Tuần: 7
Tiết: 20
Ngày soạn: 03/10/2017
Ngày dạy : 06/10/2017
§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:
- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2.Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để xác định một số đã cho có chia hết
cho 2, cho 5 hay khơng.
3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng phụ, các ví du.
- HS: Học bài cũ và đọc bài mới.
III. Phương Pháp:
- Tìm tịi suy luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A2 : .................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Xét biểu thức: 186 + 42.
Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu TC 1
186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu TC 2?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
1. Nhận xét mở đầu:
Các chữ số tận cùng bằng 0 đều chia
GV: 10 2 ? 10 5 ? Vì sao?
HS: 10 2; 10 5 vì 10 có hết cho 2 và chia hết cho 5.
GV: 90 = 9.10 chia hết cho chữ số tận cùng bằng 0.
VD: Các số 20; 30; 40; 50 đều chia
2 không? Chia hết cho 5
90 2; 90 5
hết cho 2 và 5.
không?
1240 = 124 . 10 chia hết
1240 2; 1240 5
cho 2 không? Chia hết cho 5
khơng?
GV: Nhận xét?
GV: Tìm một vài số vừa
HS: 20; 30; 40; 50; …
chia hết cho 2 vừa chia hết
cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
Nhận xét, chuyển ý.
Hoạt động 2: (10’)
HS: 0, 2, 4, 6, 8
GV: Trong các số có 1 chữ
số,
Các số có chữ số tận cùng là chữ số
chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số
43 x = 400 + 30 + x
GV: Viết 43 x dưới dạng
đó mới chia hết cho2.
tổng các lũy thừa của 10.
x có thể bằng một trong ?1: Số 328 và 1234 chia hết cho 2.
GV: Để tổng 400 + 30 + x
Số 1437 và 895 không chia hết cho 2.
chia hết cho 2 thì x có thể các chữ số 0;2;4;6;8.
bằng chữ số nào?
Số có chữ số tận cùng là
GV: Một số như thế nào thì
số chẵn.
khơng chia hết cho 2?
HS: Nhắc lại dấu hiệu
GV: Giới thiệu dấu hiệu
chia hết cho 2.
GV: Cho HS làm ?1
Chốt ý.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Hoạt động 3: (10’)
Các số có chữ số tận cùng là 0
HS: Thay x bởi chữ số 5
GV: Xét số n = 43 x . Thay
hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những
hoặc 0 thì n chia hết cho 5 vì
x bởi chữ số nào thì n chia hết
số đó mới chia hết cho5.
cả hai số hạng đều chia hết
cho 5? Vì sao?
cho 5.
Số như thế nào thì chia hết
?2: Điền chữ số thích hợp vào dấu *
HS: Không chia hết cho 5
cho 5. Kết luận 1.
vì có một số hạng khơng để được số 37 * chia hết cho 5.
Nếu thay x bởi một trong
chia hết cho 5.
các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;
Giải: Ta có thể điền vào dấu * số 0 hoặc
8; 9 thì số đó chia hết cho 5?
số 5 ta sẽ có số 370 hoặc 375 đều chia
Kết luận 2
hết cho 5.
HS: Nhắc lại dấu hiệu
GV: Giới thiệu dấu hiệu
chia hết cho 5.
Chốt ý.
4. Củng Cố ( 8’)
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
+ n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 <=> n 2
+ n có chữ số tận cùng là 0; 5 <=> n 5
+ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
+ Cho HS làm hai bài tập 92 và 93.
5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 2’)
- Về nhà xem lại các VD bài tập đã giải.
- Làm tiếp các bài tập 94 đến 97.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy
VD:Cho n = 43 x (x là chữ số)
HS: Trả lời
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………