Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De KTDK cuoi ki II nam hoc 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.62 KB, 3 trang )

Trường Tiểu học Trần Thị Lý
Lớp:
1A
Họ và tên học sinh:

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Năm học: 2016 - 2017
MƠN: TIẾNG VIỆT 1
Ngày kiểm tra: ..............................

................................................................
Điểm trung bình:
GV ký:

Điểm đọc:

Lời phê của thầy, cô giáo:

Đọc tiếng:

.....................................................................................
.....................................................................................
..................................................................................

Đọc hiểu:

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng. (7 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu. (3 điểm – 35 phút)
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi:


Ve và kiến
Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm
chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn khơng hết, kiến để dành
phịng khi mùa đơng. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đơng đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến
cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát.
Kiến bảo:
- Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.
1. (0,5 đ) Tìm và viết tiếng trong bài có vần “ươi”.
......................................................................................................................................................................................................

2. (0,5 đ) Tìm trong bài những chữ có dấu ngã:...........................................................................................
3. (0,5 đ) Tính nết của ve như thế nào? (Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng)
a. Chăm chỉ
b. Lười biếng
c. Biết lo xa
4. (0,5 đ) Trong bài có ..................... câu.
5. (1 đ) Câu chuyện khuyên em điều gì ? (Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng)
a. Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.
b. Cần phải vui chơi ca hát.
c. Không cần chăm chỉ lao động.
Trường Tiểu học Trần Thị Lý
Lớp:
1A

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Năm học: 2016 - 2017



II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chép đúng chính tả: (7 điểm – 15 phút)

II. Bài tập: (3 điểm – 15 phút)
1. (0,5 điểm) Điền vào chỗ trống an hay ang
hoa l……… ….
; khoai l………………..
2. (0,5 điểm) Chữ cái đầu câu phải viết ………………….., cuối câu ghi dấu ………….…..…
3. (0,5 điểm) Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã:
a. Hộp sưa rất ngon.
b. Cô giáo sưa bài tập.
4. (0,5 điểm) Nối:
Chúng em

xanh mướt.

Vườn rau

làm bài kiểm tra.

Thứ hai

chào cờ.

5. (1 điểm) Em hãy viết một câu có từ chăm học:


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT IA CUỐI KÌ II
Năm học: 2016-2017
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân): (7đ).
GV gọi từng HS lên trước lớp đọc bài “Ve và kiến” và trả lời 1 trong 3 câu hỏi sau:
- Ve và kiến cùng sống ở đâu?
- Ve ca hát vào mùa nào?
- Kiến bảo ve như thế nào?
* Cách đánh giá, cho điểm:
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách, cách đưa mắt đọc: 1 điểm.
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm.
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm.
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (tối thiểu 30 tiếng/1 phút: 1 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm:
+ Ve và kiến cùng sống trên cây.
+ Ve ca hát vào mùa hè.
+ Kiến bảo ve: ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.
2. Kiểm tra đọc hiểu (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): (3 điểm).
- Viết đúng tiếng trong bài có vần ươi: người: 0,5 điểm.
- Viết đúng hai tiếng có dấu ngã: mỗi, cũng: 0,5 điểm.
- Khoanh đúng ý b được: 0,5 điểm
- Viết đúng có 10 câu được: 0,5 điểm.
- Khoanh đúng ý a được: 1 điểm.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. GV chép ở bảng cho HS nhìn chép vào bài kiểm tra đoạn văn sau: (7 điểm)
Phần thưởng
Cuối năm học, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần
thưởng cả lớp đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng, luôn luôn
giúp đỡ mọi người.
Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (7 điểm), cụ thể:
- Tốc độ đạt yêu cầu : 2 điểm

- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ : 2 điểm.
- Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi) : 2 điểm.
- Trình bày đúng quy định ; viết sạch, đẹp : 1 điểm.
2. Làm đúng bài tập chính tả âm – vần: (3 điểm).
- Điền đúng vần an – ang vào chỗ trống được 0,5 điểm.
- Ghi được: Chữ cái đầu câu phải viết hoa ; cuối câu ghi dấu chấm. (0,5 điểm)
- Điền đúng dấu hỏi, dấu ngã được. (0,5 điểm)
a. Hộp sữa rất ngon.
b. Cô giáo sửa bài tập.
- Nối đúng 3 ý được 0,5 điểm.
- Ghi đúng 1 câu có đầy đủ ý và có từ "chăm học" được. (1 điểm)



×