1.2. Thu thập yêu cầu
1.2.1. Danh sách các Use case
STT
U1
U2
U3

Use case
Đăng kí ở kí túc xá: sinh viên sẽ đăng ký vào ở trong kí túc xá
Tra cứu thơng tin: tìm kiếm tra cứu thơng tin cá nhân , thơng tin
phòng hay thống tin liên quan khác.
Gia hạn hợp đồng: Khi sinh viên đã ở hết thời gian đã đăng kí
trong hợp đồng, nếu có nhu cầu ở tiếp thì sẽ gia hạn hợp đồng

U4


Thanh toán: Mỗi tháng sinh viên sẽ thanh tốn tiền điện, nước…

U5

Quản lý sinh viên: tìm kiếm và cập nhật thơng tin sinh viên

U6

Quản lý phịng: tìm kiếm, cập nhật hiệu chỉnh thơng tin phịng
Quản lý cơ sở vật chất: tìm kiếm, cập nhật, hiệu chỉnh thông tin
cơ sở vật chất
Báo cáo thống kê: báo cáo, thống kê tình trạng sinh viên, tình
trạng phịng, thống kê hóa đơn, doanh thu

U7
U8

1.2.2. Chi tiết các Use case
U1: Đăng kí ở kí túc xá:
1. Sinh viên đến phịng quản lý kí túc xá yêu cầu đăng kí vào ở kí túc xá.
2. Cán bộ quản lý yêu cầu sinh viên nhập thơng tin vào phiếu đăng kí (gồm: mã
phiếu, tên phiếu, trường, mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh, địa chỉ, mã
số phòng, thời hạn hợp đồng, tên cán bộ, ngày lập…).
3. Cán bộ quản lý tiến hành kiểm tra thông tin trong phiếu
3.1. Nếu đúng thông tin, cán bộ quản lý cập nhật thông tin sinh viên vào cơ
sở dữ liệu
4


3.2. Nếu thông tin sai lệch hoặc không đúng quy định thì cán bộ quản lý yêu

cầu sinh viên điền lại thơng tin hoặc từ chối cho đăng kí
U2: Tra cứu thơng tin:
1. Tìm kiếm tra cứu thơng tin cá nhân , thơng tin phịng hay thống tin liên quan
khác.
U3: Gia hạn hợp đồng:
1. Trường hợp sinh viên đã hết hạn hợp đồng nhưng vẫn muốn ở kí túc xá thì có
thể gia hạn hợp đồng.
2. Sinh viên điền các thông tin cá nhân theo mẫu trong phiếu gia hạn hợp đồng.
3. Hệ thống tiến hành kiểm tra hợp đồng
3.1. Trong quá trình kiểm tra phiếu gia hạn hợp đồng, nếu khơng sai thơng tin
thì tiếp nhận hợp đồng rồi lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu hợp đồng.
3.2. Nếu phát hiện ra sai sót hệ thống sẽ tiến hành thông báo lỗi yêu cầu sinh
viên nhập lại thông tin chính xác.
U4: Thanh tốn:
1. Đến thời hạn thanh tốn sinh viên đăng nhập vào hệ thống thông tin.
2. Hệ thống hiện hóa đơn của sinh viên.
3. Sinh viên xem hóa đơn và trả tiền.
4. Nếu sinh viên chưa có tiền nộp ngay thì hệ thống sẽ đưa ra phiếu nợ.
U5: Quản lí sinh viên:
1. Khi đăng nhập vào hệ thống cán bộ quản lí chọn Quản lý sinh viên.
2. Cán bộ có thể cập nhật thơng tin sinh viên.
2.1. Người dùng nhập thông tin sinh viên cần thêm, sửa, chọn sinh viên cần
xóa.
2.2. Hệ thống sẽ kiểm tra thơng tin của người dùng nhập vào.
2.2.1 Nếu thông tin hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo thành công. Hệ thống
sẽ tiến hành tiếp nhận các thông tin này, lưu kết quả vào cơ sở dữ
liệu và hiển thị danh sách sinh viên vừa cập nhật.
2.2.2 Nếu thông tin không hợp lệ. Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin.
3. Cán bộ quản lý có thể tra cứu thơng tin sinh viên.
3.1. Người dùng chọn chức năng tra cứu thông tin sinh viên.

