Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De thi Tieng Viet 5 giua hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.57 KB, 8 trang )

Điểm

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2017 – 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài : 45 phút)
Họ và tên : ……………………………..Lớp 5…
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Nhận xét
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………...........................

ĐỀ BÀI
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 01 đến tuần 09, giáo viên ghi tên bài, số
trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một
đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu
hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
a. Đọc thầm bài văn sau:
Những người bạn tốt
A-ri-ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ. Trong một cuộc thi ca
hát ở đảo Xi- xin, ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở
về kinh đơ, đến giữa biển thì đồn thủy thủ trên chiếc tàu chở ơng nổi lịng tham,
cướp hết tặng vật và địi giết A- ri-ơn. Nghệ sĩ xin được hát bài ơng u thích
trước khi chết. Bọn cướp đồng ý, A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất tiếng hát, đến
đoạn mê say nhất ông nhảy xuống biển. Bọn cướp cho rằng A-ri-ôn đã chết liền
dong buồm trở về đất liền.


Nhưng những tên cướp đã nhầm. Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ơn vang
lên, có một đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát
của nghệ sĩ tài ba. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở vế đất liền
nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ơn tâu với vua tồn bộ sự việc nhưng nhà
vua không tin, sai giam ông lại.
Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng
hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ơn ở lại đảo. Đúng lúc đó, A-riôn bước ra. Đám thủy thủ sửng sốt, không tin vào mắt mình. Vua truyền lệnh trị
tội bọn cướp và trả tự do cho A-ri-ơn.
Sau câu chuyện kì lạ ấy, ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện
những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng. Có lẽ đó là
đồng tiền được ra đời để ghi lại tình cảm yêu quý con người của lồi cá thơng
minh.


Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh
trịn và hồn thành các bài tập sau:
Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy xuống biển?
A. Đánh rơi đàn.

B. Vì bọn cướp địi giết ơng.

C. Đánh nhau với thủy thủ.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc
đời ? (0,5 điểm)
A. Đàn cá heo cướp hết tặng vật và địi giết ơng.
B. Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu.
C. Nhấn chìm ông xuống biển.

D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………................................
……………………………………………………………………………………
…………
Câu 4: Trong

câu: “Đúng lúc đó, A-ri-ơn bước ra”
Bộ phận nào là chủ ngữ:
A. A-ri-ơn
Câu 5:

B.Bước ra

C. Đúng lúc đó.

D. Tất cả các ý trên

Từ nào đồng nghĩa với từ “bao la”
A. Bát ngát.

B. Nho nhỏ.

C. Lim dim.


D. Tất cả các ý trên.

Câu 6: Cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-riôn ?:
A. Hiền từ thông minh
B. Cá heo là bạn của A – ri – ơn
C. Độc ác, khơng có tính người. Cá héo thông minh, tốt bụng, biết cứu người.


D. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Đặt 2 câu với từ “ngọt”; 1 câu có từ “ngọt” có nghĩa gốc;
1 câu có từ “ngọt” mang nghĩa chuyển.
a. Nghĩa gốc:
…………………………………………………………………………………….
b. Nghĩa chuyển:
…………………………………………………………………………………….
Câu 8: Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp:
a, Việc .......nghĩa lớn.
b, Áo rách khéo vá, hơn lành .......may.
Câu 9: Viết một đoạn văn 3 – 5 câu miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật
mà em u thích trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa.
……………………………………………………………………………….........
.................................................................................................................................
......
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….........
.................................................................................................................................
......
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5:


A – Kiểm tra đọc: (10 điểm )
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc, học
thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 và trả lời được các câu hỏi.
1. Đọc (2điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trơi chảy, lưu lốt
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:
2. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (1điểm)
- Trả lời đúng, đủ ý nội dung các câu hỏi.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7điểm)
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các
bài tập đạt số điểm như sau:
Câu

1


2

4

5

6

Đáp án
Điểm

B
0,5

B
0,5

A
1

A
1

C
0,5

Câu 3: (1 điểm) Cá heo là lồi cá thơng minh, tình nghĩa biết cứu giúp khi
người gặp nạn.
Câu7: (1 điểm)
a. Nghĩa gốc:

Quả cam này rất ngọt
b. Nghĩa chuyển:
Tiếng đàn rất ngọt
Câu 8: Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp: (1điểm)
a, Việc nhỏ nghĩa lớn.
b, Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
Câu 9: (1 điểm) Viết một đoạn văn 3 – 5 câu miêu tả màu sắc đẹp của những sự
vật mà em u thích trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa.


Điểm

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2017 – 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài : 45 phút)
Họ và tên : ……………………………..Lớp 5…
Trường Tiểu học Sơn Bằng
Nhận xét
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………...........................

1. Chính tả (3 điểm) Nghe - Viết bài: Kì diệu rừng xanh ( từ Nắng trưa ....cảnh
mùa thu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 /trang 75)


2. Tập làm văn: (7 điểm)
Đề bài: Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay
trong một công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)

Bài làm


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5:
Phần - Kiểm tra viết: 10 điểm
Câu 1:Chính tả: 3 điểm
- Bài viết khơng sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết cân
đối, sạch sẽ được 3 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trừ 0,2 điểm . ( sai - nhầm lẫn phụ âm đầu, dấu thanh,
viết hoa không đúng quy định ... )
- Chữ viết chưa đạt, sai cỡ chữ, trình bày bẩn trừ đến 0.5 điểm tồn bài.
Câu 5: Tập làm văn: 7 điểm
* Baì văn đảm bảo được các yêu cầu sau được :7 điểm:
- Viết được bài văn đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu thể
loại văn tả người đã học; độ dài bài viết khoảng từ 12-15 câu
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức
điểm.
*Tổ chấm thảo luận và thống nhất biểu chấm chi tiết trên cơ sở một số bài
chấm chung.




×