Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GIAO AN SU 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.54 KB, 35 trang )

Ngày soạn: 16/8/2013

Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Chương I
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

Bài 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
Tiết 1: I. LIÊN XÔ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được tình hình Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những
năm 70 của thế kỷ XX:
+ Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950)
+ Những thành tựu xây dựng CNXH.
2. Tư tưởng:
- Những thành tựu trên đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu
phá hoại bao vây của chủ nghĩa đế quốc.
- Liên Xơ thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới.
3. Kỹ năng
- RLKN phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong hoàn cảnh cụ thể.
II. Chuẩn bị
- GV: + Bản đồ châu Âu (thế giới).
- HS: Đọc trước nội dung bài
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề; Hỏi đáp; Sử dụng bản đồ, sách giáo khoa lịch sử; hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình giờ dạy


1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (3’): Chương trình Lịch sử lớp 9 gồm 2 phần:
- LSTG hiện đại (1945 - 2000)
- LSVN hiện đại (1919 - 2000)
- Sau CTTG II, Liên Xô bị thiệt hại nặng nề về kinh tế, để khắc phục hậu quả, Liên Xô


đã tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật ban đầu của CNXH.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
(15’) 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau
- GV sử dụng lược đồ châu Âu
chiến tranh (1945-1950)
- HS xác định vị trí LX trên lược đồ
- HS quan sát, đọc thầm SGK
H: Vì sao sau CTTGII, LX phải tiến hành - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tuy
khôi phục kinh tế?
là nước thắng trận nhưng Liên Xơ phải
- HS: Trình bày về những tổn thất của Liên chịu những tổn thất hết sức nặng nề:
Xô.
+ Hơn 27 triệu người chết, 1.710 thành
phố, hơn 7.000 làng mạc, gần 32.000
nhà máy, xí nghiệp và 65.000 km
đường sắt bị tàn phá.
H: LX đã tiến hành khôi phục kinh tế như - Đầu năm 1946 Liên Xô bắt đầu thực
thế nào?

hiện kế hoạch V năm lần thứ tư (1946- GV: Công cuộc khôi phục kinh tế ở LX 1950).
được tiến hành trên nhiều nghành kinh tế:
Về công nghiệp:
+ Phi qn sự hố nền kinh tế Xây dựng
các cơng trình dân dụng.
+ Khơi phục các xí nghiệp bị tàn phá, xây
dựng xí nghiệp mới.
+ Đặc biệt quan tâm đến c.nghiệp quốc phịng.
Về nơng nghiệp:
+ Tăng nghĩa vụ với nơng dân, n2 được khôi
phục và phát triển bằng các biện pháp hành
chính thực hiện lao động bắt buộc trong các
nơng trang, tập trung SX nông nghiệp, giải
quyết 3 vấn đề gay cấn là lúa mì, thịt và trứng
sữa bằng cách đưa kế hoạch 3 năm phát
triển chăn nuôi (1949-1951) ... Cải tạo nông
thôn, ... đời sống nhân dân được cải thiện.
* Những thành tựu:
H: Những thành tựu về kinh tế và khoa học
+Về kinh tế:
kỹ thuật mà Liên Xô đạt được?
Vượt mức hồn thành kế hoạch 5
năm trước 9 tháng.
Cơng nghiệp tăng 73%
+ Khoa học kỹ thuật:
- GV chốt ý chuyển phần 2
- Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành
công bom nguyên tử.
* Hoạt động 2:
(20’) 2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở

vật chất kĩ thuật của CNXH (từ năm
- HS đọc thầm mục 2
1950 đến đầu những năm 70 của thế
H: Liên Xô đã tiếp tục xây dựng CSVC kỹ kỷ XX)


thuật cho CNXH như thế nào?
- GV: Giải thích về cơ sở vật chất kĩ thuật
của CNXH: Nền SX đại cơ khí, cơng
nghiệp hiện đại, nơng nghiệp hiện đại và
khoa học kĩ thuật tiên tiến.

- Thực hiện các kế hoạch dài hạn.
- Phương hướng chính của kế hoạch là:
+ Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
+ Thâm canh trong nông nghiệp
+ Đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật
+ Tăng cường sức mạnh quốc phòng
H: Những thành tựu nổi bật của LX trong * Những thành tựu:
giai đoạn này?
- Về kinh tế:
- HS trả lời
Trong những thập niên 50 và 60 của
- GV: nhận xét, bổ sung
thế kỉ 20 Liên Xô trở thành cường
quốc công nghiệp thứ hai trên thế giới
(20% sản lượng công nghiệp thế giới)
- Khoa học kỹ thuật:
+ 1957 phóng thành cơng vệ tinh nhân
tạo vào vũ trụ

+ 1961 đưa con người bay vào vũ trụ
- Đối ngoại:
+ Duy trì hồ bình thế giới, thực hiện
quan hệ hữu nghị, hợp tác với tất cả
các nước.
+ Ủng hộ p.trào c/mạng thế giới.
+ Là chỗ dựa vững chắc của cách
mạng thế giới.
4. Củng cố kiến thức: (2’)
- GV: Hệ thống lại nội dung
5. Hướng dẫn HS học bài: (2’)
- Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế Sau
năm 1945
- Biện pháp và thành tựu của công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của
chủ nghĩa xã hội.
6. Rút kinh nghiệm:


