Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện yên dũng, bắc giang 319546

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 133 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh
huyện Yên Dũng, Bắc Giang

BÙI QUỐC TOẢN


Ngành: Quản lý kinh tế

Giảng viên hướng dẫn:

PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà

Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh
huyện Yên Dũng, Bắc Giang



BÙI QUỐC TOẢN


Ngành: Quản lý kinh tế

Giảng viên hướng dẫn:

PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà

Viện:

Kinh tế và Quản lý

Chữ ký của GVHD

HÀ NỘI, 2020


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập, nghiên cứu và viết Luận văn Thạc sỹ, em đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Trước tiên cho phép em được giửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo
viên của Viện Kinh tế và Quản lý, trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã giảng dạy
và giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Thị Thu Hà – người
hướng dẫn khoa học đã ln tận tình chỉ dạy, hướng dẫn và cho em những ý kiến
đóng góp hết sức quý báu trong quá trình thực hiện đề tài Luận văn tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ,

nhân viên công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang trong thời gian qua đã hết lòng tạo mọi
điều kiện giúp đỡ và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu, những ứng dụng trong
môi trường thực tế cho em trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân
đã động viên, giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.

Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2020
Tác giả

Bùi Quốc Toản


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ và tên tác giả luận văn : Bùi Quốc Toản
Đề tài luận văn: Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Yên
Dũng, Bắc Giang
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số SV: CA180045
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 05/6/2020
với các nội dung sau:
- Rà soát lỗi chính tả, format (số thứ tự các mục, tiểu mục)
- Rà soát và cập nhật danh mục tài liệu tham khảo, bỏ tên chức danh, học vị,
học hàm của tác giả

- Bổ sung nguồn trích dẫn tài liệu
- Chương 3 nên cấu trúc hậu quả phần giải pháp. Căn cứ nội dung và các
nguồn lực, kết quả dự kiến.
- Làm rõ thêm về nội dung của quản trị rủi ro tín dụng của một NHTM.
Ngày 12 tháng 6 năm 2020
Giáo viên hướng dẫn

Tác giả luận văn

TS. Phạm Thị Thu Hà

Bùi Quốc Toản
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Lý do thực hiện đề tài ..................................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................ 1
3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................................................. 5
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại ................................. 5
1.1.1. Ngân hàng thương mại ......................................................................................5
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ................................................6
1.2. Rủi ro tín dụng ............................................................................................................. 9

1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................................9
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ...........................................................................10
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng ..................................................................................10
1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ..............................................................12
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ....................14
1.2.6. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng thương mại .........17
1.2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng
thương mại ................................................................................................................18
1.3. Kinh nghiệm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại và
bài học rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang................................................................................ 24
1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng nước ngoài .............................................24
1.3.2. Kinh nghiệm của một số ngân hàng trong nước .............................................26
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang ........................................28
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN YÊN DŨNG, BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2017-2019 ...................... 31
2.1. Tổng quan về Agribank chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang ....................... 31
i


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................31
2.1.2. Bộ máy tổ chức ....................................................................................................... 33
2.1.3. Kết quả kinh doanh những chỉ tiêu hoạt động chính giai đoạn 2017-2019 .........35
2.2. Phân tích rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang
giai đoạn 2017-2019.......................................................................................................... 43
2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc
Giang giai đoạn 2017-2019 ......................................................................................43

2.2.2. Phân tích thực tiễn cơng tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh
huyện Yên Dũng, Bắc Giang ....................................................................................59
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại
Agribank chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang giai đoạn 2017-2019 ................... 81
2.3.1. Chính sách và quy trình tín dụng ....................................................................81
2.3.2. Chính sách quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng ..........................................82
2.3.3. Tổ chức quản lý tín dụng và rủi ro tín dụng....................................................83
2.3.4. Nhân tố cơng nghệ ..........................................................................................83
2.4. Đánh giá chung thực tiễn công tác hạn chế rủi ro tín dụng tại Agribank chi
nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang giai đoạn 2017-2019.......................................... 84
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................84
2.4.2. Các hạn chế tồn tại ..........................................................................................85
2.4.3. Các nguyên nhân của hạn chế tồn tại ..............................................................87
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................................... 94
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NGĂN NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN YÊN DŨNG, ......................................................... 95
BẮC GIANG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2025................................................................................ 95
3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang giai đoạn đến 2025 ......... 95
3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế .........................................................................95
3.1.2. Định hướng phát triển xã hội ..........................................................................96
3.2. Định hướng phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang giai đoạn đến 2025 ........................... 98
3.2.1 Định hướng phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam ...........................................................................................................................98
3.2.2. Định hướng phát triển kinh doanh trong thời gian tới ....................................99
3.2.3. Định hướng phát triển tín dụng trong thời gian tới ......................................100

