THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN : ĐỊA LÝ
BÀI 2: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
Ngày soạn : 22/10/2018
Ngày dạy :12/11/2018
Lớp dạy
: 4C1
Người dạy : Lê Thị Hiền
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội
của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
+ Học sinh nêu được tên một số dân tộc ít người ờ Hồng Liên Sơn: Thái, Mơng,
Dao …
+ Học sinh biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt
+ Học sinh sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân
tộc ở Hoàng Liên Sơn:
Trang phục: Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc
được may, thêu trang trí rất cơng phu và thường có màu sắc sặc sỡ ….
Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết dựa vào tranh ảnh bằng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hoàng
Liên Sơn
3. Thái độ:
- Học sinh u thích mơn học
- Học sinh tơn trọng truyền thống văn hóa của dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
B. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, Powerpoint, sông Hồng, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh
ảnh về nhà sàn; trang phục; lễ hội; sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở, bút, thước…
C. Các hoạt động dạy học
Nội dung
1. Ổn định tổ
Hoạt động dạy (GV)
Hoạt động học (HS)
chức
(1 phút)
- GV cho cả lớp hát đồng thanh bài
- Cả lớp đồng thanh
Mục tiêu : Tạo
hát : “ Lớp chúng mình đồn kết”
hát.
tâm thế sẵn
sang để vào tiết
học mới
2. Kiểm tra bài - GV hỏi : Trong tiết học trước
- HS trả lời: Bài Dãy
cũ
chúng ta đã học bài gì nhỉ?
Hồng Liên Sơn.
( 4 – 5 phút)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- HS trả lời: – Dãy
Mục tiêu : Học
+ Nêu vị trí và đặc điểm của dãy
Hồng Liên Sơn nằm
sinh nhớ lại
Hồng Liên Sơn
giữa Hồng và sơng
kiến thức của
Đà.
bài
– Chạy dài 180 km,
rộng gần 30 km.
– Có nhiều đỉnh nhọn
sườn núi rất dốc ,thung
lũng thường hẹp và sâu
– Cao 3143 m, nó là
đỉnh núi cao nhất nước
ta, cịn được xem là
+ Chỉ và đọc tên những dãy núi khác “nóc nhà” của Tổ quốc.
trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Các dãy núi khác
(ngoài Hoàng Liên
Sơn) tiêu biểu như:
Trường Sơn Bắc,
Trường Sơn Nam,
Hồnh Sơn, Bạch Mã,
Sơng Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều
3.Dạy bài mới
( 20 – 25 phút)
- GV : Trong tiết học trước chúng ta
- HS chú ý lắng nghe
3.1 Giới thiệu
đã cùng nhau tìm hiểu vị trí và đặc
bài mới
điểm của Dãy Hoàng Liên Sơn. Vậy
để biết Dãy Hồng Liên Sơn có
những dân tộc nào chúng ta cùng học
bài ngày hơm nay: Một số dân tộc ở
Hồng Liên Sơn.
- GV viết tên bài lên bảng, yêu cầu
- HS lần lượt nhắc lại
HS nhắc lại tên bài
tên của bài.
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ
- Cả lớp quan sát lược
Hoạt động cá
phân bố dân cư.
đồ
nhân: Hồng
- GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của
- HS lên chỉ trên lược
Liên Sơn – nơi
Hoàng Liên Sơn trên lược đồ.
đồ
cư trú của một
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và - HS trả lời:
số dân tộc ít
trả lời câu hỏi:
người.
+ Dân cư ở Hồng Liên Sơn đơng
Mục tiêu: Trình
đúc hay thưa thớt so với đồng bằng?
bày được
+ Kể tên một số dân tộc ở dãy Hoàng
3.2 Dạy bài
mới
những đặc điểm Liên Sơn
tiêu biểu về dân
- GV yêu cầu HS nhận xét.
cư của một số
- GV nhận xét và kết luận
dân tộc ở
Kết luận: Hoàng Liên Sơn là nơi có
Hồng Liên
dân cư thưa thớt. Ở đây có các dân
Sơn.
tộc ít người như Dao, Thái, Tày,
H’Mơng…
+ Dân cư ở Hoàng
Liên Sơn rất thưa thớt.