Tuần 2
Ngày soạn: 16/8/2015

Bài 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (Tiếp

theo)

Tiết 2: II. ĐÔNG ÂU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức

- Hồn cảnh, q trình thành lập nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
+ Từ 1945 -1949 các nước Đơng Âu đã hồn thành thắng lợi cuộc cách
mạng dân tộc dân chủ .
+ Từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX các nước này hầu hết đã trở thành
thành các nước công nông nghiệp.
- Sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới.
- Giảm tải: Mục II.2: đọc thêm
2. Tư tưởng
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc XDCNXH.
- Liên Xơ và các nước Đơng Âu hình thành hệ thống thế giới mới - hệ thống
XHCN luôn đấu tranh chống lại âm mưu và sự phá hoại của CNĐQ, trở thành chỗ dựa
vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới.
2. Kỹ năng
Phân tích, nhận định và so sánh các sự kiện, các vấn đề Lịch sử cụ thể, kỹ
năng so sánh.
II. Chuẩn bị
- GV: + Bản đồ các nước Đông Âu
+ Một số tranh ảnh của các nước Đông Âu (1945-1970)
- HS: Đọc trước nội dung mục II
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề; Hỏi đáp; Sử dụng bản đồ, sách giáo khoa lịch sử; hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)


H: Nêu những thành tưụ chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH (Từ
1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)?
- Về kinh tế:
Trong những thập niên 50 và 60 của thế kỉ 20 Liên Xô trở thành cường quốc công

nghiệp thứ hai trên thế giới (20% sản lượng công nghiệp thế giới)
- Khoa học kỹ thuật:
+ 1957 phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ
+ 1961 đưa con người bay vào vũ trụ
- Đối ngoại:
+ Duy trì hồ bình thế giới, thực hiện quan hệ hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước.
+ Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
+ Là chỗ dựa vững chắc của cách mạng thế giới.
* Giới thiệu bài: (1’)
- Trên con đường truy đuổi phát xít Đức về sào huyệt cuối cùng của nó hồng quân
Liên Xô đã giúp hàng loạt các nước Đông Âu giải phóng, hệ thống xay các nước
XHCN ra đời. Quá trình đó diễn ra như thế nào? thành tựu xây dựng CNXH của các
nước này ra sao ....?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
(12’) 1. Sự ra đời của các nước dân chủ
- GV: giới thiệu các nước cộng hoà dân chủ nhân dân Đông Âu.
nhân dân Đông Âu (bản đồ thế giới)
- HS đọc mục1(SGK)
H: Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu - Hồng quân Liên Xô trên con đường
ra đời trong hồn cảnh như thế nào?
truy đuổi phát xít Đức về Béc lin (Cuối
+ Trước C.tranh, các nước Đông Âu lệ năm 1944 đầu năm 1945) đã phối hợp
thuộc vào các nước tư bản Tây Âu.
với nhân dân Đông Âu giúp họ khởi
+ Trong chiến tranh, bị phát xít Đức nghĩa vũ trang dành chính quyền.
chiếm đóng, nơ dịch rất tàn bạo.
- Một loạt các nước dân chủ nhân dân

+ Khi hồng quân Liên Xô truy đuổi phát Đông Âu ra đời: Ba lan, Ru ma ni, Hung
xít Đức nhân dân Đông Âu đã nổi dậy ga ri, Tiệp Khắc, Nam Tư, An Ba Ni...
đáu tranh khởi nghĩa vũ trang giành chính
quyền. Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng
sản, hàng loạt các nước dân chủ nhân dân
Đông Âu được thành lập: Ba lan
(7/1944), Ru ma ni (8/1944), ...
- GV: Giải thích về sự hình thành Đơng
Đức và Tây Đức
- Để hoàn thành cách mạng dân tộc dân
H: Để hoàn thành thắng lợi cách mạng chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã:
dân tộc dân chủ(1946-1949), Các nước + Tiến hành cải cách ruộng đất
Đơng Âu đã làm gì
+ Quốc hữu hố các nhà máy xí nghiệp
của tư bản
+ Thực hiện các quyền tự do dân chủđời
- Mục 2 (SGK): đọc thêm
sống nhân dân được cải thiện.


* Hoạt động 2:

(12’)

- HS đọc thầm mục III (SGK)
H: Hệ thống các nước XHCN ra đời
trong hoàn cảnh nào?
H: Những cơ sở hình thành hệ thống
XHCN?
* Hoạt động 3:

(10’)
H: Sự hợp tác giữa LX và các nước Đông
Âu được thể hiện như thế nào?
(Sự hợp tác này được thể hiện qua 2 tổ
chức: Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
và Tổ chức Hiệp ước Vác sa va)

III. Sự hình thành hệ thống XHCN.
1. Hoàn cảnh và những cơ sở hình
thành hệ thống các nước XHCN.
* Hồn cảnh:
- Các nước Đơng Âu cần có sự giúp đỡ
cao hơn, tồn diện hơn của Liên Xơ.
* Cơ sở hình thành
- Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH.
- Chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác
Lê Nin.
- Cùng do Đảng cộng sản lãnh đạo
2. Sự hình thành hệ thống các nước
XHCN.
- Ngày 8/1/1949 tổ chức tương trợ kinh
tế giữa các nước XHCN được thành lập
(SEV)
- 5/1955 Tổ chức Hiệp ước Vác sa va ra
đời. (Liên minh phịng thủ về qn sự và
chính trị của các nước XHCN Đơng Âu
để duy trì hồ bình an ninh châu âu và
thế giới.)