ii



3.3. Một số giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang
giai đoạn đến 2025 .......................................................................................................... 101
3.3.1. Xây dựng và thực hiện chính sách cho vay thích hợp ..................................101
3.3.3. Hồn thiện và tn thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ................................103
3.3.4. Giải pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng ...........................................................106
3.3.5. Giải pháp về nhân sự .....................................................................................108
3.3.6. Giải pháp bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra ...................................................109
3.4. Một số kiến nghị ...................................................................................................... 110
3.4.1. Kiến nghị với chính phủ ...............................................................................110
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .............................................................111
3.4.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam .......................................................113
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................................. 115
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 118

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước

CIH

Trung tâm thơng tin tín dụng của Ngân hàng Nơng nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam

CN

Chi nhánh

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

GTCG

Giấy tờ có giá

NQH

Nợ q hạn

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT


Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng Trung ương

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

USD

Đồng đô la Mỹ

VNĐ

Đồng Việt Nam


iv


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của Agribank chi nhánh huyện Yên Dũng
...................................................................................................................................36
Bảng 2.2.Tình hình huy động vốn theo đối tượng tại Agribank chi nhánh huyện Yên
Dũng, Bắc Giang .......................................................................................................37
Bảng 2.3.Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại Agribank chi nhánh huyện Yên
Dũng, Bắc Giang .......................................................................................................38
Bảng 2.4.Tình hình huy động vốn theo loại tiền tệ tại Agribank chi nhánh huyện
Yên Dũng, Bắc Giang ...............................................................................................39
Bảng 2.5.Kết quả kinh doanh tại Agribank chi nhánh Yên Dũng, Bắc Giang .........42
Bảng 2.6.Tình hình cho vay phân theo thời hạn tại Agribank chi nhánh huyện Yên
Dũng, Bắc Giang .......................................................................................................44
Bảng 2.7.Tình hình nợ quá hạn theo thời gian ..........................................................47
Bảng 2.8.Dư nợ tín dụng phân theo nhóm nợ ...........................................................48
Bảng 2.9.Xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân và hộ sản xuất tại Agribank chi
nhánh Yên Dũng, Bắc Giang giai đoạn 2017 – 2019................................................51
Bảng 2.10.Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Yên
Dũng, Bắc Giang giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................58
Bảng 2.11.Tỷ lệ trích lập dự phịng theo các loại nợ ................................................69

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ


Biểu đồ 2. 1.Tổng huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc
Giang qua các năm ....................................................................................................37
Hình 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của Agribank chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc
Giang .........................................................................................................................35
Hình 2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tín dụng ...................................................66
Hình 2.3.Sơ đồ quản lý nợ có vấn đề ........................................................................74
Hình 2.4.Sơ đồ ngăn ngừa và xử lý khoản vay có vấn đề .........................................80

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Trong thời đại ngày nay, hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ và
trở thành một xu thế phổ biến trên thế giới. Cùng với xu hướng đổi mới của nền
kinh tế, hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng đang trong quá trình đổi mới và đạt
được những thành công nhất định. Xu thế hội nhập, cạnh tranh ngày một diễn ra gay
gắt đã đặt hệ thống ngân hàng Việt Nam trước những cơ hội mới cũng như những
khó khăn phải đối mặt.
Trong các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng chiếm
tỷ trọng cao nhất, mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Đồng thời tín
dụng cũng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất so với các hoạt động kinh
doanh khác của ngân hàng thương mại, đem lại nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng.
Vì vậy, rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp
đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, cao hơn nó tác động ảnh
hưởng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế.
Có thể thấy, cơng tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trị cực kỳ quan trọng
đối với các ngân hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh
giá, thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ
hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt

nợ xấu cho ngân hàng. Vì thế, làm thế nào để quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả
đang là một vấn đề mà các ngân hàng thương mại rất quan tâm, nhất là trong tình
hình kinh tế tài chính ngân hàng tồn cầu đầy biến động như hiện nay.
Sự cạnh tranh đầu tư tín dụng của các Ngân hàng thương mại ngày càng
gay gắt, đòi hỏi các Ngân hàng phải có chiếm lược cụ thể để đầu tư chiếm lĩnh
thị phần, nhằm khẳng định vị thế, uy tín và thương hiệu.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng đối với sự phát triển của các NHTM nói chung, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang nói riêng ,
tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang” làm đề tài luận văn Thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là vấn đề được sự quan tâm của
nhiều nhà nghiên cứu cũng như các nhà lãnh đạo Ngân hàng. Hiện tại, có nhiều
cơng trình nghiên cứu, thảo luận khoa học xung quanh vấn đề này. Tuy nhiên,
1


mỗi cơng trình khoa học, mỗi nhà nghiên cứu đều xem xét ở những góc độ và
khía cạnh khác nhau, có thể nêu ra một số cơng trình tiêu biểu như:
Luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Hữu Thủy (1997): “Những giải pháp
chủ yếu hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại ở nước ta trong giai đoạn
hiện nay” đã đề cập đến việc mở rộng quy mơ tín dụng vượt q khả năng quản lý,
điều hành của ngân hàng thương mại và những nguyên nhân của nó. Trên cơ sở đó
đề xuất giải pháp nhằm hạn chế và ngăn ngừa RRTD. Tuy nhiên, luận án nghiên
cứu trong giai đoạn 1994-1996 khi nền kinh tế Việt Nam còn chưa mở cửa. Hơn
nữa, luận án chưa đưa ra được mơ hình quản lý RRTD cụ thể cho các ngân hàng
Việt Nam.
Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đặc biệt được coi trọng. Cơng trình nghiên

cứu của Lê Thị Kim Nga (2005): “Giải pháp nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín
dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong những năm trước mắt” đã hệ
thống hóa những nội dung cơ bản về quản trị RRTD của ngân hàng thương mại; đánh
giá thực trạng công tác quản trị RRTD tại các ngân hàng thương mại Việt Nam; đề
xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản trị RRTD, đặc biệt cơng trình nghiên cứu đã
đề xuất khung quản trị RRTD cho các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Luận án Tiến sĩ của tác giả Lê Thị Huyền Diệu (2010): “Luận cứ khoa
học về xác định mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tại hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam” đã tiếp cận, luận giải vấn đề quản lý RRTD và mơ hình quản lý
RRTD trên các góc độ riêng lẻ và tổng thể. Đồng thời, luận án đã phân tích thực
trạng RRTD và mơ hình quản lý RRTD tại hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam. Trên cơ sở đó đề xuất một mơ hình quản lý RRTD cho hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam.
Luận án Tiến sĩ của tác giả Nguyễn Đức Tú (2012): “Quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam” đã đánh giá những
kết quả và tồn tại trong quản lý RRTD của Ngân hàng Cơng Thương. Từ đó, đưa ra
giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn công tác quản lý RRTD tại ngân hàng này.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Đề tài được thực hiện với mong muốn đưa ra các giải pháp nhằm ngăn
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang

2


3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng
- Phân tích, đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc
Giang, chỉ ra những kết quả đã đạt được cũng như những hạn chế, bất cập liên
quan đến việc ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang; tìm ra
những nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan ảnh hưởng đến cơng tác ngăn
ngừa hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị thiết thực và phù hợp với điều kiện của
địa phương nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc
Giang trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang
- Phạm vi nghiên cứu: Các số liệu về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc
Giang trong 3 năm: 2017, 2018, 2019. Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn đến
năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp kế thừa, tham khảo các tài liệu có sẵn
Tìm hiểu, thu thập, hệ thống hóa và kế thừa các tài liệu đã nghiên cứu hoặc
có liên quan đến mục tiêu của đề tài. Các luận văn, báo cáo của ngân hàng nhà
nước, các NHTM và cục thống kê về ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thương mại
5.2. Phương pháp thu thập thông tin
- Đề tài được nghiên cứu theo phương pháp nghiên cứu lý thuyết và thu
thập thông tin thông qua dữ liệu thứ cấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn – chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang.
- Tổng hợp, sắp xếp các số liệu theo thời gian các năm thu thập.
5.3. Phương pháp phân tích thơng tin
- Phương pháp thống kê mô tả: Trong đề tài nghiên cứu này, phương pháp