3.1.1 Hệ thống sẽ hiển thị giao diện tra cứu thông tin sinh viên.
3.1.2 Người dùng nhập thông tin của sinh viên để tra cứu
3.1.3 Nếu hợp lệ hệ thống sẽ hiển thị ra thông tin sinh viên cần tra cứu.
3.1.4 Ngược lại hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi.
U6: Quản lý phòng:
1. Khi đăng nhập vào hệ thống cán bộ quản lý chọn quản lý phòng.
2. Cán bộ quản lý có thể cập nhật thơng tin phịng.
2.1. Người dùng nhập thơng tin phịng cần thêm, sửa, chọn phịng cần xóa.
2.2. Hệ thống sẽ kiểm tra thơng tin của người dùng nhập vào.
5


2.2.1 Nếu hợp lệ hệ thống thông báo thành công, lưu thông tin vào cơ sở
dữ liệu và hiển thị danh sách phịng vừa cập nhật.
2.2.2 Nếu thơng tin khơng hợp lệ. Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin.
3. Cán bộ quản lý có thể tra cứu thơng tin phịng.
3.1. Người dùng chọn chức năng tra cứu thơng tin phòng.
3.1.1 Hệ thống sẽ hiển thị giao diện tra cứu thơng tin phịng.
3.1.2 Người dùng nhập thơng tin của phịng viên để tra cứu
3.1.3 Nếu hợp lệ hệ thống sẽ hiển thị ra thơng tin phịng cần tra cứu.
3.1.4 Ngược lại hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi.
U7: Quản lý cơ sở vật chất:
1. Khi đăng nhập vào hệ thống cán bộ quản lý chọn quản lý cơ sở vật chất.
2. Cán bộ quản lý có thể cập nhật thông tin cơ sở vật chất.
2.1 Người dùng nhập thông tin cơ sở vật chất cần thêm, sửa, chọn cơ sở vật
chất cần xóa.
2.2 Hệ thống sẽ kiểm tra thơng tin của người dùng nhập vào.
2.2.1 Nếu hợp lệ hệ thống thông báo thành công, lưu thông tin vào cơ sở
dữ liệu và hiển thị danh sách cơ sở vật chất vừa cập nhật.
2.2.2 Nếu thông tin không hợp lệ. Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin.

3 Cán bộ quản lý có thể tra cứu thơng tin cơ sở vật chất.
3.1 Người dùng chọn chức năng tra cứu thông tin cơ sở vật chất.
3.1.1 Hệ thống sẽ hiển thị giao diện tra cứu thông tin cơ sở vật chất.
3.1.2 Người dùng nhập thông tin của cơ sở vật chất viên để tra cứu.
3.1.3 Nếu hợp lệ hệ thống sẽ hiển thị ra thông tin cơ sở vật chất cần tra
cứu.
3.1.4 Ngược lại hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi.
U8: Báo cáo thống kê:
Hàng tháng cán bộ quản lí báo cáo tình hình của sinh viên, báo cáo tình hình
an ninh trong kí túc xá, tình trạng phịng, tình trạng cơ sở vật chất, doanh thu
hóa đơn.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
2.1. Biểu đồ usecase
2.1.1. Biểu đồ usecase tổng quát
Bảng 2.1: Các Actor của bài toán
STT

Actor

Diễn giải
6

Ký hiệu


1

Sinh viên


Tra cứu thơng tin, Đăng kí vào kí túc xá, gia
hạn hợp đồng , thanh toán

2

Cán bộ
quản lý

Quản lý thơng tin sinh viên, quản lý thơng
tin phịng, quản lý cơ sở vật chất, báo cáo
thống kê

Hình 2.1: Biểu đồ use case tổng quát của hệ thống quản lý kí túc xá sinh viên
2.1.2. Biểu đồ usecase phân rã

7


Hình 2.2: Biểu đồ usecase phân rã chức năng tra cứu thơng tin

Hình 2.3: Biểu đồ usecase phân rã chức năng quản lý sinh viên

Hình 2.4: Biểu đồ usecase phân rã chức năng quản lý phòng

8


Hình 2.5: Biểu đồ usecase phân rã chức năng quản lý cơ sở vật chất

Hình 2.6: Biểu đồ usecase phân rã chức năng báo cáo thống kê


9


2.2.Biểu đồ tuần tự và biểu đồ hoạt động
2.2.1. Các biểu đồ của chức năng đăng nhập
Kịch bản cho Usecase Đăng nhập







Tên Use Case
Đăng nhập
Tác nhân chính
Quản lý kí túc xá, Sinh viên
Tiền điều kiện
Kích hoạt hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Thốt khỏi hệ thống
Đảm bảo thành cơng
Đăng nhập thành cơng
Chuỗi sự kiện chính
1. Người dùng truy cập hệ thống
2. Hệ thống hiển thị Form Đăng nhập.
3. Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu
4. Hệ thống kiểm tra thông tin trong cơ sở dữ liệu
5. Hệ thống thông báo đăng nhập thành công

Ngoại lệ
5.1. Hệ thống thông báo đăng nhập không thành công
5.1.1. Hệ thống yêu cầu nhập lại tài khoản và mật khẩu