H: Những thành tựu kinh tế tiêu biểu của

khối tương trợ kinh tế?
- Những thành tựu to lớn (SGK)
- GV: Từ 1951-1973 tỷ trọng công nghiệp
của SEV so với thế giới tăng 18% đến
33%. Tuy vậy SEV vẫn bộc lộ nhiều hạn
chế và thiếu sót (Hoạt đơng khép kín,
chậm phát triển, nặng về trao đổi hàng
hố mang tính chất bao cấp, phân cơng
chun nghành có chỗ chưa hợp lý.
- Khối SEV và Vác sa va tan rã cùng với
sự khủng hoảng và tan rã của các nước
XHCN, đây là sự khủng hoảng to lớn của
các nước XHCN, hiện nay họ đang tìm
cách khắc phục và đi lên.
4. Củng cố: (3’)
- GV: Hệ thống lại nội dung bài 1
5. Hướng dẫn học bài: (2’)
- Những thành tựu xây dựng CNXH; Hệ thống xã hội chủ nghĩa.
6. Rút kinh nghiệm:


Tuần 3
Ngày soạn: 25/8/2015

Tiết 3: Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU

Từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức

- Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX: Giai
đoạn khủng hoảng dẫn đến sự tan rã của Liên Xô và sự sụp đổ của chế độ CNXH ở Đông
Âu.
- Biết đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên
Xô và các nước XHCN ở Đông Âu.
- Giảm tải: Mục II chỉ nắm hệ quả.
2. Về tư tưởng: HS thấy rõ:
- Tính chất khó khăn và phức tạp, những thiếu sót ,sai lầm trong công cuộc xây
dựng CNXH ở Liên Xô Và Đông Âu (Vì con đường xây dựng CNXH cịn mới mẻ chưa
có tiền lệ trong Lịch sử. Mặt khác CNĐQ và bọn phản động quốc tế luôn thù địch và
chống phá gay gắt CNXH)
- Sự khủng hoảng và tan rã của Liên Xô và Đông Âu cũng ảnh hưởng tới Việt
Nam, nhưng chúng ta đã tiến hành đổi mới thắng lợi trong gần hai thập kỷ qua, những
thành tựu đó làm thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội của đất nước, được thế giới công nhận.
- HS tin tưởng vào con đường mà Đảng ta đã chọn, đó là cơng nghiệp hoá và
hiện đại hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa do Đảng cộng sản lãnh đạo.
3. Về kỹ năng


- Phân tích, đánh giá và so sánh các vấn đề lịch sử theo những nhận định khách
quan, khoa học.
II. Chuẩn bị
- GV: + Bản đồ thế giới, H 4 (SGK-11) Phóng to.
+ Tư liệu lịch sử về Liên Xơ và Đông Âu trong giai đoạn này.
- HS: Đọc kỹ nội dung bài, trả lời các câu hỏi
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề; Hỏi đáp; Sử dụng bản đồ, tư liệu lịch sử; hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

H: Hoàn cảnh và những cơ sở hình thành hệ thống XHCN?
* Hồn cảnh:
- Các nước Đơng Âu cần có sự giúp đỡ cao hơn, tồn diện hơn của Liên Xơ.
* Cơ sở hình thành:
- Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH.
- Chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê Nin.
- Cùng do Đảng cộng sản lãnh đạo
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)
Từ giữa những năm 70 và 80 của thế kỷ XX, Liên Xô và các nước Đông Âu lâm
vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế và chính trị đã làm sụp đổ chế độ
XHCN các nước Đơng Âu và sau đó là Liên Xơ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
*
Hoạt
động
1: I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên
(24’)
bang Xô Viết.
1. Nguyên nhân
* Ý 1:
(8’)
- HS quan sát mục I (SGK)
H: Hoàn cảnh thế giới trong những
năm 70 của thế kỷ XX?
- Năm 1973 cuộc khủng hoảng kinh tế
- GV: Cuộc khủng hhoảng dầu mỏ mở thế giới bùng nổ, bắt đầu từ khủng
đầu cho cuộc khủng hoảng nhiều mặt hoảng dầu mỏ.
của thế giới địi hỏi phải có những cải

cách về kinh tế, chính trị và xã hội.
Cuộc khủng hoảng đó đã trực tiếp ảnh
hưởng đến Liên Xô.
H: Liên Xô đã khắc phục cuộc khủng
hoảng đó như thế nào?
- Ban lãnh đạo Xơ Viết đã khơng tiến
- GV: Trong tình trạng đất nước rơi hành những cải cách cần thiết, đất
vào khủng hoảng trầm trong như vậy nước Xô Viết đã lâm vào khủng hoảng
cần có một cuộc cải cách tồn diện. tồn diện.
Liên Xơ đã tiến hành cải tổ, cơng cuộc
cải tổ đó diễn ra như thế nào...
2. Diễn biến