thống kê được thực hiện thông qua việc sử dụng các số liệu thu thập (số trung
bình, số tương đối, tốc độ phát triển bình qn...) để phân tích đánh giá kết quả
3


thực hiện về ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển nông thôn – chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang
- Phương pháp thống kê so sánh: Sau khi tính tốn số liệu, tác giả tiến hành
so sánh số liệu giữa các năm, theo giai đoạn,… Từ đó đưa ra được những nhận
xét, đánh giá thông qua kết quả tổng hợp và tính tốn số liệu về việc ngăn ngừa
và hạn chế rủi ro tín dụng tại tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
– chi nhánh huyện Yên Dũng, Bắc Giang
- Trong luận văn, tác giả sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp nhằm
phân chia các nội dung nghiên cứu thành các vấn đề nhỏ, và từ đó giúp chúng ta
hiểu được đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu được cái chung
phức tạp từ những yếu tố bộ phận ấy bằng cách tổng hợp và đúc kết lại.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cầu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Yên Dũng,
Bắc Giang giai đoạn 2017-2019
Chương 3: Một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện
Yên Dũng, Bắc Giang giai đoạn đến 2025

4



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại
Ngân hàng được hình thành và phát triển trải qua một quá trình lâu dài với
nhiều hình thái kinh tế xã hội khác nhau. Trong thời gian đầu vào khoảng thế kỷ
XV đến thế kỷ XVIII, các ngân hàng còn hoạt động độc lập với nhau và thực
hiện các chức năng giống nhau đó là trung gian tín dụng, trung gian thanh tốn
trong nền kinh tế và phát hành giấy bạc ngân hàng.
Sang thế kỷ XVIII, lưu thơng hàng hóa ngày càng mở rộng và phát triển.
Việc các ngân hàng cùng thực hiện phát hành giấy bạc làm cho có nhiều loại giấy
bạc của các ngân hàng khác nhau trong lưu thông, gây cản trở trong nền kinh tế
và điều này đã tạo ra sự phân hóa trong hệ thống ngân hàng. Lúc này hệ thống
ngân hàng được phân thành hai nhóm : Thứ nhất là nhóm ngân hàng được phép
phát hành tiền, gọi là ngân hàng phát hành, sau chuyển thành NHTW; Thứ hai là
nhóm ngân hàng không được phép phát hành tiền mà chỉ được phép làm trung
gian tín dụng và trung gian thanh tốn trong nền kinh tế, ngày nay gọi là các
ngân hàng thương mại.
Hệ thống ngân hàng của các nước trên thế giới nói chung và tại Việt Nam
nói riêng là hệ thống ngân hàng hai cấp, trong đó NHTW đóng vai trò là chủ thể
thực hiện các chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ, là ngân hàng
phát hành và là ngân hàng của các ngân hàng, còn ngân hàng thương mại thực
hiện chức năng kinh doanh tiền tệ. Do vậy ở mỗi nước khác nhau lại hình thành
những khái niệm khác nhau về NHTM.
Tại điều 4 Luật các TCTD năm 2010 quy định: “Ngân hàng thương mại là
loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Trong đó: “ Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên
một hoặc một số các nghiệp vụ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch
vụ thanh toán qua tài khoản”

Qua định nghĩa về NHTM ta có thể thấy bản chất của NHTM là một trong
những định chế tài chính trung gian mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch
vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch
vụ thanh tốn. Ngồi ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn
tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. Ngày nay NHTM đã phát triển

5


sâu và rộng hơn về cả quy mô lẫn chất lượng, phục vụ đắc lực cho nhiệm vụ
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng ngân hàng
Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ latinh là Credo (tin tưởng – tín
nhiệm). Nhưng trong quan hệ tài chính hoặc cuộc sống, tuỳ theo góc độ nhìn
nhận của mỗi người mà tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
– Xét trên góc độ chuyển dịch quỹ, tín dụng là sự chuyển dịch quỹ cho vay
từ người cho vay sang người đi vay.
– Xét trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài
sản trên cơ sở có hồn trả.
– Tín dụng ở nghĩa hẹp được hiểu như một số tiền cho vay mà các định chế
tài chính cung cấp cho khách hàng.
Tuy nhiên, xét ở góc độ tín dụng là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì
tín dụng được hiểu như sau:
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa
bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp và các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay
có trách nhiệm hồn trả vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ

sở hồn trả và có các đặc trưng sau:
– Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình
thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản).
– Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, người cho vay khi chuyển giao tài sản
cho người đi vay sử dụng phải dựa trên cơ sở lòng tin và phải tin rằng người đi
vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
– Bên đi vay phải hồn trả vơ điều kiện cho bên cho vay sau khi hết thời
hạn sử dụng thỏa thuận
- Thơng thường giá trị được hồn trả lớn hơn giá trị lúc cho vay - phần lớn
hơn này là lợi tức.
Ngân hàng tham gia quan hệ tín dụng với 2 tư cách: Vừa là người đi vay
vừa là người cho vay.