Hình 2.7: Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập

10


Hình 2.8: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
2.2.2. Các biểu đồ của chức năng tra cứu thông tin sinh viên
Kịch bản cho Usecase tra cứu thông tin sinh viên
Tên usecase

Tra cứu thơng tin sinh viên

Tác nhân chính

Quản lý kí túc xá, Sinh viên

Tiền điều kiện

Người dùng phải có tài khoản(usename và
password) để đăng nhập vào hệ thống. Thông tin
sinh viên đã được lưu trong hệ thống

Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công

Hệ thống quay lại giao diện trước đó

Người dùng tra cứu được thơng tin sinh viên

11


Chuỗi sự kiện chính:
Người dùng chọn mục tra cứu thơng tin sinh viên
Hệ thống hiển thị form Tra cứu thông tin sinh viên
Người dùng nhập thông tin sinh viên
Hệ thống hiển thị thơng tin của sinh viên
Người dùng thốt khỏi chức năng tra cứu thông tin sinh viên
Ngoại lệ:
1.1. Hệ thống thông báo usename hoặc password không hợp lệ.
1.1.1. Yêu cầu đăng nhập lại.
5.1. Hệ thống thơng báo khơng tìm thấy thông tin sinh viên
5.1.1 Người dùng kiểm tra lại thơng tin sinh viên

Hình 2.9: Biểu đồ tuần tự chức năng tra cứu thông tin sinh viên

12


Hình 2.10: Biểu đồ tuần tự chức năng tra cứu thông tin sinh viên
2.2.3. Các biểu đồ của chức năng Tra cứu thơng tin phịng
Kịch bản cho Usecase tra cứu thơng tin phịng
Tên usecase

Tra cứu thơng tin phịng

Tác nhân chính


Quản lý kí túc xá, Sinh viên

Tiền điều kiện

Người dùng phải có tài khoản(usename và
password) để đăng nhập vào hệ thống.
Thơng tin về phòng đã được lưu trong hệ thống

Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống quay lại giao diện trước đó
Đảm bảo thành cơng
Người dùng tra cứu được thơng tin phịng
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng Tra cứu thơng tin phịng trong menu
3. Hệ thống hiển thị form Tra cứu thông tin phịng
4. Người dùng nhập thơng tin phịng
5. Hệ thống hiển thị thơng tin của phịng
6. Người dùng thốt khỏi chức năng Tra cứu thơng tin phịng
13


Ngoại lệ:
1.1 Hệ thống thông báo usename hoặc password không hợp lệ
1.1.1. Yêu cầu đăng nhập lại
5.1. Hệ thống báo khơng tìm thấy thơng tin phịng
5.1.1 Người dùng kiểm tra lại thơng tin phịng

Hình 2.11: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm thơng tin phịng


14


Hình 2.12: Biểu đồ hoạt động chức năng tra cứu thơng tin phịng
2.2.4. Các biểu đồ của chức năng Tra cứu thông tin cơ sở vật chất
Kịch bản cho Usecase tra cứu thông tin cơ sở vật chất
Tên usecase
Tác nhân chính
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng

Tìm kiếm thơng tin cơ sở vật chất
Quản lý kí túc xá
Người dùng phải có tài khoản(usename và
password) để đăng nhập vào hệ thống.
Thông tin cơ sở vật chất đã được lưu trong hệ
thống
Hệ thống quay lại giao diện trước đó
Người dùng tìm kiếm được thơng tin cơ sở vật chất

15


Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng tìm kiếm thơng tin cơ sở vật chất
3. Hệ thống hiển thị form tìm kiếm thơng tin cơ sở vật chất
4. Người dùng tìm kiếm thông tin cơ sở vật chất

5. Hệ thống hiển thị thơng tin đã tìm kiếm về cơ sở vật
6. Người dùng thốt khỏi chức năng Tìm kiếm thơng tin cơ sở vật chất
Ngoại lệ:
1.1 Hệ thống thông báo usename hoặc password không hợp lệ
1.1.1. Yêu cầu đăng nhập lại
5.1 Hệ thống báo khơng tìm thấy thơng tin cơ sở vật chất của sinh viên
5.1.1. Người dùng kiểm tra lại thơng tin cơ sở vật chất.

Hình 2.13: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm thơng tin cơ sở vật chất

16


Hình 2.14: Biểu đồ hoạt động chức năng tra cứu thông tin cơ sở vật chất
2.2.5. Các biểu đồ của chức năng Thêm sinh viên
Kịch bản cho Usecase thêm sinh viên
Tên usecase

Thêm sinh viên

Tác nhân chính

Quản lý kí túc xá

Tiền điều kiện

Người dùng phải có tài khoản(usename và
password) để đăng nhập vào hệ thống.