+ Dân tộc Dao, Thái,
Tày, H’Mông…
- GV yêu cầu HS quan sát : Bảng số
- HS chú ý quan sát
liệu về địa bàn cư trú chủ yếu của
một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- GV yêu cầu HS sắp xếp thứ tự các
- HS sắp xếp: Dân tộc
dân tộc theo địa bàn cư trú nơi thấp
Thái -> Dân tộc Dao ->
đến nơi cao.
Dân tộc Mông
- GV: Từ bảng số liệu các con hãy
- Đi bằng ngựa hoặc đi
cho cô biết phương tiện giao thông
bộ. Vì địa hình núi cao,
chính của người dân ở những nơi
hiểm trở, chủ yếu là
vùng cao của Hoàng Liên Sơn là gì?
đường mịn.
Vì sao?
- GV gọi HS khác nhận xét
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- HS lắng nghe
- GV cho HS quan sát một số tranh
- HS quan sát tranh
Hoạt động 2:
ảnh bản làng ở thung lũng và bản
Hoạt động
làng ở sườn núi, nhà sàn.
nhóm: Bản
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi ( 3
- HS thảo luận nhóm
làng với nhà
phút) trả lời câu hỏi:
đôi và trả lời câu hỏi:
sàn
+ Tại sao người dân ở đây lại xây
+ Vì nhà sàn vừa giữ
Mục tiêu: Trình
nhà sàn mà khơng phải loại nhà
được vệ sinh trong nhu
bày được
khác?
cầu thốt nước, phịng
những đặc điểm
ngừa thú dữ và các loại
tiêu biểu về
côn trùng, bị sát có
sinh hoạt của
hại.
một số dân tộc
+ Nhà sàn thường làm bằng vật liệu
+ Nhà sàn được dựng
ở Hồng Liên
gì?
bằng vật liệu tự nhiên:
Sơn.
gianh, tre, nứa, gỗ…
- GV gọi HS khác nhận xét
- GV nhận xét
-GV kết luận: Dân cư ở Hoàng Liên
- HS chú ý lắng nghe
Sơn sống tập trung thành bản, bản
nằm cách xa nhau, thường ở sườn
núi và thung lũng, có ít nhà. Một số
dân tộc ở nhà sàn.
Hoạt động 3:
Hoạt động
- GV chia lớp thành 6 nhóm và phân
nhóm: Chợ
cơng nhiệm vụ cho từng nhóm:
phiên, lễ hội,
+ Nhóm 1,2 : Chợ phiên họp vào
- Chợ phiên họp vào
trang phục
những ngày nào? Họ thường mua,
những ngày nhất định.
Mục tiêu: :
trao đổi hàng hóa gì?
Là nơi trao đổi, mua
- HS hoạt động nhóm
Trình bày được
bán hang hóa và cịn là
những đặc điểm
nơi giao lưu văn hóa
tiêu biểu về
gặp gỡ của nam nữ
trang phục, lễ
thanh niên
hội của một số
- Lễ hội trên mây, hội
dân tộc ở
+ Nhóm 3,4 : Kể tên một số lễ hội
chợ xuân, hội cầu
Hoàng Liên
của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?
mưa…
Sơn.
Lễ hội được tổ chức vào mùa nào?
Trong lễ hội có những hoạt động gì?
- Họ tự may quần áo,
+ Nhóm 5,6 : Nhận xét về trang phục các dân tộc có cách ăn
của các dân tộc ở Hồng Liên Sơn
mặc riêng, Trang phục
thường may cơng phu
có nhiều màu sắc sặc
sỡ…
- Đại diện nhóm trình
- GV mời đại diện từng nhóm trình
bày
bày kết quả thảo luận
- HS nhận xét
- GV mới nhóm khác nhận xét
- HS quan sát
- GV cho HS quan sát những bức
tranh về lễ hội, về trang phục của các
dân tộc Hoàng Liên Sơn.
- HS lắng nghe
- GV kết luận
4. Củng cố,
- GV chột nội dung bài học ngày
dặn dị
hơm nay
( 4 phút )
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
một số học sinh chăm chỉ xây dựng
bài
- GV nhắc HS chuẩn bị bài mới
- HS lắng nghe