Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Cac vi du ngon ngu noi trong tieng Nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.76 KB, 6 trang )

CÁCH SỬ DỤNG VĂN NÓI TRONG TIÊNG NHẬT
SIM
C 3 49.

Suteki desu ne.

Tuyét voi nhi.

SKDES

! TRACI

Sayounara! Genki de ne!
Tam biét! Manh khoe nhé!

!

{TEET +.

Ikimasu yo.

Toi di day.

EMLTEDE EK.

Sore wa dame da yo.
Việc đó khơng được đâu.

(Trợ từ [# viết là "ha" nhưng đọc là "wa"

MILER


CFT KE.

Kare wa sakka desu yo.
Anh ấy là nhà văn đấy.

(†E3 = Tác gia, coi chừng nhằm voi 4+ yy A— Sakaa = Soccer = bóng đá)
-l‡#<

C#|& '€#4L\‡2‹

Koko wa atsukute gaman dekinai wa.

Ở đây nóng quá chả chịu nồi.
(Ở đây dùng ‡2 nhé, đừng nhằm với trợ từ "wa"
†2?é5&.

ZtH#ZL†-Á4†ŠŒ.

Dakara sa, iede wo shitan da yo.

Vì vậy ý mà, tôi da bo nha ra di.

PILE,
Yabai zo.

Nguy thật.

FOI.



Ikou ze.
Đi nào! -

(Chú ý việt Ikou nhưng đọc như Ikoo = "1 c66" vi tiéng Nhat 4m OU doc nhu OO).
TEORATEE,

Dame nan da ze.

Không được đâu nha.

4 ele BOTA?

Gyuunyuu wo katta ka 1?
Mua stra bo chua ha?

(43, Nguu Nha viét Hiragana la ©
hay Gyunyd)

ILE AGFT

5 l=w 5, phiên âm là Gyuunyuu

SEAL B5 ?

Kare wa watashi ga suki kashira?
Anh ây có thích mình khơng nhỉ?

BY DSL DAE & 2?

Ame ga furu kanaa?


Trời có mưa khơng nhỉ?
(Có thể dùng "kana" thay cho "kanaa")

EX

LED?

Dou shita no?

Sao vay?

AILBA DEO.
Watashi wa warukatta no.
La toi khong tot.

ttiẪlỦƯ—%A^A
+.

2L CZ#ELItŸI=”

Seken-ichi bijin yo, doushite kanashige n1?
Hõi con người đẹp nhât thê gian, có chuyện gì mà nàng u sâu?

†El Thế Gian, 3A My Nhan, šE L IŸ kanashige là từ kanashii = buôn,

đau khổ, ở đây "ge" là chỉ "trơng có vẻ" (bỏ L` thêm I3).

f71I†7⁄4LY2rC !



Ikenai tte!
Đã bảo là không đi được ma!
Ở trên là các từ dùng trong ngơn ngữ nói trong tiếng Nhật và cách nói tiếng Việt
tương đương. Ngơn ngữ nói là cách diễn đạt tự nhiên, biểu đạt được thái độ, tâm

trạng người nói hay mối quan hệ giữa người nói và người nghe.
Ví dụ: Hai câu sau diễn đạt cùng một ý nghĩa:

(1) MLE DHRECEECA.,

Watashi wa mo gaman dekimasen.
Tôi không thể nào chịu đựng được.

(2)

2#lt⁄€&#LU*%%Đb.

Mo gaman dekinai wa.

Chả chịu nỗi nữa.
Nhưng các bạn có thể thấy là cách nói (1) là cách nói "cứng", hầu như chỉ dùng
trong văn bản tường trình, v.v... cịn cách (2) là cách nói suồng sã, thân mật giữa

hai người bạn.

Do đó, nếu bạn hiểu các từ ngữ dùng trong ngơn ngữ nói của tiếng Nhật thì bạn có
thể áp dụng để nói một cách văn chương hơn, hay đơn giản là sử dụng được các
cách nói phù hợp trong các tình huống cụ thể.
Bài này nhằm giúp các bạn hiểu và sử dụng được cách nói chuyện tự nhiên trong

tiếng Nhật. Dưới đây là danh sách các từ trong ngơn ngữ nói chuyện tiếng Nhật và

giải nghĩa cũng như cách sử dụng của chúng.

Ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật
NE: nhĩ, nhé

SE CF 42.

Tuyét voi nhi.

SKDHS

Suteki desu ne.

! TR CHa

! Sayounara! Genki de ne!

Tam biét! Manh khoe nhé!
Vậy khi nào thi la "nhi", khi nao thi la "nhé"? Ban c6 phan biét duge “nhỉ” và
"nhé" trong tiếng Việt không?
Thực ra khá đơn giản: "nhỉ" dùng để tìm sự đồng tình của người nghe với một tính
chất nào đó (Ví dụ "Phim hay nhỉ"), cịn "nhé" dùng để tìm một hành động nào đó
từ người nghe trong tương lai (Ví dụ "Cố găng lên nhé" = Hãy cố gắng lên; hay
"Khỏe mạnh nhé” = Hãy khỏe mạnh.)

YO: day, dau, day
{TEET A. lkimasu yo.



Toi di day.

€HUETEMTERK. Sore wa dame da yo.

Việc đó khơng được đâu.

RISER
CH KE. Kare wa sakka desu yo.