Đảm bảo tối thiểu


Người dùng đã có thông tin sinh viên

Đảm bảo thành công

Người dùng thêm được sinh viên

17


Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng thêm sinh viên
3. Hệ thống hiển thị form thêm sinh viên
4. Người dùng điền thông tin sinh viên
6. Hệ thống thông báo thành công.
5. Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên đã được thêm
4. Người dùng thoát khỏi chức năng thêm sinh viên
Ngoại lệ:
1.1 Hệ thống thông báo usename hoặc password không hợp lệ
1.1.1. Yêu cầu đăng nhập lại
5.1 Thông tin sinh viên khơng hợp lệ
5.1.1 u cầu nhập lại thơng tin

Hình 2.15: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sinh viên
18


Hình 2.16: Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sinh viên
2.2.6. Các biểu đồ của chức năng Sửa thông tin sinh viên

Kịch bản cho Usecase sửa thông tin sinh viên
Tên usecase

Sửa thơng tin sinh viên

Tác nhân chính

Quản lý kí túc xá

Tiền điều kiện

Người dùng phải có tài khoản(usename và
password) để đăng nhập vào hệ thống.

Đảm bảo tối thiểu

Người dùng đã có thơng tin sinh viên

Đảm bảo thành cơng

Người dùng sửa được thông tin sinh viên
19


Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng sửa thông tin sinh viên
3. Hệ thống hiển thị form sửa thông tin sinh viên
4. Người dùng sửa thông tin sinh viên
6. Hệ thống thông báo thành công.

5. Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên đã được sửa
4. Người dùng thoát khỏi chức năng sửa thông tin sinh viên
Ngoại lệ:
1.1 Hệ thống thông báo usename hoặc password không hợp lệ
1.1.1. Yêu cầu đăng nhập lại

Hình 2.17: Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sinh viên

20


Hình 2.18: Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thơng tin sinh viên
2.2.7. Các biểu đồ của chức năng Xóa sinh viên
Kịch bản cho Usecase xóa sinh viên
Tên usecase

Xóa thơng tin sinh viên

Tác nhân chính

Quản lý kí túc xá

Tiền điều kiện

Người dùng phải có tài khoản(usename và
password) để đăng nhập vào hệ thống.
21


Đảm bảo tối thiểu


Người dùng đã có thơng tin sinh viên

Đảm bảo thành cơng Người dùng xóa được thơng tin sinh viên
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng xóa thơng tin sinh viên
3. Hệ thống hiển thị form xóa thơng tin sinh viên
4. Người dùng xóa thơng tin sinh viên
6. Hệ thống thông báo thành công.
5. Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên đã xóa
4. Người dùng thốt khỏi chức năng xóa thơng tin sinh viên
Ngoại lệ:
1.1 Hệ thống thơng báo usename hoặc password không hợp lệ
1.1.1. Yêu cầu đăng nhập lại

Hình 2.19: Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sinh viên

22


Hình 2.20: Biểu đồ hoạt động chức năng xóa sinh viên
2.2.8. Các biểu đồ của chức năng Thêm phòng
Kịch bản cho Usecase thêm phịng
Tên usecase

Thêm phịng

Tác nhân chính


Quản lý kí túc xá

Tiền điều kiện

Người dùng phải có tài khoản(usename và
password) để đăng nhập vào hệ thống.

Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng

Người dùng đã có thơng tin phịng
Người dùng thêm được phòng của sinh viên
23


Chuỗi sự kiện chính:
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống
2. Người dùng chọn chức năng thêm phòng trong menu
3. Hệ thống hiển thị form thêm phòng của sinh viên
4. Người dùng điền thơng tin phịng
6. Hệ thống thơng báo thành cơng.
5. Hệ thống hiển thị danh sách phịng đã được thêm
4. Người dùng thốt khỏi chức năng thêm phịng
Ngoại lệ:
1.1 Hệ thống thông báo usename hoặc password không hợp lệ
1.1.1. u cầu đăng nhập lại
5.1 Thơng tin phịng khơng hợp lệ
5.1.1 u cầu nhập lại thơng tin

Hình 2.21: Biểu đồ tuần tự chức năng thêm phòng

24


Hình 2.22: Biểu đồ hoạt động chức năng thêm phịng
2.2.9. Các biểu đồ của chức năng Sửa thơng tin phịng
Kịch bản cho Usecase sửa thơng tin phịng
Tên usecase

Sửa thơng tin phịng

Tác nhân chính

Quản lý kí túc xá

Tiền điều kiện

Người dùng phải có tài khoản(usename và
password) để đăng nhập vào hệ thống.

Đảm bảo tối thiểu

Người dùng đã có thơng tin phịng

Đảm bảo thành cơng

Người dùng sửa được thơng tin phịng
25



×