6


1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Tùy mục tiêu nghiên cứu, mục tiêu của quản trị mà người ta chia tín dụng
ngân hàng thành các loại khác nhau.
Căn cứ theo mục đích
– Cho vay kinh doanh bất động sản: Gồm các khoản cho vay liên quan đến
việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà cửa, đất đai, bất động sản trong lãnh
vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
– Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ
sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lãnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ.
– Cho vay nông nghiệp: Loại vay nhằm hỗ trợ nông dân trong sản xuất như
cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây
trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu.
– Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng,

cơng ty tài chính, cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và
các cơng ty tài chính khác.
– Cho vay cá nhân: Là loại để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các
vật dụng đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thơng thường của
đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
– Cho thuê: Cho thuê các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận
hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản,
trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị.
Căn cứ theo thời hạn
– Cho vay ngắn hạn: Là loại vay có thời hạn đến 12 tháng.
– Cho vay trung hạn: Là loại vay có thời hạn trên 12 tháng đến 5 năm
– Cho vay dài hạn: Là loại vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có
thể lên đến 20-30 năm tùy thuộc vào dự án và giấy phép đầu tư. Một số trường
hợp cá biệt có thể lên tới 40 năm.
Căn cứ theo tài sản đảm bảo (TSĐB)
– Cho vay không đảm bảo: là loại vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cấp tín dụng chủ yếu dựa vào mức độ tín
nhiệm và uy tín của khách hàng; năng lực tài chính của khách hàng, phương án
vay hiệu quả và khả thi.
– Cho vay có đảm bảo: Là loại vay dựa trên cơ sở các tài sản đảm bảo như
thế chấp, cầm cố bằng tài sản của khách hàng; hoặc phải có sự bảo lãnh cầm cố,
7


thế chấp bằng tài sản của người thứ ba; hay cho vay bằng tài sản hình thành từ
vốn vay.
Căn cứ vào phương thức hồn trả
– Cho vay có thời hạn: Là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn cụ thể trong
hợp đồng.
– Cho vay không thời hạn: Là loại cho vay mà ngân hàng có thể yêu cầu

người đi vay trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
– Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu,
đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng
– Cho vay gián tiếp: Là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn.
1.1.2.3. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tái sản xuất đồng thời
góp phần đầu tư vào phát triển kinh tế
Nhu cầu vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề quan trọng
đối với mỗi doanh nghiệp, bên cạnh đó quan hệ mua bán chịu ln tồn tại trên thị
trường. Do đó, hoạt động tín dụng đã góp phần vào q trình ln chuyển vốn
trong nền kinh tế diễn ra nhanh hơn, giúp cho người cần vốn có thể tìm được vốn
nhanh hơn, hiệu quả hơn để có thể duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên
tục và có thể giúp cho người thừa vốn có thể bảo quản an tồn đồng thời kinh
doanh kiếm lời.
Trong nền sản xuất hàng hóa, tín dụng là một trong những nguồn hình
thành vốn của doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy ứng dụng khoa học cơng nghệ
vào sản xuất để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội.
Tín dụng thúc đẩy q trình tập trung vốn và tập trung sản xuất
Bản chất đặc trưng hoạt động ngân hàng là huy động vốn tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi, phân tán trong nền kinh tế, trong xã hội để thực hiện cho vay các đơn vị
kinh tế có nhu cầu vốn phục vụ cho q trình sản xuất kinh doanh. Đầu tư tập
trung là nhu cầu tất yếu của nền sản xuất hàng hóa, hạn chế sự lãng phí vốn, tiết
kiệm mọi nguồn lực như thời gian, chi phí huy động vốn.
Tín dụng thúc đẩy q trình ln chuyển hàng hóa và ln chuyển tiền tệ
Tín dụng tham gia trực tiếp vào quá trình luân chuyển hàng hóa và luân
chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế
8