* Ý 2:
(8’)
H: Nội dung cải tổ?
- GV: Về kinh tế: Thực hiện nâng cao
tốc độ phát triển kinh tể trong 2 năm
1986-1987.Tăng tốc bắt đầu bằng công
nghiệp nặng, chế tạo máy được coi là
vai trò then chốt trong sự cải tổ nền
kinh tế quốc dân, kêu gọi nhiệt tình
của thanh niên để biến những dự trữ ẩn
náu thành sự thực bằng cách sử dụng
tối đa năng suất máy móc, tiến hành
làm 2,3,4 ca 1 ngày lao động. Chỉ dựa
vào nhiệt tình lao động mà khơng củng
cố bằng kỹ thuật mới, trình độ tay nghề
của cơng nhân, tổ chức lao động 

không tăng tốc được mà tăng nhanh số
vụ tai nạn, thảm hoạ trong các lĩnh vực
khác nhau của nền kinh tế quốc dân.
Nội dung cải tổ: Cải cách kinh tế triệt
để (Cải tổ về ruộng đất, cải tổ quan hệ
kinh tế ở nông thôn....). Cho đến cuối
những năm 80, chương trình lương
thực đã thất bại.  cuối 1989 chuyển
mục tiêu kinh tế từ tăng tốc sang
đường lối xây dựng nền kinh tế thị
trường có sự điều tiết. Từ cuối 19891991 Xô Viết tối cao đã thông qua hơn
100 đạo luật, chỉ thị, điều lệ về vấn đề
kinh tế nhưng đa số khơng có hiệu quả.
 Năm 1980 thu nhập quốc dân giảm
tới 10% .
(Chuẩn bị không chu đáo, thiếu
đường lối chiến lược  cải tố không
thành công).
* Ý 3:
(8’)
H: Hậu quả của công cuộc cải tổ ở
Liên Xô?

- Tháng 3/ 1985, Goóc- ba- chốp lên
nắm quyền lãnh đạo Đảng, đề ra
đường lối cải tổ.
* Nội dung cải tổ:
- Kinh tế: Thực hiện chiến lược tăng
tốc sự phát triển kinh tế
- Chính trị: Tập trung quyền lực vào

tay tổng thống.
+ Thực hiện đa ngun về chính trị.
+ Xố bỏ độc quyền lãnh đạo của
Đảng cộng sản
+ Tuyên bố dân chủ công khai về mọi
mặt.

3. Hậu quả
- Kinh tế đất nước ngày càng khó
khăn: Sản xuất CN và n2 trì trệ, lương
thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng
thiết yếu ngày càng khan hiếm, mức
sống của người dân giảm sút.
- Vi phạm pháp chế, thiếu dân chủ và
các tệ nạn quan liêu ngày càng trầm
trọng. => Đất nước khủng hoảng toàn
diện.
- Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ.


- H: Quan sát Hình 3 (SGK-9):
=> Nhận xét về tình hình ở Liên Xơ từ
giữa những năm 70 đến đầu những
năm 90 của thế kỷ XX?
- GV: Treo và sử dụng H 4 (SGK-11)

- 21/12/1991, 11 nước cộng hoà ly
khai, thành lập Cộng đồng các quốc
gia độc lập (SNG).
- Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năm tồn

tại.
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của
*
Hoạt
động
2: chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
(8’)
* Hậu quả
(HS chỉ cần nắm được hệ quả).
- Đảng cộng sản các nước Đông Âu
H: Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở mất quyền lãnh đạo, thực hiện đa
các nước Đơng Âu?
ngun về chính trị.
- Lợi dụng cuộc khủng hoảng CNĐQ
và các thế lực chống CNXH kích động
nhân dân, đẩy mạnh chống phá.
- Các thế lực chống CNXH thắng thế, - Năm 1989 chế độ XHCN sụp đổ ở
nắm quyền.
hầu hết các nước Đông Âu.
H: Sự sụp đổ của các nước Đông Âu
đã dẫn đến hậu quả như thế nào?
- Chính quyền mới ở các nước Đông
Âu tuyên bố từ bỏ CNXH và CN
MLN, chuyển sang kinh tế thị trường,
thực hiện đa nguyên về chính trị, đổi
tên nước và ngày quốc khánh, chỉ gọi
tên nước là cộng hồ.
- Hệ thống các nước XHCN khơng cịn
tồn tại .
- 1991 hệ thống các nước XHCN bị

