Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

de thi HSG hoa thcs huyen cumgar 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.29 KB, 2 trang )

PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN ČƯ M’GAR
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2016 - 2017
Khóa thi: ngày 14/02/2017
Mơn: HĨA HỌC 9
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

(Đề thi gồm 02 trang)

Câu I: (3,0 điểm)
1) Có hai lọ đựng dung dịch mất nhãn. Dung dịch A (Ba(NO 3)2 , KOH), dung dịch B
(NaAlO2 , KOH ). Một học sinh tiến hành nhận biết hai dung dịch trên bằng cách sục khí
CO2 từ từ đến dư lần lượt vào hai dung dịch. Theo em, bạn đó làm như vậy có nhận biết
được hai dung dịch đó khơng ? Em hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy
ra?
2) Cho hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu vào dung dịch H 2SO4 lỗng dư, sau phản ứng thu được
khí B, dung dịch C, còn lại một chất rắn D, lọc chất rắn D. Cho NaOH dư vào trong dung
dịch C được dung dịch E và kết tủa F. Lấy F nung trong khơng khí đến khối lượng khơng
đổi. Sục khí CO2 dư vào dung dịch E. Xác định các chất B,C,D,E,F và viết tất cả các
phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Câu II: ( 3,0 điểm)
1) Cho ba hợp chất của cùng mơt kim loại A,B,C. Khi đốt nóng cả ba chất ở nhiệt độ cao
đều thấy ngọn lửa màu vàng. Hãy xác định các chất A,B,C và hoàn thành phương trình
phản ứng sau:
t0

CO2


A

B

C + H2O

CO2

B

B

C
2) Hỗn hợp gồm K2CO3, BaCO3, MgCO3. Bằng phương pháp hóa học hãy tách từ hỗn hợp
ra các kim loại riêng biệt?
Câu III: (3,0 điểm)
1) Vẽ hình (Có chú thích đầy đủ) mơ tả thí nghiệm điều chế và thu khí Clo trong phịng thí
nghiệm từ MnO2 phản ứng với HCl đặc.
2) Thí nghiệm cho kim loại Bari đến dư lần lượt vào các dung dịch: NaHCO 3, (NH4)2SO4.
Nêu hiện tượng , giải thích và viết các phương trình hóa học ( nếu có).
Câu IV: (3,0 điểm)
1) Hòa tan 5,6 gam CaO vào nước thu được dung dịch A.
a) Cho 3,36 lit khí CO2 hấp thụ hồn tồn vào dung dịch A. Hỏi có bao nhiêu gam kết tủa
tạo thành?


b) Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 0,2 gam
kết tủa thì có bao nhiêu lit CO2 đã tham gia phản ứng? (Biết các thể tích khí đo ở đktc)
2) Cho m (gam) khí SO2 sục vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Thu được 0,24 gam chất
khơng tan. Tính m.

Câu V: (4,0 điểm)
Hịa tan hồn tồn a (gam) kim loại M có hóa trị khơng đổi vào b (gam) dung dịch HCl thu
được dung dịch D. Thêm 240 gam dung dịch NaHCO 3 7% vào dung dịch D thì vừa đủ tác
dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E, trong đó nồng độ phần trăm của
NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư NaOH
vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng khơng đổi thì thu được 16 gam chất
rắn. Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu
Câu VI: (4,0 điểm)
Nung a (gam) hỗn hợp A gồm MgCO 3, Fe2O3, CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không
đổi. Thu được chất rắn B có khối lượng bằng 60% khối lượng hỗn hợp A. Mặt khác hịa
tan hồn tồn a (gam) hỗn hợp A trong dung dịch HCl thu được khí C và dung dịch D. Cho
D tác dụng với NaOH dư lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 12,92
gam chất rắn. Cho C hấp thụ hoàn toàn vào 2 lit dung dịch Ba(OH)2 0,075M. Sau phản ứng
xong, lọc lấy dung dịch, thêm nước vôi trong dư vào dung dịch thu được thêm 14,85 gam
kết tủa.
a) Tính thể tích khí C (đo ở đktc)
b) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
(Cho biết: S = 32; H = 1; Cl = 35,5; O = 16; Mg = 24; Ba = 137; Ca = 40; Na=23
Al=27; Fe = 56; Zn = 65; C = 12; N = 14; K = 39; Cu = 64)
------------------- Hết -------------------



×