trọng điểm trong mỗi giai đoạn phát triển kinh tế. Hoạt động tín dụng ln chịu
sự chi phối trực tiếp của chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ, vì vậy đã
góp phần đẩy nhanh q trình ln chuyển tiền tệ trong nền kinh tế thị trường,
hạn chế thấp nhất sự ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh, đẩy nhanh vịng
quay vốn.
Tín dụng góp phần thúc đẩy chế độ hạch tốn kinh tế
Với sự tài trợ tín dụng của các ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện
một chế độ hạch toán kinh tế một cách minh bạch và hiệu quả hơn. Khi sử dụng
vốn vay ngân hàng, các doanh nghiệp phải tơn trọng các hợp đồng tín dụng, phải
thực hiện thanh toán lãi và nợ vay đúng hạn, cũng như việc chấp hành các quy
định ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ khác ghi trong hợp đồng như là vấn đề tài
chính.
Vì vậy địi hỏi các doanh nghiệp khi sử dụng vốn vay của ngân hàng phải
quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp
Tín dụng tạo điều kiền hội nhập kinh tế quốc tế
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ hoạt
động trong phạm vi một quốc gia mà phải mở rộng quan hệ kinh tế ra phạm vi
khu vực và thế giới. Tín dụng là cơng cụ giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước có
đủ năng lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ việc mua bán chịu
hàng hóa, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho phù hợp với yêu
cầu về quy mô và chất lượng của thị trường thế giới.
Tín dụng là cơng cụ tài trợ vốn cho các ngành kinh tế kém phát triển và
các ngành kinh tế trọng điểm
Với cơng cụ tín dụng, chính phủ sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển bằng việc cho vay ưu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Ngồi
ra, Chính phủ cịn tập trung vốn tín dụng vào việc phát triển các ngành kinh tế
mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.

1.2. Rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn cho ngân hàng.
Căn cứ vào Quyết định số 22/VBHN-NHNN ngày 04/06/2014 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước thì khái niệm về RRTD được hiểu như sau: “RRTD
trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
9


ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc khơng có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Như vậy, có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan
hệ mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc
không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ nghĩa trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong
q trình cho vay, chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê
tài chính, bảo lãnh, bao thanh tốn của ngân hàng. Đây còn được gọi là rủi ro mất
khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để chủ động phịng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc
điểm của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc
điểm cơ bản sau:
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân
hàng giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do
tình trạng thơng tin bất cân xứng nên thông thường ngân hàng ở vào thế bị động,
ngân hàng thường biết thông tin sau hoặc biết thơng tin khơng chính xác về
những khó khăn, thất bại của khách hàng và do đó thường có những ứng phó
chậm trễ.

- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện
ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng
do đặc trưng Ngân hàng là Ngân hàng trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do
đó khi phịng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro,
xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có
biện pháp phịng ngừa phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Rủi ro tín dụng ln tồn tại và gắn liền với
hoạt động tín dụng của NHTM. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân
hàng. Các ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan
hệ rủi ro – lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng
với mức rủi ro chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân
hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát được, nằm trong phạm vi khả năng các
nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của ngân hàng.
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
10


đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và
rủi ro nghiệp vụ
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng
khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo: Phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.

- Rủi ro danh mục: Là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế
trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội tại và
rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi
chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động
hoặc đặc điểm sử dụng vốn vay của khách hàng vay.
+ Rủi ro tập trung: Là trường hợp Ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định,...
Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
- Rủi ro khách quan: Là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
địch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngồi dự kiến khác làm thất
thốt vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
- Rủi ro chủ quan: Là rủi ro do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người
vay và người cho vay vì vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn vay hay vì những lý
do chủ quan khác.
Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
- Rủi ro khơng hồn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng,
ngân hàng và khách hàng ph ải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy
nhiên, đến thời hạn quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay.
- Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp
doanh nghiệp đi vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của
doanh nghiệp để thu nợ.
- Rủi ro tín dụng khơng giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt
động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp
11


thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua,
đồng tài trợ…

1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro hay nói cách khác hoạt động
kinh doanh ngân hàng luôn phải đối diện với rủi ro. Rủi ro tín dụng rất đa dạng
và nó liên quan đến tồn bộ q trình tín dụng của ngân hàng với khách hàng và
nền kinh tế. Nguyên nhân rủi ro tín dụng cũng nhiều và đa dạng như: Rủi ro thị
trường (giá cả hàng hóa biến động, tỷ giá biến động...); rủi ro từ phía khách hàng
(do dự án, phương án kinh doanh kém hiệu quả, không khả thi...); rủi ro do môi
trường (kinh tế, pháp lý); rủi ro từ phía ngân hàng mang yếu tố kỹ thuật và yếu tố
con người; rủi ro nghiệp vụ, rủi ro giao dịch... Do đó việc nhận diện những
nguyên nhân gây ra rủi ro là rất cần thiết nhằm đưa giải pháp phòng ngừa hiệu
quả và giảm thiệt hại. Theo đánh giá chung nhất thì rủi ro tín dụng có các ngun
nhân chính sau:
1.2.4.1 Nguyên nhân chủ quan
a) Yếu tố nguồn nhân lực
Yếu tố nguồn nhân lực là một trong những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng, thể hiện qua các mặt sau:
- Trình độ nghiệp vụ và năng lực của cán bộ tín dụng hạn chế: Chính sự hạn
chế về năng lực và trình độ nghề nghiệp là kết quả của những quyết định cho vay
không đúng, quyết định đầu tư vào những phương án, dự án kinh doanh kém hiệu
quả. Sự hạn chế này trong quá trình thẩm định và quyết định cho vay, q trình
phân tích và đánh giá khách hàng, đánh giá doanh nghiệp đã dẫn đến đầu tư sai
và dẫn đến rủi ro tín dụng. Mặt khác, khả năng phân tích dự án của cán bộ tín
dụng còn hạn chế, nhất là các dự án kinh tế lớn có thời gian đầu tư dài địi hỏi
khả năng phân tích, đánh giá và dự báo tốt với nhiều yếu tố, chỉ tiêu kinh tế xã
hội có liên quan đến khả năng thực hiện và tính khả thi của dự án.
- Đạo đức của cán bộ tín dụng: Phẩm chất đạo đức của cán bộ tín dụng là
vấn đề cần đặc biệt quan tâm, nó đã và đang là nguyên nhân thuộc yếu tố nguồn
nhân lực dẫn đến rủi ro tín dụng, với mức độ tác động ảnh hưởng là rất lớn.
b) Yếu tố kỹ thuật
Yếu tố này thể hiện những hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng,

cơng tác kiểm sốt nội bộ, quy trình và thủ tục tín dụng cũng như chính sách tín
dụng của ngân hàng, cụ thể:
- Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng chủ yếu dựa trên hệ thống cơ chế chính
sách tín dụng, các quy trình về cho vay đảm bảo an tồn tín dụng. Tuy nhiên,
trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng việc tuân thủ các quy trình cũng chưa được
12


thực hiện một cách triệt để, không tuân thủ đúng các quy định về phân loại nợ,
trích lập dự phịng. Ngồi ra, hệ thống thơng tin khơng được trang bị đủ để phục
vụ trong cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro.
- Bên cạnh đó, hiệu quả hoạt động của bộ phận kiểm tra, kiểm soát nội bộ
chưa cao, việc chấp hành các quy định của NHTW về an tồn vốn, tín dụng, bảo
lãnh tại một số NHTM chưa được chấp hành đầy đủ, công tác tổ chức, quản lý
cán bộ tín dụng cịn bất cập.
- Đối với chính sách tín dụng: Chính sách tín dụng khơng hợp lý, đầu tư tín
dụng nhiều vào các dự án lớn, tỷ trọng cho vay trung và dài hạn cao trong khi đó
nguồn vốn dài hạn thấp, tập trung cho vay nhiều vào một loại thành phần kinh tế,
chính sách tín dụng quan tâm quá mức đến vấn đề tài sản đảm bảo nợ vay, quá
nhấn mạnh vào lợi nhuận và muốn phát triển nhanh, không cân xứng với thực lực
ngân hàng, khơng có được những giải pháp đúng và khơng có được những quy
định kịp thời để xử lý những trường hợp cho vay có dấu hiệu của một khoản cho
vay kém an tồn. Chính sách tín dụng khơng phù hợp với các điều kiện thực tiễn,
thiếu một quy chế đầy đủ, chặt chẽ để đảm bảo an toàn khi cho vay.
1.2.4.2 Nguyên nhân khách quan
a) Yếu tố thị trường, yếu tố khách hàng
- Yếu tố thị trường: Việc biến động của giá cả, đặc biệt là giá cả hàng hóa chủ
lực, nguyên nhiên liệu đầu vào như sắt thép, xăng dầu... tác động ảnh hưởng trực tiếp
đến việc triển khai dự án, đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và gián tiếp ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng và gây ra rủi ro tín