+ 28/6/1991 khối SEV chấm dứt h. động tan rã và sụp đổ.
+ 1/7/1991 tổ chức hiệp ước Vac sa va
tuyên bố giải thể.
- GV: Đây là tổn thất hết sức nặng nề
với phong trào cách mạng thế giới và
các lực lượng tiến bộ,các dân tộc bị áp
bức đang đấu tranh cho hoà bình và - Mơ hình XHCN của Liên Xơ bấy giờ
độc lập dân tộc.
cịn nhiều khuyết tật và thiếu sót: Bộc
H: Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp lộ ở sự thiếu tôn trọng đầy đủ qui luật
đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu
phát triển khách quan về kinh tế xã
hội, chính trị, chủ quan duy ý chí, thực
hiện cơ chế quan liêu bao cấp làm cho
nền kinh tế thiếu năng động ..
- Sự chống phá của chủ nghĩa đế quốc
và các thế lực thù địch.
- Sự xa rời các phát minh khoa học kĩ
thuật
- GV: Sự tổn thất lớn lao đó đang


được tìm cách khắc phục.
4. Củng cố kiến thức: (3’) Hệ thống lại nội dung
5. Hướng dẫn học bài: (3’)
- Những nét chính của q trình k.hoảng và tan rã.
- Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng, tan rã.
6. Rút kinh nghiệm:

Tuần 4

Ngày soạn: 04/9/2015

Chương II
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Tiết 4: Bài 3
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức


- Biết được các vấn đề chủ yếu của tình hình ở các nước Á, Phi Mĩ La - Tinh: Quá
trình đấu tranh giành độc lập và sự phát triển, hợp tác sau khi giành độc lập.
- Những diễn biến chủ yếu của q trình đấu tranh giải phóng dân tộc của những
nước này trải qua ba giai đoạn với những nét đặc thù riêng.
2. Tư tưởng
- Quá trình đấu tranh kiên cường của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La-Tinh để
chống lại kẻ thù chung là chủ nghĩa thực dân.
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc.
3. Kĩ năng
- Phương pháp tư duy lơ gíc, khái qt, tổng hợp, phân tích sự kiện lịch sử.
II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ thế giới, châu Á, châu Phi và Mĩ La -Tinh.
- HS: Đọc trước nội dung bài, tham khảo tư liệu có liên quan
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề; Hỏi đáp; Sử dụng bản đồ, tư liệu lịch sử; hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)

H: Hậu quả của cuộc khủng hoảng và tan rã của Liên Xô và các nước Đông Âu.
Nguyên nhân của sự khủng hoảng đó?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
(15’) I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa
- GV: Giơí thiệu bài mới
những năm 60 của thế kỷ XX
H: Em hãy trình bày phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á
Phi và Mĩ la tinh từ năm 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỷ XX
- Sau khi Phát xít Nhật đầu hàng đồng
- Sau khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vơ điều kiện, nhân dân các nước
minh vô điều kiện, nd 1 số nước ĐNA đã Á, Phi và Mĩ la tinh đứng lên khởi
đứng lên khởi nghĩa giành độc lập. (In nghĩa vũ trang giành chính quyền.
đơ, Việt Nam, Lào)
+ Châu Á: In đơ nê xi a (17/8/45); Việt
- Sau đó phát triển lan nhanh sang Nam Á Nam (2/9/1945); Lào (12/10/45); Ấn
và Bắc Phi
Độ (1946-1950); I Rắc (1958)
+ Châu Phi : Ai Cập (1952); An Giê Ri
(1954-1962); 17 nước châu Phi giành
Năm 1960 => “Năm châu Phi”
độc lập (1960)
- 1967 hệ thống thuộc địa chủ yếu chỉ còn + Mĩ La -Tinh: Cu Ba (1959)
vùng Nam châu Phi (5,2 triệu km2) với + Đến giữa những năm 60 của thế kỉ
3,2 triệu dân.
XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ



- Đại hợp đồng Liên Hợp Quốc khoá 15
năm 1960 đã thơng qua văn kiện
“Tun ngơn về thủ tiêu hồn toàn chủ
nghĩa thực dân” và trao trả độc lập cho
các quốc gia và các DT thuộc địa.
- 1963, Liên Hợp Quốc thơng qua tun
ngơn về thủ tiêu hồn tồn các hình thức
của chế độ phân biệt chủng tộc
- GV: Treo BĐ thế giới
H: Xác định trên bản đồ TG các nước Á,
Phi, Mĩ, La - tinh giành độc lập?
(Hình thức thuộc địa chỉ còn ở Bồ Đào
Nha, miền Nam châu Phi )
* Hoạt động 2:
(5’)
- HS đọc mục II ( SGK )
H: Phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc trên thế giới ở giai đoạn này có gì nổi
bật?
- GV : Sự tan rã ách thống trị của Bồ Đào
Nha là thắng lợi quan trọng của cách
mạng châu Phi.
* Hoạt động 3:
(15’)
- HS : Quan sát mục III – SGK
H: Những nét nổi bật của phong trào
trong giai đoạn này?


trên thế giới đã sụp đổ.

