Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ma trande thidap an NGU VAN 6 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.44 KB, 4 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2017 - 2018
Mơn: Ngữ Văn
Lớp 6
MỨC ĐỘ
NDĐG

NHẬN BIẾT THƠNG
HIỂU

I. ĐỌC HIỂU
- Ngữ liệu: Văn
bản trong chương
trình Ngữ Văn 6
– Kì I.

+ Nêu các
tình huống
trong truyện
dân gian.
+ Nêu được
thứ tự kể của
văn bản
+ Nêu được
kiểu nhân vật
trong văn bản

+ XĐ được
kiểu văn bản
trong văn bản.
+ Xác định


được khái
niệm của thể
loại cụ thể
+ Nêu được ý
nghĩa truyện

3
1,5
15 %

3
3,5
35 %

- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ %
II. TẠO LẬP
VĂN BẢN

Tỉ lệ % điểm
toàn bài

VẬN
DỤNG
CAO

3 câu/1,5
điểm


3 câu/3,5
điểm

TỔNG

4
2,0
20 %
Viết 01 bài
văn ngắn
theo thể
loại cụ thể
1
5,0
50 %

- Số câu
- Số điểm
- Tỉ lệ %
Tổng số câu/số
điểm toàn bài

VẬN
DỤNG

1 câu/5,0
điểm

4
70 %

5 câu
10 đ
100%

15 %

35 %

50%


TRƯỜNG PTDTBT THCS
SỦNG TRÁI
Đề chính thức
(Đề thi gồm 01 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2017 - 2018
Môn: Ngữ Văn
Lớp 6
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI

Câu 1( 1,5 điểm): Nêu những cách giải đố của em bé trong truyện cổ tích
“Em bé thông minh” ?
Câu 2( 1,5 điểm)
Cụm động từ là gì? Tìm cụm động từ trong câu sau ?
- Em bé đang đùa nghịch ở sau nhà.
“ Em bé thông minh - Ngữ văn 6, kì I”
Câu 3: ( 2 điểm) Nêu ý nghĩa truyện cổ tích” Em bé thơng minh” ?

Câu 4: ( 5 điểm) Kể về người thân của em ( Ông, bà cha, mẹ, anh, chị…) ?
…………………………………..Hết…………………………………
( Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)


TRƯỜNG PTDTBT THCS SỦNG TRÁI
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2017 – 2018
Mơn: Ngữ văn
Lớp 6
Câu
Câu 1
(1,5 đ)

Câu 2
( 1đ)
Câu 3
(2đ)
Câu 4
( 5đ)

Nội dung
- Lần 1: Đố lại viên quan, đẩy thế bí về phía người ra câu
đố, lấy “gậy ông đập lưng ông”.

Điểm
0.25

- Lần 2: Để vua tự nói ra sự vơ lý của điều mà vua đố -> cho
người ra đố tự thấy cái vơ lý của điều họ nói.

- Lần 3: Đối lại -> lật lại vua.

0.25

- Lần 4: Dựng kinh nghiệm đời sống của dân gian -> giải đố
không dựa vào sách vở mà dựa vào kiến thức đời sống.
(0,5đ).

0.25

-> Lời giải bất ngờ, giản dị, hồn nhiên.(0,5đ).
=> Em bé mưu trí, trí tuệ thơng minh hơn người. (0,5đ).

0.5

- Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ
phụ thuộc nó tạo thành
- Cụm động từ trong câu: đang đùa nghịch sau nhà
- Truyện đề cao trí thơng minh và trí khơn dân gian ( Qua
hình thức giải những câu đố, vượt qua những thử thách ối
oăm,...), từ đó tạo lên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời
sống thường ngày.
Mở bài:
- Giới thiệu về người thân mà em muốn kể ( Chỉ kể 1 người)
- Cảm xúc của em về người thân đó
Thân bài
- Kể sơ lược về hình dáng, tính tình của người thân định kể
- Cơng việc, thói quen, sở thích….
- Tình cảm của em đối với người thân yêu đó
- Nêu về sở thích, sở trường và sự đam mê …

- Những kỷ niệm đáng nhớ người đó đối với em
- Điều ấn tượng nhất và đọng lại của em về người thân
Kết luận
- Tình cảm của em đối với người thân yêu
- Điều mong muốn, vun đắp tình cảm gia đình

1.0

0.25

0.5
2.0

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

…………………………………….Hết………………………………………………..





×