Anh ấy là nhà văn
YO dùng để thông
nghĩ là người nghe
động bạn sắp làm),

đấy.
báo cho người nghe một sự việc gì đó (cái mà bạn biết và bạn
không biết.) Từ tương đương trong tiếng Việt là "đây" (hành
Ax;"
"đâu" (dùng với phủ định), "đấy"
(thông báo sự việc).
vy

WA: Dùng ở cuối câu, diễn tả sự suống sã, thân mật

†2#†2 ©†-‡2o

Khơng được thiệt.

Bho t=.


Dame datta wa.

Atsukatta wa.

Nong thiét.
WA dùng trong mối quan hệ hết sức suống sã, thân mật. Bạn nên tránh dùng với

người mới quen hoặc người lớn tuổi.

SA: Dùng nối các về câu khi người nói chưa nghĩ ra được cái phải nói tiếp, là
"ý mà", "ý hả" trong tiếng Việt

EIS,

COFAHSE

Ù ©Z4LYđ+¿

Tơi ý mà, có thích con bẻ đó đâu.

HBUDILSH.

Ore wasa, sono ko ga suki janai yo.

HMEPDCHEEOBATEER.

dame nanda yo.
Thang đó ý hả, làm cái gì cũng hỏng.


(TEM RATE = OBOE,
dém @ "no")

Aitsu wa saa nani wo yatte mo

la nhan manh cia OT

bang cach sir dung tir

ZO: Ding thông báo giống "yo"' nhưng chỉ trong hồn cảnh suống sã

ZB

! 19[#L\® ! Keisatsu da! Yabai zo!

Cảnh sát tới! Nguy rồi!

ZO chỉ dùng khi nói với người dưới hoặc bạn bè ngang hàng.
Z.E: Dùng trong mối quan hệ sudng sã, thường để rủ rê

Z'—I.#*%°›2 5.

Chơi điện tử đi!

Gcemu wo yarou ze.

I: "hả", dùng người trên nói với người dưới để nhân mạnh câu hỏi

7 Av T2L* ? Nan dai?



Cái gì hả? (=# Á¿ŸŠ 2? Nan da?)
TER & £LY7?=#*VY Gohan wo taita kai?

Đã nấu cơm chưa hả?

(= CC

£Z£LY?-<#\ 2 Gohan wo taita ka?)

Cách nói này cũng hay dùng khi cảnh sát thâm vấn phạm nhân, là một cách hỏi mà
gây áp lực. Hoặc là dùng hỏi kiêu thân ái trong gia đình.

KASHIRA: Thắc mắc sự việc có như vậy khơng nhỉ (tự hỏi bản thân), "có ...
khơng nhỉ?"

4®l#*® 5 3K#4LY\*Lb.

Kare wa mou konai kashira.

Anh ay không tới nữa đâu nhỉ?

ILE DHF XH Lb ? Kare wa watashi ga suki kashira?

Anh ấy có thích mình khơng nhỉ?
Chú ý: Chỉ nữ mới dùng "kashira", còn nam (và cả nữ) sẽ dùng "kanaa".
KANAA: "co... khong nhi?", cach noi chung cho hai phai, tw hoi ban than
xem sự việc øì đó có xảy ra khơng nhỉ

RAS


#*## ® ? Ame ga furu kanaa?

Trời có mưa không nhỉ?

Chú ý là "kanaa” dùng cho cả nam và nữ, cịn “kashira”" thường nữ dùng.
NO: Đê ci câu đề nhân mạnh

# 2 L†?=@® ? Doushita no?

Sao vậy?

Ah (k32AS>DT=Q.

Là tôi không tốt.

Watashi wa warukatta no.

YO dùng sau danh từ đề diễn tả "hỡi", "này"
†HẪI—%A
+. Z5 LCšELtŸI= 2 Seken-ichi bijin yo, doushite kanashige
ni?

Hỡi con người đẹp nhất thế gian, có chuyện gì mà nàng u sầu?

38+.

#@
^^


+#lđ—8Z2ỀÈ?*® 4 A†Š.

Kimi vo, kimi no jinsei wa kimi ga

kimerun đa.
Này bạn, cuộc sống của bạn là do bạn quyết định.

Đây là cách nói văn chương.


TTE la dang tat cia "tte itta", "tte iu" ("da noi la .... ma")

{TIT ZEL‘DT

! Ikenai tte!

Đã bảo là mình không đi được ma!

(=4TITEl\o TE
itta yo)

DEE Ikenai tte itta yo =4TIFTBLYE BOKE

Ikenai to

~DA KEDO... = "Nhung ~ ma..."

<0
L\# &DSTELY ! Sono furui hon choudai! = Dua t6i quyén sach cti do!
Mts LUYATEIt E + = * Kore wa atarashii n dakedo... = Nhung day 1a


sách MỚI mà ...
~CHOUDAL

!§Ệ#
AR

~OIDE!

= "Đưa cho tôi ~"

+ 52L ! Shio wo choudai! = Đưa tôi lọ muối!
#£UVYCb + 5 †2LY ! Gohan wo taite choudai! = Nau cơm cho mẹ nhé!
(Cách nói thân mật trong gia đình, bạn thân)

L*2Œ $ MIEC#ŒI=#3UVG

1J#Œ|=3KƑC

! Itsudemo uchi ni asobini oide! = V`2“€ $ ÑI=

! Itsudemo uchi ni asobini kite!

Cứ đến nhà tơi chơi nhé! (Nói thân mật)

"oide” là cách nói thân thiệt của "kite".




×