II. Giai đoạn từ giữa những năm 60
đến giữa những năm 70 của thế kỷ
XX
- Đầu những năm 60 nhân dân 1 số
nước châu Phi giành được độc lập, lật
đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha:
+ Ghi-nê-Bít-xao ( 9/1974 )
+ Mơ-dăm-bích ( 6/1975 )
+ Ăng-gơ-la
( 11/1975 )
III. Giai đoạn từ giữa những năm 70
đến giữa những năm 90 của T.kỷ XX
- Chủ nghĩa thực dân chỉ cịn tồn tại
dưới hình thức chủ nghĩa phân biệt


chủng tộc A phác thai
- GV: Giải thích khái niệm “chủ nghĩa
A phác thai”– SGV Trang 21
- GV: Như vậy, đến năm 1993 chế độ
phân biệt chủng tộc đã bị xoá bỏ sau hơn - Nhân dân các nước châu Phi đấu
tranh kiên cường, giành thắng lợi:
ba thế kỉ tồn tại.
+ Rô đê ri a: 1980
+ Tây nam phi: 1990
- Năm 1993 với sự thống nhất của 21 + Cộng hồ Nam Phi: 1993
chính đảng, bản dự thảo hiến pháp của
cộng hịa Nam Phi được thơng qua, chấm

dứt 45 năm tồn tại của chủ nghĩa phân
biệt chủng tộc A phác thai
- T. 4/1993, Nen xơn man đê la được bầu
làm tổng thống cuả cộng hoà Nam Phi,
chấm dứt hơn ba trăm năm cầm quyền
của người da trắng ở nước này.
H: Sau khi hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa đế quốc bị sụp đổ, nhiệm vụ của
nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La - Tinh
- Hệ thống thuộc địa sụp đổ hồn tồn,
là gì?
các nước Á, Phi , Mĩ La - Tinh bắt tay
vào công cuộc củng cố độc lập, xây
dựng đất nước.
4. Củng cố kiến thức: (2’)
- GV: Hệ thống lại nội dung bài học.
5. Hướng dẫn HS học bài: (3’)
H: Những nét khái quát của phong trào giải phóng dân tộc sau năm 1945?
- Phong trào phát triển sôi nổi, mạnh mẽ ở hầu hết các châu lục
- Thành phần: Cơng nhân, nơng dân, tiểu tư sản trí thức , tư sản DT
- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân và tư sản dân tộc
- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi cơng, nổi dậy đấu tranh giành chính quyền...
6. Rút kinh nghiệm:


Tuần 5
Ngày soạn: 10/9/2015

Tiết 5: Bài 4
CÁC NƯỚC CHÂU Á

I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức: Giúp học sinh
- Nắm một cách khái quát tình hình châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa.
- Các giai đoạn phát triển của CH nd Trung Hoa từ năm 1949 đến năm 2000.
- Giảm tải: Mục II.2 và II.3 không dạy.
2. Về tư tưởng
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, xác lập tình hữu nghị để xây dựng xã hội
văn minh.
3. Về kĩ năng
- Kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, sử dụng bản đồ thế giới và bản đồ châu Á
II. Chuẩn bị
- GV: + Bản đồ châu Á
+ Tư liệu lịch sử về Liên Xô và Đông Âu trong giai đoạn này.
- HS: Đọc kỹ nội dung bài, trả lời các câu hỏi
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề; Hỏi đáp; sử dụng bản đồ, tư liệu lịch sử; hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
H: Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ 1945 đến nay ở
châu Á, Phi, Mĩ la tinh?
3. Bài mới: (1’)
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, châu Á đã có những biến đổi sâu sắc, trải
qua q trình đấu tranh lâu dài, gian khổ và nguy hiểm các dân tộc châu Á đã giành
được độc lập. Từ đó đến nay các nước ra sức củng cố nền độc lập, phát triển kinh tế, xã
hội. Hai nước lớn: Trung Quốc và Ấn Độ đã đạt được những thành tựu to lớn trong
công cuộc phát triển kinh tế, xã hội. Vị thế các nước này ngày càng lớn trên trường
quốc tế.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần dạt
* Hoạt động 1:
(15’)
- HS: Quan sát bản đồ châu Á và đọc
thầm mục I- SGK
H: Trình bày phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc của các nước
châu Á từ sau đại chiến thế giới thứ II

I.Tình hình chung
1. Phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc từ sau chiến tranh thế giới
thứ II đến cuối những năm 50 của thế
kỉ XX
- Sau đại chiến thế giới thứ hai, phong


đến những năm 50 của thế kỉ XX?
trầo đấu tranh lan rộng khắp châu Á ->
- GV: Liên hệ phong trào cách mạng - Cuối những năm 50, phần lớn các
ở Việt Nam
nước châu Á đã giành được độc lập:
Trung Quốc, Ấn Độ, In đô nê xi a.
H: Từ nửa sau thế kỉ XX đến nay tình 2. Từ nửa sau thế kỉ XX đến nay
hình châu Á phát triển như thế nào?
- Nhiều tranh chấp biên giới hoặc ly - Tình hình châu Á khơng ổn định do
khai xảy ra: Ấn Độ và Pakixtan, nhiều cuộc chiến tranh xâm lược cuả
Srilanca, Philipin, Indonesia.
các nước đế quốc ở khu vực Đông Nam
“Chiến tranh lạnh” - Thuật ngữ do Á và Tây Á.