dụng. Mặt khác, những diễn biến phức tạp của thị trường hàng hóa, thị trường xuất
khẩu là nguyên nhân tiềm ẩn, chứa đựng rủi ro đối với hoạt động tín dụng.
- Yếu tố khách hàng: Do khách hàng sử dụng vốn vay khơng đúng mục
đích, tiền vay khơng có tác dụng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, dẫn
đến doanh nghiệp vay vốn làm ăn kém hiệu quả, nợ phải trả tăng trong đó có nợ
vay ngân hàng. Ngồi ra, phần lớn những nguyên nhân dẫn đến khoản cho vay
kém và mất an tồn bắt nguồn từ tình trạng mất khả năng trả nợ của khách hàng,
khả năng trả nợ bị suy yếu hoặc khơng cịn khả năng, ngun nhân có thể do:
Năng lực và trình độ quản lý yếu kém; thiếu vốn hoặc tỷ trọng vốn vay quá lớn
trong tổng nguồn vốn hoạt động; công nghệ sản xuất lạc hậu, chất lượng sản
phẩm thấp, không đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Thêm vào đó, bản thân
doanh nghiệp thiếu ý thức trong vấn đề trả nợ, không lo lắng, không quan tâm
đến nợ ngân hàng mặc dù khả năng tài chính của doanh nghiệp có.

13


b) Môi trường kinh tế, pháp lý
- Môi trường kinh tế không thuận lợi (Chịu tác động của các nhân tố như
thay đổi chính sách của Chính phủ, chỉ số cán cân thanh tốn, hoạt động đầu tư
nước ngồi, giá trị của đồng bản tệ, lãi suất, mối quan hệ giữa các ngành công
nghiệp, phản ứng và hành động của người tiêu dùng); Chu kỳ hoạt động của
doanh nghiệp (chịu sự tác động bởi những thành tựu công nghệ, mức độ cạnh
tranh, chính sách của Chính phủ, những điều luật mới về sở hữu, cầm cố và thế
chấp tài sản... hoặc những quy định mới có thể đe dọa sự tồn tại của doanh
nghiệp, sự thay đổi quan điểm và sở thích của người tiêu dùng).
- Tình hình kinh tế thế giới có thể ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng như:
biến động của giá vàng thế giới, giá một số ngoại tệ mạnh hoặc giá một số vật tư
chủ yếu có xu hướng tăng cao.
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại

1.2.5.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là một khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và (hoặc) lãi
đã quá hạn.
Một khía cạnh khác, nợ q hạn là những khoản tín dụng khơng hồn trả
đúng hạn, khơng được phép và khơng đủ điều kiện được gia hạn nợ.
Tỷ lệ nợ quá hạn:
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

----------------------Tổng dư nợ

Quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nước cho phép dư nợ quá hạn của các
Ngân hàng thương mại không được vượt quá 5%, nghĩa là trong 100 đồng vốn
ngân hàng bỏ ra cho vay thì nợ quá hạn tối đa chỉ được phép là 5 đồng. Quy định
này nhằm mục đích hạn chế tình trạng cho vay tràn lan, thiếu quản lý của các ngân
hàng thương mại nhằm đảm bảo cho hệ thống tín dụng hoạt động an tồn.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp thuận
điều chỉnh kỳ hạn hoặc gia hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín dụng đánh giá
khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đúng thời hạn ghi trên hợp
đồng tín dụng dụng nhưng tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giá khách hàng
có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu lại.
1.2.5.2. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay
Theo quy định của NHNN nội dung quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN,
quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 và quyết định số 22/VBHN14


NHNN ngày 04/06/2014 của thống đốc NHNN thì các TCTD thực hiện phân loại
nợ thành 5 nhóm như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và các TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy

đủ gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 1 theo quy định
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lần đầu
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo quy định
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
- Các khoản nợ gia hạn thời hạn trả nợ lần đầu
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng khơng đủ khả năng
thanh tốn lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày
- Các khoản nợ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lần thứ hai
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm năm theo quy định
15



×