Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tieng Viet 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.88 KB, 5 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I
LỚP 5 – NĂM HỌC 2017 - 2018
Số
câu
Mạch

kiến thức,
số
kĩ năng
điể
m
1. Kiến
Số
thức tiếng câu
Việt, văn Số
học
điể
m
2.
a)
Số
Đọ Đọ câu
c
c
thà
nh Số
tiến điể
g
m
b)
Số


Đọ câu
c
Số
hiể điể
u
m
3.
a)
Số
Viế Chí câu
t
nh Số
tả
điể
m
b)
Số
Đo câu
ạn, Số
bài điể
m
4. Nghe nói
Số
câu
Tổng
Số
điể
m

Mức 1

Mức 2
T T HT
T H
T
N L kh
L T
N
ác
kh
K
ác
K
Q
Q

Mức 3
T H
T L T
N
kh
ác
K

Mức 4

Q

Tổng
T
H

T H
T
N T T
L T
N
L
kh
K
kh
ác
Q
ác K
Q

1

1

1

2

5

0,
5

0,
5


0,
5

1,
0

2,
5

1

1

2

4,0

1,0

5,
0

3

1

1

5


1,
5

0,
5

0,
5

2,
5

1

1

5,0

5,
0
1

1
0

5,
0

5, 5, 10
0 0 ,0


1

3

(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
4

2

2

1

2

1

2

1
0

2,
0

9,0

1,
0


1,0

1, 5,
0 0

1,
0

5, 5, 10
0 0 ,0

1

3


Trường: TH Phú Xuân 2
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Lớp: 5/…………………………
NĂM HỌC: 2017 – 2018
Họ và tên:……………………..
Môn: Tiếng Việt ( Đọc ) Lớp : 5
…………………………………
Thời gian làm bài: 40 phút

phách
Mã phách:
Điểm:
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thầm (4 điểm)
CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC
Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ơ-kla- hơ-ma, tơi cùng
một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tơi tiến đến
quầy vé và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu ? Bán cho tôi bốn vé”.
Người bán vé trả lời: “3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi.
Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu
tuổi?”
- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. – Bạn tôi trả lời. – Như vậy tôi phải
trả cho ông 9 đơ la tất cả.
Người đàn ơng ngạc nhiên nhìn bạn tơi và nói: “Lẽ ra ơng đã tiết kiệm cho
mình được 3 đơ la. Ơng có thể nói rằng đứa lớn mới chỉ sáu tuổi, tôi làm sao mà
biết được sự khác biệt đó chứ!”
Bạn tơi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, tơi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ
không thể biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tơi khơng muốn bán đi sự kính
trọng của mình chỉ với 3 đơ la”.
Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp
Đọc thầm bài tập đọc, trả lời các câu hỏi và bài tập bằng cách khoanh vào
chữ cái trước các ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thiện câu trả lời theo hướng
dẫn dưới đây:
Câu 1. Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào?
A. Bảy tuổi trở xuống.
B. Sáu tuổi trở xuống.
C. Bốn tuổi trở xuống.


Câu 2. Người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3 đơ la bằng cách nào?
A. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có sáu tuổi.
B. Nói dối rằng cả hai đứa cịn rất nhỏ.
C. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có năm tuổi.

Câu 3. Tại sao người bạn của tác giả lại không “tiết kiệm 3 đơ la” theo cách đó?
A. Vì ơng ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối.
B. Vì ơng ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ.
C. Vì ơng ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình.
Câu 4. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Cần phải sống trung thực, ngay từ những điều nhỏ nhất.
B. Cần phải sống sao cho con mình kính trọng.
C. Khơng nên bán đi sự kính trọng.
Câu 5: Từ trái nghĩa với “ trung thực” là:
A. Thẳng thắn
C. Trung hiếu

B. Gian dối
D. Thực lịng

Câu 6. Dịng nào dưới đây tồn các từ láy ?
A. đường đua, tiếp sức, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng.
B. khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đơng, khó khăn, đau đớn.
C. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn , đau đớn.
Câu 7. Trong câu “Dĩ nhiên, tơi có thể nói như vậy và ơng cũng sẽ khơng thể
biết được.” có đại từ xưng hơ là:
A. Tơi

B. Ơng

C. Tơi và ơng

Câu 8. Trong câu “Tơi khơng muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đơ
la” có mấy quan hệ từ ?
A. Có một quan hệ từ (Đó là từ: ………………………………………)

B. Có hai quan hệ từ ( Đó là từ: …………….. và từ : .........................)
II. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Học sinh đọc đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài.
Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 1
đến tuần 17, SGK Tiếng Việt 5, tập I. GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu kiến
thức, kĩ năng của chương trình. (Phần đọc thành tiếng 5 điểm, trả lời câu hỏi 01
điểm).


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT – ĐỌC
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 4 điểm )
Học sinh trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án


B

A

C

A

B

C

C

Câu 8 : B. Có hai quan hệ từ ( Đó là từ: của và từ với )
II. Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
- Đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 1 điểm ; đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai
quá 5 tiếng đạt 0 điểm;
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt
nghỉ hơi hoặc 2 dấu câu) 1 điểm, không ngắt nghỉ hơi đúng ở 2 – 3 chỗ đạt 0,5
điểm.
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) đạt 1 điểm.
+ Đọc từ 1 – 2 phút đạt 0,5 điểm.
+ Đọc quá 2 phút thì 0 điểm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
+ Giọng đọc chưa thể hiện tính biểu cảm: 0,5 điểm. Khơng thể hiện rõ tính biểu
cảm 0 điểm.
Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu đạt 1 điểm.
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả

lời được: 0 điểm.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×