Barut, tác giả của kế hoạch nguyên tử - Các nước đế quốc cố chiếm lấy những
lực của Mĩ ở Liên Hợp Quốc đặt ra vùng đất có vị trí chiến lược quan trọng
xuất hiện ngày 26.7.1947. Đó là
“chiến tranh khơng nổ súng” – gây
căng thẳng, thực hiện chính sách “đối
đầu” của các nước đế quốc với Liên
Xô và các nước XHCN. Các nước đế
quốc đã thi hành hàng loạt biện pháo
như chạy đua vũ trang, tăng cường
ngân sách quốc phòng, lập các liên
minh quân sự, bao vây để “ngăn
chặn” rồi tiêu diệt các nước XHCN và
các lực lượng cách mạng trên thế
giới,.... trên quan hệ đối ngoại chúng
theo đuổi chính sách “ngoại giao trên
thế mạnh”. Tăng cường sức ép kinh
tế, đẩy mạnh hoạt động phá hoại
ngầm .... do sự đấu tranh bền bỉ của
Liên Xô cũ và các lực lượng dân chủ
tiến bộ trên toàn thế giới => đầu
những năm 70, chính sách “chiến
tranh lạnh” dần bị phá sản => đầu
năm 1990 trong cuộc gặp khơng
chính thức giữa hai người đứng đầu
nhà nước Liên Xô cũ và Mĩ tại đảo
Manta, tổng thống Mĩ Busơ tuyên bố
chấm dứt thời kì “chiến tranh lạnh”.
Thế giới chuyển từ tình trạng đối đầu
sang đối thoại, giảm bớt tình hình
căng thẳng.

H: Từ 1945 -> nay các nước châu Á 3. Những thành tựu về kinh tế-xã hội
đã đạt được những thành tựu kinh tế - Từ 1945 -> nay một số nước đạt được
gì?
những thành tựu to lớn về kinh tế: Nhật
- Sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xingapo.


tế -> nhiều người dự đoán “TKỷ XXI
sẽ là thế kỷ của châu Á”
H: Tình hình phát triển của ấn Độ từ
1945 -> nay như thế nào?
- Thực hiện kế hoạch dài hạn để phát
triển kinh tế
- Thực hiện cách mạng xanh, tự túc
lương thực
“Cách mạng xanh” - “chương trình
NN toàn cầu năm 2000” – nhằm tập
trung, phát triển, lai tạo các giống mới
có năng suất cao xây dựng hệ thống
tưới tiêu hiện đại, tìm ra hố chất mới
đảm bảo cho cây trồng phát triển, bảo
vệ môi trường sinh thái.
- Cơng nghệ thơng tin phát triển.
- Ấn Độ có xu thế vươn lên thành
cường quốc về công nghệ phần mềm,
CN hạt nhân và CN vũ trụ.
* Hoạt động 2:
(19’)
- GV: Giới thiệu 1 vài nét về Tr.Quốc
- HS đọc mục II (1- SGK )

H: Sự ra đời của nước CHND Trung
Hoa?
- GV: Bổ sung sự thắng thế của ĐCS
trước Trung Hoa Quốc dân Đảng Mao
Trạch Đông: lãnh tụ của ĐCSTQ
H: Nước CHND Trung Hoa ra đời có
ý nghĩa lịch sử ntn đối với Trung
Quốc và thế giới?
- GV: Sự ra đời của CH NDTH -> ảnh
hưởng tốt CM Việt Nam, tạo điều
kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến
của ta. Chúng ta tránh được sự bao
vây của thế lực đế quốc từ phía Bắc,
nối liền nước ta với các nước XHCN
anh em và thế giới bên ngoài

- Kinh tế Ấn Độ phát triển nhanh chóng

II. Trung Quốc:
1. Sự ra đời của nước CHND Trung
Hoa.
- 1/10/1949 – Nước CHND Trung Hoa
ra đời.

* Ý nghĩa lịch sử :
- Trong nước:
+ Kết thúc 100 năm thống trị của đế
quốc nước ngoài, hàng ngàn năm của
CĐPK Trung Quốc.
+ Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ

nguyên độc lập, tự do
- Quốc tế: Hệ thống các nước XHCN
nối liền từ Âu sang Á.
2. Công cuộc cải cách mở cửa
( 1978 -> nay )
T12/1978 TQ đề ra đường lối đổi mới:
H: Trung Quốc đã đề ra đường lối * Nội dung:
cải cách mở cửa khi nào? trong hoàn - XD CNXH theo kiểu Trung Quốc
cảnh nào?
- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
- Thực hiện cải cách mở cửa, hiện đại
hoá đất nước.
* Thành tựu:


H: Những thành tựu của công cuộc - Kinh tế tăng trưởng cao nhất thế giới
cải cách mở cửa ở TQ từ cuối năm 9,6%/năm
1978 đến nay ?
- Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 của TG.
H: Em biết gì về thành phố Thượng - Đời sống nhân dân được cải thiện
Hải?
- GV: Giới thiệu H 7,8 (SGK-19,20)
Đối ngoại: Đạt được nhiều kết quả:
- GV: Hiện nay Trung Quốc là nước - Củng cố địa vị trên trường quốc tế.
có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định - Bình thường hóa quan hệ vưới Liên
cao nhất thế giới
Xơ, Nơng Cổ, Việt Nam.
- Năm 2001 GDP đạt 5593,3 tỉ nd tệ - Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác
gấp 3 lần 1989
trên thế giới.

H: Thành tựu trên lĩnh vực đối ngoại - Thu hồi Hồng Kông (7-1997)
của Trung Quốc đạt được trong thời
Ma Cao (12-1999)
kỳ này là gì?
H:Ý nghĩa của những thành tựu trên
khi TQ bước sang thế kỷ XXI?
H:Vì sao dư luận TG đánh giá cao sự
phát triển của TQ hơn 20 năm qua?
4. Củng cố kiến thức: (3’)
H: Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa.
H: Nêu những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc
(1978 -> nay)? Ý nghĩa?
5. Hướng dẫn học bài: (2’)
6. Rút kinh nghiệm:


TUẦN 6
Ngày soạn: 19/9/2015

Tiết 6: Bài 5
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS cần nắm được:
- Tình hình các nước Đơng Nam Á trước và sau năm 1945:
+ Cuộc đấu tranh giành độc lập.
+ Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), mục
tiêu hoạt động của tổ chức này.
- Phần quan hệ giữa 2 nhóm ASEAN hướng dẫn đọc thêm.
2. Tư tưởng
- HS thấy tự hào về những thành tựu mà nhân dân các nước Đông Nam Á đã đạt

được trong những năm gần đây.
- Để phát huy những thành quả đã đạt được các nước ĐNÁ cần củng cố và tăng
cường sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các nước trong khu vực.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kĩ năng sử
dụng bản đồ cho học sinh.
II. Chuẩn bị
- GV: Bản đồ thế giới và bản đồ Đông Nam Á
- HS: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. Phương pháp:
Nêu vấn đề; Hỏi đáp; Sử dụng bản đồ, SGK; hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
H: Từ nửa sau thế kỉ XX đến nay tình hình châu Á phát triển như thế nào?


3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)
Từ sau năm 1945, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của Đơng Nam Á phát
triển mạnh, ở đây được coi như khởi đầu của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á đã thực hiện xây dựng đất nước,
phát triển kinh tế và văn hóa đạt được những thành tựu to lớn. ……….
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
*
Hoạt
động
1: I. Tình hình Đơng Nam Á trước và
(14’)

sau năm 1945.
- GV sử dụng bản đồ Đông Nam Á - Gồm 11 nước
giới thiệu về những nước này:
- Đông Nam Á gồm 11 nước (Việt
Nam, Lào, CamPuChia, Thái Lan,
Mianma,Malaysia,Xingapo, Indonesia,
Philipin, Brunây, Đông Timo……
H: Những nét chủ yếu về Đông Nam Á - Trước 1945 hầu hết là thuộc địa của
trước chiến tranh?
thực dân phương Tây (trừ Thái Lan)
H: Sau chiến tranh thế giới lần II, tình - Sau chiến tranh thế giới II:
hình Đơng Nam Á có nét gì nổi bật?
+ Một loạt các nước Đông Nam Á nổi
+ Inđônêxia (17/8/1945)
dậy giành chính quyền.
+ Việt Nam ( 02/ 9/ 1945)
+ Lào
( 12/10/1945)
+ Sau khi 1 số nước giành được độc
Nhân dân Malaixia (Mã Lai), (Miến lập, bị các nước đế quốc trở lại xâm
Điện) Mianma, Philipin đều nổi dậy lược: Indonesia, Lào, Việt Nam ...
đấu tranh
+ Một số nước được trao trả độc lập:
- Đến giữa những năm 50, các nứơc Philipin (7/1946), Miến Điện (1/1948),
Đông Nam Á lần lượt giành độc lập
Mã Lai (8/1957)
H: Từ giữa những năm 50 Đông Nam - Từ giữa những năm 50 Đơng Nam Á
Á có sự phân hoá như thế nào về căng thẳng và có sự phân hố (do Mĩ
đường lối đối ngoại?
can thiệp)

- Khối SEATO:
+ 9/1954 khối quân sự Đông Nam Á
+ Nhằm ngăn chặn CNXH, đẩy lùi (SEATO) được thành lập (do Anh,
phong trào giải phóng dân tộc
Pháp, Mĩ) => Thái Lan, Philipin ra
+ Thái Lan, Philipin ra nhập khối nhập khối này
SEATO
+ Mĩ tiến hành xâm lược Việt Nam,
- GV: Như vậy từ cuối những năm 50 Lào , Campuchia.
đường lối ngoại giao của các nước + Indonesia, Miến Điện thi hành chính
ĐNA bị phân hố.
sách hồ bình trung lập.
*
Hoạt
động
2: II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
(13’)
1. Hoàn cảnh ra đời
- HS quan sát mục II (SGK-23)
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước
H: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn Đông Nam Á (ASEAN) được thành
cảnh như thế nào ?
lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5
- Do nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội nước: Indonesia, Thái Lan, Malaysia,



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×